Bài giảng số học tiết 36: Luyện tập

Ki?m tra bài cu

Câu 1: Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?

éỏp ỏn cõu 1

* Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Chọn ra các TSNT chung và riêng.

Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng số học tiết 36: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THI ĐUA LẬP THÀNH TÍCH CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11-2011 Câu 1: Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? * Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Chọn ra các TSNT chung và riêng. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Đỏp ỏn cõu 1 Đỏp ỏn cõu 2 Câu 2: So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? 1. Bài 156 (SGK-T60) Tìm số tự nhiên x biết rằng x 12; x 21; x 28 và 150<x<300. Ta có: x 12; x 21; x 28  x BC(12;21;28) BCNN(12;21;28) = 84 BC(12;21;28) = 0;84;168;252;336;… Mà 150<x<300  x168;252 Giải Tiết 36: Luyện tập II 2. Bài 193 (SBT) Tìm các BC có ba chữ số của 63; 35; 105 Lời giải Ta có: 63 = 32.7 35 = 5.7 105 = 3.5.7  BCNN(63;35;105) = 32.5.7 = 315 BC(63;35;105) = B(315) = {0; 315; 630; 945;…} Vậy: BC(63;35;105) có ba chữ số là:315; 630; 945 Muốn tỡm BC trước tiờn ta phải làm gỡ trước ? 1. Bài 157 (SGK-T60) Bai bạn An và Bách cùng học một trường nhưng ở hai lớp khác nhau, An cứ 10 ngày lại trực nhật, Bách cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu cả hai bạn cùng trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật? Lời giải Gọi số ngày cần tìm là a (aN*) thì a = BCNN(10;12) 10 = 2.5 12 = 22.3  BCNN(10;12) = 22.3.5 = 60 Vậy: Sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. Ta có: 2. Bài 158 (SGK - T60) Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau, mỗi công nhân đội I phải trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II phải trồng 9 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200 Lời giải Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a (aN*) ta có aBC(8;9) = B(72) = 0;72;144;216;… mà theo đề bài: 100 ≤ a ≤ 200  a = 144 Vậy: mỗi đội phải trồng 144 cây. 4. Bài 195 (SBT) Số đội viên của liên đội một trường tiểu học nếu xếp hàng hai, hàng ba, hàng bốn, hàng năm thì đều thừa một người. Tính số đội viên của liên đội đó; Biết rằng số đó trong khoảng từ 100 đến 150 Lời giải Gọi số đội viên của liên đội là a (100 ≤ a ≤ 150). Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa một người nên ta có a-1┇2;3;4;5  a-1 BC(2;3;4;5) BCNN(2;3;4;5) = 60 BC(2;3;4;5) = B(60) = 0; 60; 120; 180; … Mà 100 ≤ a ≤ 150  99 ≤ a-1 ≤ 149 nên a-1 = 120  a = 121 Chuẩn bị ôn tập chương I: - Trả lời 10 câu hỏi ôn tập (SGK – T61) - Làm bài tập 159; 160; 161 (SGK) và 196; 197 (SBT)

File đính kèm:

  • pptTIET 36 LUYEN TAP IIVE BCNN.ppt