Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I) MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết

được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất

- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực mô hình hoá toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Phiếu BT .

2. Học sinh: SGK+ Đồ dùng học tập

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não

IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: Nêu nội quy môn học

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

- Giới thiệu về chương trình toán 6 và yêu cầu của môn học

pdf122 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 99 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 08/09/2020 Tiết 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I) MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu BT . 2. Học sinh: SGK+ Đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Nêu nội quy môn học 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Giới thiệu về chương trình toán 6 và yêu cầu của môn học HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 1. Các ví dụ GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn HS: Nghe GV: Yêu cầu HS tìm các đồ vật trong lớp học để lấy ví dụ về tập hợp. HS: Trả lời GV: Lấy tiếp hai ví dụ trong SGK. - Tập hợp HS lớp 6A - Tập hợp bàn, ghế trong phòng học lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 (?) Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp HS: Lấy ví dụ - Tập hợp các chứ cái a, b, c. 2. Cách viết. Các kí hiệu GV:- Giới thiệu cách đặt tên tập hợp bằng những chữ cái in hoa - Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Giới thiệu phần tử của tập hợp - Giới thiệu kí hiệu ;  và cách đọc, yêu cầu HS đọc. HS: Đọc các kí hiệu GV: Treo bảng phụ Bài tập: Hãy điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống (GV treo bảng phụ) 3 A ; 5 A ;  A HS: Làm bài tập trên bảng phụ GV: Giới thiệu tập hợp B gồm các chữ cái a; b; c. ? Y/c HS tìm các phần tử của tập hợp B HS: Các phần tử của tập hợp B là a; b; GV: Yêu cầu HS làm bài tập HS: Làm bài GV: Giới thiệu chú ý GV: Để phân biệt giữa hai phần tử trong hai tập hợp số và chữ cái có gì khác nhau? HS: Hai cách: C1: liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp A = {0; 1; 2; 3} C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử đó GV: Chỉ ra cách viết khác của tập hợp A = {x  N / x < 4} (?) Vậy có thể viết theo những cách nào? HS: Trả lời - Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa. - Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A = {0; 1; 2; 3} hay A = {3; 1; 2; 0}; Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A + Kí hiệu: 1  A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 5  A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A Bài tập: 3 A ; 5 A ;  A - Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c B = {a, b, c} hay B = {b, a, c} Bài tập: Điền các số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống: a B ; 0 B ;  B * Chú ý: (SGK)    2  b  GV: Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp ở hình 2 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ?1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} hoặc D = {x  N / x < 7} 2  D ; 10  D ?2: {N, H, A, T, R, G} HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Bài tập 1 (SGK) C1: A = {9; 10; 11; 12; 13} C2: A = {x  N/ 8 < x < 14} 12  A ; 16  A HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Viết các tập hợp sau bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. a)Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 b)Tập hợp B các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 V. Hướng dẫn về nhà: - Lấy thêm ví dụ về tập hợp, nhớ cách viết tập hợp - BTVN: 2,3; 4; SGK - Nghiên cứu bài: Tập hợp các số tự nhiên Ngày dạy: 09/09/2020 Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I) MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số nhỏ hơn trên tia số. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu BT . 2. Học sinh: SGK+ Đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định: Nêu nội quy môn học 2. Kiểm tra bài cũ Hãy viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 9 bằng hai cách: + Liệt kê các phần tử + Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Ở tiểu học các em đã được học tập hợp số nào? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 1. Tập hợp N và N* GV: Ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 là các số tự nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N - Y/c HS làm bài tập HS: Lên bảng GV:Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N - Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2 HS: Lên bảng GV: Các điểm biểu diễn số 0; 1; 2 được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2 (?) Hãy biểu diễn điểm 4; 5 HS: Biểu diễn điểm 4, 5 GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N* là gì? HS: là tập hợp số tự nhiên khác 0 GV nêu kí hiệu (?) Hãy viết tập N* theo hai cách. HS: Viết GV: Y/c HS làm: Bài tập: Hãy điền kí hiệu  hoặc  vào chỗ trống: 5 N* 5 N 0 N* 0 N HS: Lên bảng * Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N Bài tập: Hãy điền kí hiệu  hoặc  vào chỗ trống: 2 N 4 3 N * Các số 0,1,2,3,là các phần tử của N * Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N*= {1; 2; 3; 4; 5; } N*= {x  N / x  0} Bài tập: 5 N* 5 N 0 N* 0 N 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên      GV: Gọi 1HS đọc mục a SGK. GV chỉ trên tia số. (?) Trên tia số điểm biểu diễn số lớn hơn so với điểm biểu diễn số nhỏ hơn như thế nào? HS: Điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Củng cố: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng: 3 9 15 7 GV: Giới thiệu kí hiệu  ;  (?) Yêu cầu HS đọc a  3 b  5 HS: Đọc GV: Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử,... (?) Yêu cầu HS đọc mục d, e SGK HS: đọc Trái 3 phải * Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Bài tập: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng: 3 9 15 7 * Viết a  b chỉ a < b hoặc a = b Viết b  a chỉ b > a hoặc b = a 3. Hệ thập phân GV: Giới thiệu hệ thập phân. (?) Vậy số 222 , vị trí số 2 khác nhau thì giá trị các chữ số 2đó có khác nhau không? HS: Có GV: Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân số đó vừa phụ thuộc vào vị trí của số trong số đó. + Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân. + Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Y/C HS làm bài tập 6 (SGK–Tr7) HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG > < < - Y/C HS làm bài tập 7 (SGK–Tr8) Bài 7. a)  13;14;15A = c)  13;14;15C = b)  1;2;3;4B = HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO + So sánh những phần tử của tập N* với những phần tử của tập hợp N - Đọc thông tin có thể em chưa biết trang 11 V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi - BTVN: 9, 10 - SGK; - Đọc trước bài: Số phần tử của tập hợp, Tập hợp con Ngày dạy: 10/09 /2020 Tiết 3: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I) MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được k/n tập hợp con, k/n hai tập hợp bằng nhau. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu BT . 2. Học sinh: SGK+ Đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - 1 Hs lên bảng làm bài tập 10 SGK trang 8 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Tập hợp D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} có bao nhiêu phần tử? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 1. Số phần tử của một tập hợp GV: Nêu ví dụ trong SGK (?) Nêu các phần tử của A, B, C, N HS: Trả lời GV: Chỉ ra số phần tử của A, B, C, N - Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2 HS: làm bài GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. - Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng là  GV: Y/c HS làm bài tập 17(SGK) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn - Đại diện nhóm lên bảng làm HS: Làm bài Cho các tập hợp: A = {5} B = {x, y} C = {1; 2; 3; ; 100} N = {0; 1; 2; 3; } Ta nói: A có một phần tử; B có hai phần tử; C có 100 phần tử; N có vô số phần tử ?1: + Tập hợp D có 1 phần tử + Tập hợp E có 2 phần tử + Tập hợp H có 11 phần tử ?2: Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 * Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng - Tập hợp rỗng được kí hiệu là  Bài tập 17(SGK): A = {x N / x  20} , A có 21 phần tử B = , B không có phần tử nào 2. Tập hợp con GV: Nêu ví dụ về hai tập hợp E và F trong SGK (?) Viết các tập hợp E và F HS: Lên bảng viết GV: Hãy kiểm tra xem mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F không? HS: Có GV: Giới thiệu tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F (?) Vậy A là tập hợp con của tập hợp B E = {x, y} F = {x, y, c, d} Ta thấy mọi phần tử của E đều thuộc F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F khi nào? HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì A là tập hợp con của tập hợp B GV: Nêu kí hiệu GV: Cho HS làm BT củng cố / bảng phụ Bài tập: Cho tập hợp M = {a, b, c} a) Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có một phần tử b) Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập M - Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS:Hoạt động nhóm Đại diện các nhóm trả lời GV: Lưu ý phải viết {a}  M chứ không được viết a  M . Kí hiệu  ;  diễn tả mối quan hệ của một phần tử với 1tập hợp. Còn kí hiệu  là quan hệ giữa một tập hợp với một tập hợp. GV: Yêu cầu HS làm ?3 HS: Làm ?3 GV: Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau *Khái niệm: (SGK) * Kí hiệu: AB hay B  A đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A Bài tập: a) {a} ; {b} ; {c} b) {a}  M ; {b}  M ; {c}  M . ?3 M A; M B; A B; B A Chú ý: Nếu AB và BA thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, k/hiệu: A = B HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Y/C HS làm Bài tập 16-SGK a) x - 8 = 12 x = 12 + 8 = 20 A = {20}, A có 1 phần tử b) x + 7 = 7 x = 7- 7 = 0 B = {0}; B có 1 phần tử c) C = {0; 1; 2; 3; 3; } C có vô số phần tử d) D =  ; D không có phần tử nào HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Tính số phần tử của tập hợp sau: C = {0; 1; 2; 3; 3; ;100} HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tính số phần tử của tập hợp sau: C = {1; 3; 5; ; 99;101} V. Hướng dẫn về nhà: - Học theo vở ghi, nhớ được tập hợp con, số phần tử của tập hợp - BTVN: 18, 19, 20 – SGK Ngày giảng: Tiết 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức về tập hợp. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu BT. 2. Học sinh: SGK+ Đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra số lượng 2. Kiểm tra bài cũ: + Có mấy cách ghi tập hợp + Viết tập hợp A các số tự nhiên chẵn lớn 5 nhỏ hơn 50 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Tính số phần tử của tập hợp A phần kiểm tra HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hình thức tổ chức Nội dung 1. Cách tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên liên tiếp - GV: Giới thiệu cách tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp. - HS ghi công thức Bài 21 (SGK-14) B = Số phần tử của tập hợp B là : ( 99-10)+1 = 90. 2. Tìm hiểu về số tự nhiên chẳn, lẻ - GV giới thiệu số tự nhiên chẵn, lẻ, điều kiện liên tiếp của chúng. - G/v đưa bài tập số 29 lên bảng - Tập hợp B ; 3 nước có diện tích nhỏ nhất ? Bài 22 (SGK-14) a. C = b. L = c. A = d. B = HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Bài 23 (SGK-14) D là tập hợp các số lẻ từ 21 đến 99 có: ( 99-21):2 +1 = 40(phần tử) E là tập hợp các số chẵn từ 96 đến 32 có: (96-32): 2 +1 = 33 (phần tử). HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG A = {2; 4; 6;.......48;50} Tính số phần tử của A HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Bài 25 (SGK-14) A = { Inđô ; MianMa; Thái Lan ; Việt Nam } B = { Singapo ; Brunây ; Căm Pu chia} V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa, làm bài tập 34 ; 36 (SBT - tr8). - Chuẩn bị bài “ Phép cộng và phép nhân”.  99;...;12;11;10  8;6;4;2;0  19;17;15;13;11  22;20;18  31;29;27;25 Ngày dạy:14/9/2020 Tiết 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I) MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu BT . 2. Học sinh: SGK+ Đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra số lượng 2. Kiểm tra bài cũ: A = {2; 4; 6;.......;2020} Tính số phần tử của A 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Tính: a) 125 + 456 b) 367 . 58 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên GV: Yêu cầu HS lên bảng giải HS: Lên bảng làm GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân HS: Nghe, ghi bài GV: Giới thiệu các trường hợp không viết dấu nhân giữa các thừa số . HS: Nghe, ghi bài GV: Yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm HS: Hoạt động nhóm làm bài, đại diện nhóm trình bày GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Trả lời ?2: GV: Cho HS làm BT củng cố (?) Có mấy thừa số trong tích? Tích của chúng bằng bao nhiêu? HS: Dựa vào kết quả ?2b làm Bài toán: Hãy tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài bằng 32m, chiều rộng bằng 25m. Giải: Chu vi của sân hình chữ nhật đó là: (32 + 25) x 2 = 114(m) * Phép cộng: a + b = c (Số hạng) + (số hạng) = (tổng) *Phép nhân: a . b = d (thừa số) . (thừa số) = (tích) + Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số Ví dụ: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy ?1: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 ?2: a) Tích của một số tự nhiên với số 0 thì bằng 0. b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. Bài tập 30a (SGK) a) (x - 34).15 = 0 x - 34 = 0 x = 0 + 34 x = 34 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên GV: Yêu cầu HS1 nhắc lại tính chất của phép cộng các số tự nhiên. HS1: Nhắc lại Phép tính Cộng Nhân GV: Yêu cầu HS2 nhắc lại tính chất của phép nhân hai số tự nhiên HS2: Nhắc lại GV: Treo bảng phụ ghi t/c SGK. (?) Yêu cầu HS nhắc lại t/c của phép cộng HS: Nhắc lại GV: Yêu cầu HS làm (?) Trong bài toán trên em đã sử dụng những t/c nào? HS: Trả lời, làm bài Tính chất Giao hoán a+b = b+ a a.b = b.a Kết hợp (a+b)+c=a+( b+c) (a.b).c = a.(b.c) Cộng với số 0 a+0 =0+a = a Nhân với số 1 a.1 = 1.a = a PP của phép nhân đ/v phép cộng a(b+c) = ac ac HOẠT ĐỘNG 3: LUỆN TẬP GV: Yêu cầu HS làm ?3 a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37 = 3700 c) 87.36 + 87.64 = 87.(36 + 64) = 87 . 100 = 8700 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Bài tập 26(SGK) Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì là: 54 + 19 + 82 = 155 (km) V/ Hướng dẫn về nhà: - Học các tính chất của phép cộng, phép nhân - BTVN: 27, 28, 30b - SGK Ngày dạy: 15/9/2020 Tiết 6: LUYỆN TẬP I) MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phép cộng số tự nhiên, các tính chất của phép cộng số tự nhiên. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu BT . 2. Học sinh: SGK+ Đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra số lượng 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: + Phát biểu tính chất của phép cộng. + Áp dụng để tính: 81 + 243 + 19 HS2: Tìm x, biết: 2x - 16 = 18 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Tính nhanh: 78. 46 + 78 . 54 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 1: Vận dụng tính chất của phép cộng vào tính toán GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Quan sát hoạt động của các nhóm - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét HS: Hoạt động nhóm, đại diện các nhóm trình bày GV: Chốt lại: Nếu một dãy các phép tính cộng mà ta có thể vận dụng các t/c của phép cộng để tính nhanh thì ta nên áp dụng. GV: Hướng dẫn HS cách tách các hạng tử: 97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116 - Yêu cầu HS tách cho phù hợp HS: Làm bài GV: Giới thiệu dãy số và hướng dẫn HS tìm ra quy luật HS: Đọc đề bài, làm bài Dang1: Tính nhanh Bài tập 31(SGK) a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463+ 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c)20 + 21 + 22 ++ 29 + 30 = (20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27) +(24+26)+25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275 Bài tập 32(SGK) a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Bài tập 33(SGK) 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 2: Vận dụng tính chất của phép nhân vào tính toán GV: Yêu cầu HS đọc đề bài (?) Muốn tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả ta làm như thế nào? HS: Tìm các tích có thừa số giống nhau GV: Yêu cầu HS đọc đề - GV hướng dẫn cách phân tích - Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động nhóm GV: quan sát hoạt động của các nhóm. HS: Đại diện các nhóm trả lời GV: chốt lại kiến thức GV: Yêu cầu HS đọc đề bài Bài tập 35(SGK) Các tích bằng nhau là: 15 . 2 . 6 (= 15 . 12) = 5 . 3 . 12 4 . 4 . 9 = 8 . 2 . 9 8 . 18 = 8 . 2 . 9 Bài tập 36(SGK) a) 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = (15 . 2) . 2 = 30 . 2 = 60 25 . 12 = 5 . 5 . 12 = 5 . (5 . 12) = 5 . 60 = 300 125 . 16 = 125 . 8 . 2 = (125 . 8) . 2 = 1000 . 2 = 2000 b) 25 . 12 = 25.(10 + 2) = 25 . 10 + 25 . 2 = 250 + 50 = 300 41 . 11 = 41(10 + 1) = 41 . 10 + 41 . 1 = 410 + 41 = 451 3: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi GV: Hướng dẫn HS tính bằng máy tính bỏ túi: + Máy tính thường + Máy tính Casio fx500MS Chú ý: Máy tính SHARP TK-340 cho cách cộng với 1 số nhiều lần (số hạng lặp lại đặt sau) Bài tập 34(SGK) Phép tính Nút ấn Kết quả 1364 + 4578 6453 + 1469 5942 7922 GV: Lưu ý HS khi bấm máy tính fx500MS khác với máy tính thường về thứ tự thức hiện các phép tính HS: Tính 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1 3 6 4 + 4 5 7 8 6 4 5 3 + + - + 1 4 6 9 = = = = = HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Tìm x) Bài 1: Tìm số tự nhiên x, biết: a)(x - 45) . 27 = 0 x - 45 = 0 x = 0 + 45 = 45 b) 23. (42 - x) = 23 42 - x = 23 : 23 42 - x = 1 x = 42 - 1 x = 41 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Bài tập 37(SGK) Tính chất: : a(b - c) = ab - ac 16 . 19 = 16(20 - 1) = 16 . 20 - 16 . 1 = 320 - 16 = 304 46 . 99 = 46(100 - 1) = 46 . 100 - 46 . 1 = 4600 - 46 = 4554 35 . 98 = 35(100 - 2) = 35 . 100 - 35 . 2 = 3500 - 70 = 3430 V/ Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ lí thuyết về t/c của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. - BTVN: 43, 44- SBT tr8 - Chuẩn bị tiết sau: Phép trừ và phép chia Ngày dạy: 17/09/2020 Tiết 7 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I) MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được kết quả của phép trừ số tự nhiên là một số tự nhiên. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu BT. 2. Học sinh: SGK+ Đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Luyện tập thực hành, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra số lượng 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Tính nhanh: 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 HS2: Tìm số tự nhiên x, mà: a) 2 + x = 5 b) 6 + x = 5 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Phép trừ số tự nhiên có những tính chất nào? + Phép chia số tự nhiên có những tính chất nào? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV GHI BẢNG 1: Phép trừ - GV củng cố các ký hiệu trong phép trừ. Thông qua tìm x ở SGK, giới thiệu điều kiện để thực hiện phép trừ và minh họa bằng tia số . GV treo bảng phu về phép trừ trên tia số. I. Phép trừ hai số tự nhiên a – b = c (số bị trừ)–(số trừ) = (hiệu) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ . * Định nghĩa: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+ x = a thì ta có phép trừ a – b = a ?1 a) a – a = 0; b) a – 0 = a c) a ≥ b 2: Phép chia hết và phép chia có dư - Tương tự HĐ 1. Tìm x, thừa số chưa biết , suy ra định nghĩa phép chia hết với 2 số a,b. - Giới thiệu 2 trường hợp của phép chia thực tế, suy ra p

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_1_den_27_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf
Giáo án liên quan