Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 25: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

2. Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập

3. Năng lực.

a) Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ toán học.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100.

2. Học sinh: Ôn về phép toán chia hết, bội và ước của một số.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời.

 

docx2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 25: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 22/10/2020 Tiết 25: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập 3. Năng lực. a) Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù:HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ toán học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100. 2. Học sinh: Ôn về phép toán chia hết, bội và ước của một số. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là số nguyên tố, hợp số?. Cho biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10? 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Chơi trò chơi “Phân tích số theo sơ đồ cây” với sự hướng dẫn của các thày cô giáo Quan sát và thực hiện lần lượt các hoạt động sau (mẫu). - Phân tích số 12 thành tích của các số tự nhiên. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức ? Hãy viết số 10 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1. ? Hãy biểu diễn các số 10, 36, 70 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố. - GV: Ta vừa thực hiện phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố. - Đọc thông tin trong SGK ? Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. ? Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là gì - Y/C HS đọc chú ý 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố: 300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. * ĐN: (SGK - 49) * Chú ý: (SGK - 49) - GV HD HS phân tích theo cột dọc. Nên lần lượt xét tích chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ lớn 2, 3, 5, 7, 11. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo phương pháp “cột dọc”. Các số nguyên tố viết bên phải cột các thương được viết bên trái cột. - GVHD viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 ? Hãy so sánh kết quả của hai cách làm - Yêu cầu HS làm ? theo nhóm bàn Do đó 300 = 2.2.3.5.5= 22.3.52 Nhận xét: ( SGK – 50) ? 420 = 2. 2.3.5.7 = 22.3.5.7 Hoạt động 3: Luyện tập - Nhắc lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? - Yêu cầu làm ra nháp và trình bày trên bảng: Hoạt động 4: Vận dụng. - Cho HS làm bài tập 125; SGK - 50. - HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm. Bài 125.a, b, d. a) 60 = 22. 3.5 b) 84 = 22.3.7 d) 1035 = 32.5.23 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - Số 23 là một số nguyên tố. Có nhiều điều thú vị liên quan đến số 23. Ví dụ. - Con người có 23 cặp nhiễm sắc thể, trong đã 23 nhiễm sắc thể của người mẹ và 23 nhiễm sắc thể của người cha. - Nhiều cầu thủ bóng bàn và bóng rổ thích chọn áo số 23.Cầu thủ bóng đá nổi tiếng thế giới DavitBeckham và huyền thoại bóng rổ Michael Jordan đều từng khoác áo số 23. Em hãy chú ý xem trên truyền hình những cầu thủ nào khoác áo số 23. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học kĩ cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Làm các bài 126, 127, 128, 129, 130 (SGK – 50)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_25_phan_tich_mot_so_ra_thua_so_ngu.docx
Giáo án liên quan