Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 89 đến 91 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì II về phân số, ba bài toán cơ bản về

phân số.

- Các bài toán về phân số

- Bài tập về góc, tia phân giác của góc

- Luyện giải các đề học kì các năm học trước

2. Kĩ năng

- Vận dụng các quy tắc vào giải bài tập

- Luyện các bài tập tìm x

- Giải các bài toán về phân số

- Trình bầy lời giải cho bài toán về tia phân giác của góc

3/ Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.

4/ Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng

tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

II.CHUẨN BỊ:

1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập.

2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập các dạng bài tập và đề kiểm tra

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học trong học kì II

pdf12 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 57 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 89 đến 91 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 89: ÔN TẬP CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì II về phân số, ba bài toán cơ bản về phân số. - Các bài toán về phân số - Bài tập về góc, tia phân giác của góc - Luyện giải các đề học kì các năm học trước 2. Kĩ năng - Vận dụng các quy tắc vào giải bài tập - Luyện các bài tập tìm x - Giải các bài toán về phân số - Trình bầy lời giải cho bài toán về tia phân giác của góc 3/ Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 4/ Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập. 2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập các dạng bài tập và đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học trong học kì II III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ luyện tập 3. Bài mới: HĐ 1: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi HĐ 2 – 3: Hoạt động luyện tập, vận dụng Giáo viên chuẩn bị : Bảng phụ đề bài 01 : Bài 1: Tính a) 1 4 3 3 − + b) 5 18 . 6 25 − − c) 3 6 7 5 − − d) 3 5 3 3 4 . . 7 8 7 8 7 − − + Bài 2: Tìm x: a) 2 5 3 3 x − − = b) 2 5 : 3 6 x − = Bài 3: Lớp 6A có 40 học sinh. Xếp loại học lực học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Trong đó số học sinh giỏi chiếm 1 5 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 3 8 số học sinh còn lại. a) Tính số học sinh mỗi loại. b) Tính tỉ số % học sinh mỗi loại. Bài 4: Trên nửa mặt phẳng bờ Ox vẽ góc xOy = 400, xOt = 800 a) Trong ba tia Ox, Oy, Ot tia nào nằm giữa hai tia? Vì sao? b) Tính yOt = ? rồi so sánh xOt và yOt c) Tia Ot có là tia phân giác xOy không? Vì sao? Bài 5: Tính tổng dãy số sau: 1 1 1 1 ... 3.5 5.7 7.9 97.99 + + + + GV Giới thiệu các dạng toán trong đề kiểm tra học kì II Dạng 1 : Thực hiện phép tính Dạng 2 : Bài tập tìm giá trị chưa biết trong biểu thức ( Tìm x) Dạng 3 : Bài toán có lời văn ( Ba bài toán cơ bản về phân số) Dạng 4 : Bài tập hình học( Cộng góc, tia phân giác của góc) Dạng 5 : Bài tập nâng cao về tính tổng dãy số có quy luật, so sánh các phân số Hoạt động dạy và học Nội dung ? Để thực hiện các phép tính trên ta làm thế nào ? ? Nêu cách thực hiện ? Trình bày cách làm GV Chốt kiến thức + Thực hiện các phép tính : Cộng, trừ, nhân, chia phân số + Tính chất của phép nhân, phép cộng . ? Nêu yêu cầu của bài ? x đóng vai trò là đại lượng nào chưa biết trong phép tính ? ? Vận dụng quy tắc đã học tìm x trong các phép tính GV Chốt cách làm ? Nêu yêu cầu của bài ? Tính số học sinh giỏi khá, trung bình ta làm thế nào ? ? Nêu cách tìm số học sinh trung bình ? Tìm tỉ số học sinh mỗi loại Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài a) 1 4 1 ( 4) 3 1 3 3 3 3 − + − − + = = = − b) 5 18 ( 5).( 6).3 3 . 6 25 6.5.5 5 − − − − = = c) 3 6 15 42 57 7 5 35 35 35 − − − − = − = d) 3 5 3 3 4 3 5 3 4 . . 7 8 7 8 7 7 8 8 7 − −   − + = + +    3 4 3 4 1 .1 7 7 7 7 7 − − = + = + = Bài 2: Tìm x biết a) 2 5 3 3 x − − =  5 2 3 3 x − = +  3 1 3 x − = = − b) 2 5 : 3 6 x − =  2 5 2 6 : . 3 6 3 5 x − − = =  4 5 x − = Bài 3 : a) Số học sinh mỗi loại - HS giỏi là : 1 40. 8 5 = (HS) - HS TB là : 3 (40 8). 12 8 − = (HS) - HS Khá là : 32-12 = 20 (HS) b) Tỉ số % học sinh mỗi loại % học sinh Giỏi là : 8 20% 40 = % học sinh khá là : 20 50% 40 = Hoạt động dạy và học Nội dung trên tổng số ta làm thế nào ? GV Chốt cách thực hiện ? Nêu yêu cầu của bài? ? Trong bài tập trên ta cần vẽ các góc nào? ? Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu của bài? ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết trong ba tia Ox, Ot, Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại? ? So sánh hai góc xOy và xOt và đưa ra kết luận? ? Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy nên ta có được điều gì? ? Viết hệ thức cộng góc có được từ điều trên? ? Tính tOy = ? ? Dựa vào số đo của các góc hãy so sánh xOt và tOy ? Khi nào Ot là tia phân giác của góc xOy ? ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết Ot có là tia phân giác của xOy hay không? Vì sao? ? Dựa vào kiến thức về hai góc kề bù. Tính 'x Oy = ? GV Chốt cách thực hiện % học sinh trung bình là : 100 –(20+50)= 30% Bài 4 a) Trong ba tia Ox, Oy, Ot tia Ot nằm giữa Ox, Oy vì trên nửa mặt phẳng bờ Ox có xOy > xOt (800 >400) b) Vì Ot nằm giữa Ox, Oy nên: xOt + tOy = xOy  tOy = xOy - xOt Thay số ta có: tOy = 800 - 400 = 400 Vậy tOy = 400 và xOt = 400 Nên xOt = tOy c) Ot là tia phân giác xOy vì + Ot nằm giữa Ox và Oy + xOt = tOy HĐ 4: Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hướng dẫn bài 5 ? Nêu yêu cầu của bài ? Để tính tổng trên ta làm thế nào? Có nhận xét gì về các mẫu của các phân số trên ? Để tính tổng trên em làm thế nào? Thực hiện tính GV Chốt cách làm Bài 5 1 1 1 1 ... 3.5 5.7 7.9 97.99 M = + + + + 1 1 1 1 1 ... 2 3.5 5.7 7.9 97.99 M   = + + + +    1 1 1 1 1 1 1 1 1 ... 2 3 5 5 7 7 9 97 99 1 1 1 1 33 1 1 32 16 . 2 3 99 2 99 99 2 99 99   = − + − + − + + −        = − = − = =        3. Dặn dò - Về nhà xem lại những bài tập đã chữa. - Làm đề ôn luyện số 2 để tiết sau chữa. ĐỀ ÔN LUYỆN SỐ 2 Bài 1: Tính a) 2 4 5 5 − + b) 3 3 2 5 − − − c) 4 7 . 5 16 − d) 5 7 5 30 1 . . 1 7 23 7 23 7 − + Bài 2 : Tìm x: a) 3 5 8 8 x − + = b) 5 25 . 6 42 x − = Bài 3: Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng 1 6 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng 1 3 số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu. a) Tính số học sinh mỗi loại. b) Tính % học sinh khá và giỏi trên tổng số học sinh Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc 0 50xOt = và góc 0 100xOy = a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính góc yOt. So sánh xOt và yOt ? c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ? Bài 5: So sánh: 1 1 1 1 ... 5 6 7 17 + + + + và 2 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 90: ÔN TẬP CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì II về phân số, ba bài toán cơ bản về phân số. - Các bài toán về phân số - Bài tập về góc, tia phân giác của góc - Luyện giải các đề học kì các năm học trước 2. Kĩ năng - Vận dụng các quy tắc vào giải bài tập - Luyện các bài tập tìm x - Giải các bài toán về phân số - Trình bầy lời giải cho bài toán về tia phân giác của góc 3/ Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 4/ Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập. 2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập các dạng bài tập và đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học trong học kì II III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ luyện tập 3. Bài mới: HĐ 1: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi HĐ 2 – 3: Hoạt động luyện tập, vận dụng Giáo viên chuẩn bị : Bảng phụ đề bài 02 : Bài 1: Tính a) 2 4 5 5 − + b) 3 3 2 5 − − − c) 4 7 . 5 16 − d) 5 7 5 30 1 . . 1 7 23 7 23 7 − + Bài 2 : Tìm x: a) 3 5 8 8 x − + = b) 5 25 . 6 42 x − = Bài 3: Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng 1 6 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng 1 3 số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu. c) Tính số học sinh mỗi loại. d) Tính % học sinh khá và giỏi trên tổng số học sinh Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc 0 50xOt = và góc 0 100xOy = a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính góc yOt. So sánh xOt và yOt ? c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ? Bài 5: So sánh: 1 1 1 1 ... 5 6 7 17 + + + + và 2 Hoạt động dạy và học Nội dung ? Để thực hiện các phép tính trên ta làm thế nào ? ? Nêu cách thực hiện ? Trình bày cách làm GV Chốt kiến thức + Thực hiện các phép tính : Cộng, trừ, nhân, chia phân số + Tính chất của phép nhân, phép cộng . ? Nêu yêu cầu của bài ? x đóng vai trò là đại lượng nào chưa biết trong phép tính ? ? Vận dụng quy tắc đã học tìm x trong các phép tính GV Chốt cách làm ? Nêu yêu cầu của bài ? Tính số học sinh giỏi khá, trung bình ta làm thế nào ? ? Nêu cách tìm số học sinh trung bình ? Tìm tỉ số học sinh giỏi và khá trên tổng số ta làm thế Bài 1 : a) 2 4 ( 2) 4 2 5 5 5 5 − − + + = = b) 3 3 15 6 9 2 5 10 10 10 − − − − − = + = c) 4 7 4.( 7) 7 . 5 16 5.4.4 20 − − − = = d) 5 7 5 30 1 5 7 30 8 . . 1 . 7 23 7 23 7 7 23 23 7   − + = − +    5 8 5 8 3 .( 1) 7 7 7 7 7 − = − + = + = Bài 2: Tìm x biết a) 3 5 8 8 x − + =  5 3 8 8 x − = −  8 1 8 x − = = − b) 5 25 . 6 42 x − =  25 5 25 6 : . 42 6 42 5 x − − = =  5 7 x − = Bài 3 : a) Số học sinh mỗi loại - HS giỏi là : 1 90. 15 6 = (HS) - HS khá là : 40 90. 36 100 = (HS) - HS TB là : 1 90. 30 3 = (HS) - HS Khá là : 90 – ( 15 + 36 + 30) = 9 (HS) b) Tỉ số % học sinh Giỏi và khá là Hoạt động dạy và học Nội dung nào ? GV Chốt cách thực hiện ? Nêu yêu cầu của bài? ? Trong bài tập trên ta cần vẽ các góc nào? ? Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu của bài? ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết trong ba tia Ox, Ot, Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại? ? So sánh hai góc xOy và xOt và đưa ra kết luận? ? Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy nên ta có được điều gì? ? Viết hệ thức cộng góc có được từ điều trên? ? Tính tOy = ? ? Dựa vào số đo của các góc hãy so sánh xOt và tOy ? Khi nào Ot là tia phân giác của góc xOy ? ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết Ot có là tia phân giác của xOy hay không? Vì sao? ? Dựa vào kiến thức về hai góc kề bù. Tính 'x Oy = ? GV Chốt cách thực hiện 15 36 .100% 56,7% 90 + = Bài 4 a) Trong ba tia Ox, Oy, Ot tia Ot nằm giữa Ox, Oy vì trên nửa mặt phẳng bờ Ox có xOy > xOt (1000 > 500) b) Vì Ot nằm giữa Ox, Oy nên: xOt + tOy = xOy  tOy = xOy - xOt Thay số ta có: tOy = 1000 - 500 = 500 Vậy tOy = 500 và xOt = 500 Nên xOt = tOy c) Ot là tia phân giác xOy vì + Ot nằm giữa Ox và Oy + xOt = tOy d) Vì xOy và 'x Oy kề bù nên xOy + 'x Oy = 1800  'x Oy = 1800 – xOy Hay 'x Oy = 1800 – 1000 = 800 HĐ 4: Hoạt động tìm tòi, mở rộng: hướng dẫn bài 5 ? Nêu yêu cầu của bài ? Để tính tổng trên ta làm thế nào? ?Có các mẫu của các phân số trên có quy luật nào ? So sánh 5 phân số đầu tiên với 1 5 ? So sánh 8 phân số cuối cùng với 1 8 ? Cộng vế với vế của các bất đẳng thức trên ta được điều gì? So sánh vế trái với vế phải ta có được Bài 5 1 1 1 1 ... 5 6 7 17 + + + + và 2 Ta có: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ; ; ; ; 5 5 5 6 5 7 5 8 5 9 =     Nên 1 1 1 1 1 1 .5 1 5 6 7 8 9 5 + + + +  = (1) Ta có: 1 1 1 1 1 1 1 1 ; ; ;...; 8 10 8 11 8 12 8 17     Nên 1 1 1 1 ... .8 1 9 10 17 8 + + +  = (2) điều gì? GV Chốt cách làm Cộng vế với vế của (1) và (2) ta được 1 1 1 1 ... 5 6 7 17 + + + + < 1+1 =2 3. Dặn dò - Tiết sau ôn tập tiếp. - Làm đề ôn luyện số 3 để tiết sau chữa ĐỀ ÔN LUYỆN SỐ 3 Câu 1 : Tính : a) 15 4 5 3 + b) 12 7 : 6 5 − c) 6       +− 5 4 3 3 2 1 5 4 d) 7 6 . 5 3 7 3 . 5 3 7 5 . 5 3 − + − + − Câu 2: Tìm x: a) 3 2 6 5 =− − x b) 3 2 9 5 − =−x c) 1 3 3 x 16 13,25 3 4 + = − d) 1 1 x 2 3 − = Câu 3 : Trong thùng có 60 lít xăng .Người ta lấy ra lần thứ nhất 10 3 và lần thứ hai 40% số lít xăng đó . Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít xăng ? Câu 4 : Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ xÔy = 600 , xÔz = 1200 . a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính yÔz ? và so sánh xÔy và yÔz c) Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz không ? vì sao ? Câu 5 : Tính nhanh: 1 1 1 1 ... 1.2 2.3 3.4 99.100 + + + + Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 91: ÔN TẬP CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì II về phân số, ba bài toán cơ bản về phân số. - Các bài toán về phân số - Bài tập về góc, tia phân giác của góc - Luyện giải các đề học kì các năm học trước 2. Kĩ năng - Vận dụng các quy tắc vào giải bài tập - Luyện các bài tập tìm x - Giải các bài toán về phân số - Trình bầy lời giải cho bài toán về tia phân giác của góc 3/ Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 4/ Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập. 2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập các dạng bài tập và đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học trong học kì II III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ luyện tập 3. Bài mới: HĐ 1: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi HĐ 2 – 3: Hoạt động luyện tập, vận dụng Giáo viên chuẩn bị : Bảng phụ đề bài 03: Câu 1 : Tính : a) 15 4 5 3 + b) 12 7 : 6 5 − c) 6       +− 5 4 3 3 2 1 5 4 d) 7 6 . 5 3 7 3 . 5 3 7 5 . 5 3 − + − + − Câu 2: Tìm x: a) 3 2 6 5 =− − x b) 3 2 9 5 − =−x c) 1 3 3 x 16 13,25 3 4 + = − d) 1 1 x 2 3 − = Câu 3 : Trong thùng có 60 lít xăng .Người ta lấy ra lần thứ nhất 10 3 và lần thứ hai 40% số lít xăng đó . Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít xăng ? Câu 4 : Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ xÔy = 600 , xÔz = 1200 . a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính yÔz ? và so sánh xÔy và yÔz c) Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz không ? vì sao ? d) Gọi Ot là tia phân giác của yÔz . Tính xÔt ? Câu 5 : Tính nhanh: 1 1 1 1 ... 1.2 2.3 3.4 99.100 + + + + Hoạt động dạy và học Nội dung ? Để thực hiện các phép tính trên ta làm thế nào ? ? Nêu cách thực hiện ? Trình bày cách làm GV Chốt kiến thức + Thực hiện các phép tính : Cộng, trừ, nhân, chia phân số + Tính chất của phép nhân, phép cộng . ? Nêu yêu cầu của bài ? x đóng vai trò là đại lượng nào chưa biết trong phép tính ? ? Vận dụng quy tắc đã học tìm x trong các phép tính ? Với biểu thức chưa giá trị tuyệt đối ta cần lưu ý điều gì ? GV Chốt cách làm ? Nêu yêu cầu của bài ? Tính số xăng bán ngày thứ nhất và thứ hai ta làm thế nào ? GV Chốt cách thực hiện ? Nêu yêu cầu của bài? ? Trong bài tập trên ta cần vẽ các góc nào? Bài 1 : a) 3 4 9 4 13 5 15 15 15 15 + = + = b) 5 7 5 12 10 : . 6 12 6 7 7 − − = = − c) 4 2 4 34 19 5 5 4 6 1 3 3 5 3 5 5 5 3 3 3     − + = − − = − =        d) 3 5 3 3 3 6 3 5 3 6 . . . . 5 7 5 7 5 7 5 7 7 7 − − − −   + + = + +    3 14 3 2 6 . . 5 7 5 1 5 − − − = = = Bài 2: Tìm x biết a) 3 2 6 5 =− − x 5 2 5 4 6 3 6 6 x − − = − = −  9 3 6 2 x − = = − b) 3 2 9 5 − =−x  2 5 6 5 3 9 9 9 x − − = + = +  1 9 x − = c) 1 3 3 x 16 13,25 3 4 + = −  10 53 67 .x 30 3 4 4 − = − = −  10 3 x 30 : 30 : 9 3 10 = − = − = − d) 1 1 x 2 3 − = 1 1 1 1 5 x x 2 3 2 3 6 − =  = + = 1 1 x 2 3 1 1 1 x 2 3 6 − − =  − = + = Bài 3 : - Ngày thứ nhất bán được số xăng là : 3 60. 18 10 = (lít) - Ngày thứ hai bán số xăng là : 40 60. 24 100 = (lít) - Số xăng còn lại là : 60 –( 18+ 24) = 28 (lít) Hoạt động dạy và học Nội dung ? Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu của bài? ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết trong ba tia Ox, Oz, Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại? ? Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oy nên ta có được điều gì? ? Viết hệ thức cộng góc có được từ điều trên? ? Tính yOz = ? ? Dựa vào số đo của các góc hãy so sánh yOz và xOy ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết Oy có là tia phân giác của xOz không? ? Tính yOt và tOz =? ? Oy nằm giữa Ox và Ot nên xOt = ? Bài 4 a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia Ot nằm giữa Ox, Oy vì trên nửa mặt phẳng bờ Ox có xOz > xOy (1200 > 600) b) Vì Ot nằm giữa Ox, Oy nên: xOy + yOz = xOz  yOz = xOz - xOy Thay số ta có: yOz = 1200 - 600 = 600 Vậy yOz = 600 và xOy = 600 Nên xOy = yOz c) Oy là tia phân giác xOz vì + Oy nằm giữa Ox và Oz + xOy = yOz d) Vì Ot là tia phân giác của yOz nên 0 060 30 2 2 yOz yOt tOz= = = = Vì Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot nên 0 0 030 60 90xOt xOy yOt= + = + = HĐ 4: Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Hướng dẫn bài 5 ? Nêu yêu cầu của bài ?Có các mẫu của các phân số trên có quy luật nào ? Vận dụng kiến thức đã học tính tổng trên GV Chốt cách làm Bài 5 : Tính 1 1 1 ... 1.2 2.3 99.100 + + + 1 1 1 1 1 1 ... 1 2 2 3 99 100 1 1 100 1 99 1 100 100 100 = − + − + + − − = − = = 3. Dặn dò - Ôn tập kĩ các dạng toán trên - Tiết sau kiểm tra học kì II

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_89_den_91_truong_ptdtbt_thcs_ta_mu.pdf