Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh được làm quen với KN tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận

biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.

- Biết viết một tập hợp theo dấu hiệu diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng

các kí hiệu  và .

2. Kỹ năng

- Biết viết tập hợp theo hai cách

- Rèn luyện cho HS khả năng tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để

viết một tập hợp.

3. Thái độ

Có tinh thần, hứng thú say mê môn toán số học.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

- Năng lực tính toán

- Năng lực giao tiếp và hợp tác

- Năng lực tự chủ và tự học.

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực mô hình hoá toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Phấn màu.

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Không.

3. Bài mới

pdf9 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/09/2020 6A2 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: Bài 1 TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh được làm quen với KN tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo dấu hiệu diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu  và . 2. Kỹ năng - Biết viết tập hợp theo hai cách - Rèn luyện cho HS khả năng tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp. 3. Thái độ Có tinh thần, hứng thú say mê môn toán số học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới HĐ 1: Khởi động GV Đặt vấn đề vào bài, giới thiệu sơ lược môn toán 6, sgk, sbt, cách học. Hoạt động2: Hình thành kiến thức Nội dung Hoạt động của GV và HS 1. Các ví dụ - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c, d, m, n. GV: Giới thiệu tập hợp, phần tử của tập hợp. GV: Giới thiệu các đồ vật đặt trên bàn,đưa ra các VD như SGK. 2. Cách viết. Các kí hiệu - A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A ={0; 1; 2; 3} hay A = {1; 2; 0; 3} Kí hiệu : 1  A ; 4  A ; 2  A ; 5  A Bài tập : Điền vào ô trống 0  A ; 7  A ;   A - Tập hợp B gồm các chữ cái a, b, c B = {a; b; c } hay B = {b, c, a } VD: D = {1; 2; x; y} * Chú ý: (SGK/5) VD: A = {xN / x< 4} * Kết luận (SGK / 5) * Chú ý ( SGK- 5) ?1 ( SGK/6 ) D = {0;1;2;3;4;5;6} hayD= {xN / x < 7} 2  D ; 10  D ?2 ( SGK/6) M ={ N, H, A, T, R, G } - Cho HS hoạt động cá nhân lấy VD GV: Giới thiệu cách viết tập hợp, các kí hiệu  và , cách đọc mỗi PT. GV: Đưa BT lên bảng. GV: Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng viết tập hợp B gồm các chữ cái a, b, c. GV: Yêu cầu HS lấy VD về tập hợp gồm cả chữ và số. ? Ta có thể viết tập hợp A = { 1; 2; 3; 0} được không ? GV đưa ra chú ý. GV giới thiệu cách viết khác. ? Có mấy cách để viết một tập hợp. GV yêu cầu 1 HS đọc kết luận. ? Hãy viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 1 nhỏ hơn 5 (bằng 2 cách). GV: Giới thiệu chú ý và biểu đồ ven GV yêu cầu HS thực hiện ?1 và ?2 GV: Gọi lần lượt từng hs lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét. GV nhận xét bổ xung thêm. Hoạt động3: Luyện tập - GV cho HS lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 3(SGK/6). Bài 1 ( SGK /6 ) A={ x  N/ 8 < x < 14 } hay A ={ 9; 10; 11; 12; 13 } 12  A ; 16  A V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Xem lại SGK và vở ghi. - BTVN: Hãy liệt kê tập hợp các con vật nhà em có nuôi? - BTVN: 2, 5 (SGK) và 1, 8 (SBT). - Chuẩn bị tiết sau "Tập hợp các số tự nhiên-Ghi số tự nhiên". Ngày giảng: 08/09/2020 - 6A2 Tiết 2: Bài 2+3 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN – GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn . - Học sinh phân biệt được N và N* , biết sử dụng kí hiệu ≥, ≤ biết viết số tự nhiên liền sau số TN liền trước của một số TN. - HS hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân. Hiểu số trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho HS khả năng tập tư duy. Biết viết tập hợp bằng 2 cách. Biết cách biểu diễn thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên. - Rèn cho HS khả năng tư duy linh hoạt khi dùng các kí hiệu. Thấy được ưu điểm của số thập phân trong việc ghi số và tính toán. 3. Thái độ Tự giác trong học tập, hứng thú tìm hiểu các kiến thức mới. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Làm các bài tập đựơc giao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12(2 cách). Đáp án: M = { 8: 9: 10: 11}; M = { x  N / 7 < x < 12} 3. Bài mới Hoạt động 1 : Khởi động: tổ cức cho hs chơi trò chơi Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức Nội dung Hoạt động của GV và HS 1. Tập hợp N và tập hợp N* GV: Giới thiệu : Tập hợp * Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. N = { 0; 1 ; 2 ; 3....} * Tia số N* = { 1; 2; 3;.} 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a) a  b và b N thì a b a, b  N a  b (a lớn hơn hoặc bằng b) hoặc a ≤ b (a nhỏ hơn hoặc bằng b). ? (SGK /7) 28, 29, 30 99, 100, 101 N ={ 0; 1;2;3....} và cách biểu diễn trên tia số. GV đưa BT lên bảng phụ. GV: Giới thiệu tia số và biểu diễn điểm 0; 1; 2 trên tia số. GV: Giới thiệu tập hợp số N* GV: Cho HS đọc phần a (SGK). GV: Chỉ lên tia số điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số tự nhiên lớn. GV: Giới thiệu kí hiệu ;  . ? Hãy lấy 1 VD minh họa cho tính chất trên. GV: Giới thiệu số liền sau và số liền trước: Yc HS lấy VD. ? Số tự nhiên nào nhỏ nhất ? Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? ? Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? GV: Gọi nhận xét và chốt lại Yc HS làm ? SGK /7 - Gọi 2 HS trả lời miệng. GV: Gọi HS nhận xét và chốt lại. 1. Số và chữ số Với 10 chữ số : 0 → 9 ta ghi được mọi số tự nhiên VD: SGK - 8 Chú ý : ( SGK - 9 ) Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai hay nhiều chữ số. VD: 7; 15; 144; 2003 2. Hệ thập phân +Giá trị mỗi chữ số trong một số phụ thuộc: - Bản thân chữ số đó - Vị trí của nó VD: 222 = 200 + 20+ 2 ab = a.10 + b GV: Em có thể đọc vài số tự nhiên? GV: Giới thiệu : Số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục qua bảng ở sgk/9. - Giới thiệu chú ý và yêu cầu 1 HS đọc. GV: Nhấn mạnh: Số khác chữ số, số chục khác chữ số hàng chục, số trăm khác chữ số hàng trăm. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài toán. ? Hãy cho biết các chữ số hàng chục, hàng trăm của số 3895? GV: Nhận xét và chốt lại. GV: Giới thiệu số chục, số trăm. GV: Với 10 chữ số 0;1;;9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. 1 2 3 4 5 6 abc = a.100 + b.10 + c abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d ?(SGK) +) 999 +) 987 3. Chú ý - Chữ số I, V, X. - Giá trị tương ứng trong hệ thập phân: 1, 5, 10 Số đặc biệt: IV: có giá trị là 4 IX: có giá trị là 9 -Giá trị của một số La Mã là tổng các thành phần của nó. VD: XVIII = 10+5+1+1=18 XXIV =10+10+4=24 16 = XVI 28 = XXVIII 29 = XXIX GV: Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân ? Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số có giá trị như thế nào? Tương tự cho học sinh biểu diễn các số: ab ; abc ; abcd theo giá trị chữ số của nó. GV: Cho HS làm ? SGK. GV: Nhận xét chốt lại. GV: Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 chữ số La Mã. GV: Giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số: GV giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt: GV: Cho HS đọc số La Mã: XIV, XXVII, XXIX. ? Viết các số sau bằng số La Mã: 16, 28, 29 GV: Gọi nhận xét và chốt lại HĐ 3: Luyên tập - Chốt kiến thức đã học. - Cho HS nhắc lại. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Xem lại SGK và vở ghi. - BTVN: Nam nhìn đồng hồ thấy kim giờ chỉ X, kim phút chỉ XII. Hỏi lúc đó là mấy giờ? - Làm các bài tập còn lại trong bài học. - Chuẩn bị tiết sau “Số phần tử của tập hợp – Tập hợp con” Ngày giảng: 10/09/2020 – 6A2 Tiết 3: Bài 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử. Có thể có nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào. - Hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng - Biết tìm số phần tử của một tập hợp. - Biết kiểm tra 1 tập hợp là t/h con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng ký hiệu  , , . 3. Thái độ Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung:- Năng lực tính toán; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học;Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới Hoạt động 1 : Khởi động: tổ chức cho hs chơi trò chơi. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức Nội dung Hoạt động của GV và HS 1. Số phần tử của 1 tập hợp ?1(SGK) - D có một phần tử; - E có 2 phần tử; - H có 11 phần tử . ?2(SGK) không có số tự nhiên nào mà cộng với 5 bằng 2 * Chú ý: SGK ( tr 12) Ký hiệu tập hợp rỗng:  GV: Cho HS lấy VD về tập hợp GV: Cho HS tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp. GV: Cho HS làm ?1 GV: Gọi nhận xét. GV: Nhận xét. GV: Yc HS làm ?2 GV: Giới thiệu chú ý VD: Tập hợp A có số tự nhiên x mà x + 5 = 2 →Tập hợp A rỗng A = {  } * Kết luận: (SGK tr12) 2. Tập hợp con VD: Cho 2 tập hợp E = {x; y} F = {x; y; c; d} E F * Nhận xét: Mọi phần tử của E đều thuộc F  gọi E là tập hợp con của F. * Kết luận: SGK/13 +) Ký hiệu: A  B hay B  A đọc là: - A là tập hợp con của B - A được chứa trong B - B chứa A . - TQ: A  B  x  A thì x  B. VD: C = {a}; N ={b}; D ={c} C  M, N  M, D M ?3 Cho 3 tập hợp: M = {1; 5} A = {1; 5; 3 } B = {5; 1; 3} Giải M  A, M  B A  B, B  A * Chú ý: SGK (tr 13) A  B, B  A A = B ? Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Hãy rút ra kết luận? GV: Đưa ra 2 tập hợp: E = {x; y}: F = {x; y; c; d} ? Nhận xét phần tử của tập hợp E có gì đặc biệt với phần tử của tập hợp F? →Ta nói E là tập hợp con của tập hợp F và giới thiệu kí hiệu. GV: Nhấn mạnh: ký hiệu ,  diễn tả mối quan hệ giữa 1 phần tử với 1 tập hợp. còn ký hiệu  diễn tả quan hệ giữa 2 tập hợp. ?3 Cho 3 tập hợp: M = {1; 5} A = {1; 3; 5} B = 5; 1; 3 Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa 2 trong 3 trường hợp trên. Nhấn mạnh: để chứng minh A  B chỉ cần nêu 1 tử  A mà  B GV: Giới thiệu chú ý HĐ 3: Luyên tập - Chốt lại kiến thức toàn bài. - Cho HS nhắc lại, yêu cầu HS làm bài tập 18(sgk/13). V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Xem lại SGK và vở ghi. - BTVN: Nam đố Minh, lớp 7A1 có 32 HS, 7A2 có 34 HS, 7A3 có 30 HS vậy số phần tử của tập hợp học sinh khối 7 là bao nhiêu? .c .x .y .d Ngày giảng: 12/09/2020 - 6A2 Tiết 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. 2. Kỹ năng - Biết sử dụng đúng các kí hiệu. - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số làm bài tập. 3. Thái độ Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tính toán ;Năng lực giao tiếp và hợp tác ; Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS lên bảng làm bài tập 1. Bài tập 1: Cho ba tập hợp: A = { 3; 10}, B = { 9; 10; 3}, C = { 9; 3; 10} Dùng kí hiệu , = để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên. Giải A  B, A  C, B = C 3. Bài mới Hoạt động 1 : Khởi động: tổ chức cho hs chơi trò chơi. Hoạt động 2 : Luyện tập Nội dung Hoạt động của GV và HS Bài 20(SGK/ 13) Giải A={15; 24} a) 15 A b) {15} A c) {15; 24} = A Bài 17(sgk/13) a) A = { 0; 1; 2; 3;........;20}, A có 21 phần tử. b) B = , D không có phần tử nào. Bài 21. (SGK-T.14) Giải GV: Yêu cầu HS trả lời bài tập 20 SGK/13. GV: Gọi nhận xét. GV: Nhận xét. GV: Tiếp tục gọi HS lên bảng chữa bài tâp 17. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Chữa bài. GV: Hãy đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân. GV: Gọi nhận xét. B =  10;11;12;....;99 có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 23. (SGK-T.14) D =  21;23;25;...;99 có (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử. E =  32;34;36;...96 có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử. GV: Nhận xét. GV: Hướng dẫn bài 23. SGK/14. - Gọi HS lên bảng làm bài. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Nhận xét. HĐ 3: Vận dung - Chốt lại kiến thức toàn bài. - Yêu cầu HS nhắc lại. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Xem lại SGK và vở ghi. - BTVN: Các em về nhà hãy đếm số phần tử của tập hợp các thành viên trong gia đình nhà mình. - Làm các bài tập còn lại trong sgk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị tiết sau bài “Phép cộng và phép nhân”.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_1_den_4_nam_hoc_2020_2021_truong_p.pdf