Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 77 - So sánh phân số

. Kiến thức:

- HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương

2. Kỹ năng:

- Bước đầu có kĩ năng viết được các phân số đã cho dưới dạng phân số cùng mẫu dương để so sánh phân số.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 77 - So sánh phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/02/2012 Ngày giảng:28/02/2012. Tiết 77 - so sánh phân số I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương 2. Kỹ năng: - Bước đầu có kĩ năng viết được các phân số đã cho dưới dạng phân số cùng mẫu dương để so sánh phân số. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, linh hoạt, sáng tạo trong học tập. II. Đồ dùng dạy học. 1. GV: Bảng phụ, PHT, bút dạ. 2. HS : Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. Tổ chức giờ học. * Mở bài/ Khởi động (7’): - Mục tiêu: KT kiến thức cũ và đặt vấn đề vào bài mới. - Cách tiến hành: Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra: + HS: Điền dấu > ; < vào ô vuông: (- 25) (- 10) 1 (- 1000) Nêu quy tắc so sánh hai số âm, quy tắc so sánh số dương và số âm ? HS lên bảng điền vào ô vuông và nêu quy tắc so sánh hai số nguyên. Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét, cho điểm và ĐVĐ vào bài. *Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu (10’) - Mục tiêu: HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu. - ĐDDH: BP, bút dạ. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bước 1: Làm việc chung cả lớp. Hãy so sánh các cặp phân số sau: và ; và ; và - Vậy các phân số có cùng mẫu thì ta so sánh bằng cách nào? - GV nhận xét và giới thiệu quy tắc - GV đưa VD/SGK *Bước 2: HĐ cá nhân. - Yêu cầu HS làm + Gọi HS điền vào bảng phụ + KL: GV chốt KT. - HS trả lời * Quy tắc/ SGK-22 Ví dụ: < vì: -3 < - 1 > vì: 2 > - 4 Điền dấu thích hợp vào ô trống *Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu (17’) - Mục tiêu: HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương. - ĐDDH: BP, PHT, bút dạ. - Cách tiến hành: *Bước 1: HĐ nhóm. Hãy so sánh phân số: . - Y/c HS HĐ nhóm trong 5’ tìm ra câu trả lời. Qua đó hãy rút ra các bước so sánh 2 phân số không cùng mẫu? GV gợi ý: Để áp dụng được quy tắc so sánh được 2 phân số cùng mẫu dương ta làm như thế nào ? Gọi đại diện một nhóm trình bày. ? Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV xử lý kết quả. - Y/c HS nêu các bước so sánh 2 phân số không cùng mẫu? - Treo BP quy tắc và nhấn mạnh. * Bước2: HĐ cá nhân làm - Gọi 2 hs lên bảng làm - Gọi HS khác nhận xét. - GV NX, chốt lại cách làm. - Y/c HS làm cá nhân trong 2ph - Hãy rút ra NX khi so sánh phân số có tử và mẫu cùng dấu và tử và mẫu khác dấu so với số 0 ? - GV giải thích phân số âm, dương. - Y/c HS rút ra nhận xét từ + KL: GV chốt KT. Ví dụ: So sánh HS HĐ nhóm theo y/c của GV. Hs trả lời: Đưa phân số về mẫu dương ->quy đồng -> so sánh Ta có: Vì: -15 > -16 nên Hay: HS phát biểu quy tắc/ SGK – 23 So sánh các phân số sau a) Vì: -33 > -34 Vậy: > b) < Hay So sánh với 0 + 1 hs trả lời > 0 ; > 0 ; < 0; < 0 * Nhận xét/ SGK - 23 *Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (10’) - Mục tiêu: Bước đầu có kĩ năng viết được các phân số đã cho dưới dạng phân số cùng mẫu dương để so sánh phân số. - Cách tiến hành: *Bước 1: HĐ cá nhân làm BT 37(SGK/23) - Để có thể điền vào chỗ trống ta cần phải làm gì? - Phân số lớn nhất và nhỏ nhất đã cùng mẫu chưa? Gọi 2 HS lên bảng làm BT. Gọi HS kkhác nhận xét. GV nhận xét, cho điểm. Y/c HS làm bài 38a(SGK/23) Gọi HS trả lời Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét, chốt lại KQ. + KL: GV chốt KT. Bài tập 37/ SGK – 23 Điền số thích hợp vào ô trống - HS trả lời miệng. a, b, Bài tập 38a/ SGK – 23 a) h dài hơn h V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (1’) - Nắm chắc quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạnghai phân số có cùng mẫu dương. - BTVN: 38(b, c, d) ;39; 40; 41 (SGK/ 23, 24).

File đính kèm:

  • doct77.doc