I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được 1 tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
2.Kỹ năng:
- HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu và
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: sgk, phấn màu.
2. Học sinh: xem trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tuần 2 tiết 4: Số phần tử của tập hợp- Tập hợp con, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08/2011
Tuần: 2
Tiết: 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được 1 tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
2.Kỹ năng:
- HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu và
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: sgk, phấn màu.
2. Học sinh: xem trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (8 phút)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 15a,b
- Viết gía trị của số trong hệ phân?
- 2 HS lên bảng.
Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp. (12 phút)
- GV nêu ví dụ như sgk.
Cho các tập hợp:
A = {5}
B = {x; y}
C = {1; 2; 3;...;100}
D = {0; 1; 2; 3;.....}
Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV yêu cầu HS làm ?2. Tìm số tự nhiên x mà
x + 5 = 2 ?
Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà
x + 5 = 2 thì A có phần tử nào không ?
GV giới thiệu A là tập hợp rỗng, ký hiệu
Vậy 1 tập hợp có thể có mấy phần tử?
- GV yêu cầu HS làm bài tập 17/sgk
- Tập hợp A có 1 phần tử.
- Tập hợp B có 2 phần tử.
- Tập hợp C có 100 phần tử.
- Tập hợp D có vô số phần tử.
- Tập hợp D có 1 phần tử.
H = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}
- Tập hợp H có 11 phần tử.
- Không có x để x + 5 = 2
- Tập hợp A không có phần tử nào.
- HS đọc phần chú ý sgk.
- HS đọc nhận xét sgk.
- HS làm bài tập 17/sgk:
Tập hợp A có 21 phần tử,
Hoạt động 3: Tập hợp con. (15 phút)
- GV nêu ví dụ trong sgk
Hãy viết tập hợp E, F?
Nhận xét các phần tử của 2 tập hợp có gì đặc biệt?
- GV giới thiệu: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta nói E là tập hợp con của tập hợp F.
Vậy khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?
GV giới thiệu tập hợp con : AB hoặc BA
Đọc: A là tập hợp con của B hoặc B chứa A
- Cho M=. Viết tập hợp con của M có 1 phần tử?
Dùngđể thể hiện quan hệ giữa mỗi tập hợp con với M? cách đọc ?
- GV: Chú ý khi dùng kí hiệu : Viết, không viết aM mà viết aM
- GV yêu cầu HS làm ?3
Thông qua ?3GV giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau
Vậy khi nào thì 2 tập hợp bằng nhau ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý sgk.
- HS lên bảng viết:
E = {x; y}
F = {x; y; c; d}
- Các phần tử của E đều thuộc tập hợp F.
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B, thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
Vì
nên A = B
Mọi phần tử của tập hợp này đều thuộc tập hợp kia và ngược lại mọi phần tử của tập hợp kia đều thuộc tập hợp này.
- HS đọc chú ý.
Hoạt động 4: Củng cố.(9 phút)
- GV yêu cầu HS nêu lại nhận xét về số phần tử của một tập hợp.
Bài tập 16: sgk trang 13
- HS nhắc lại.
Bài tập 16: sgk trang 13
A có 1 phần tử là x = 20
B có 1 phần tử là x = 0
C có vô số phần tử
D không có phần tử nào.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.( 1 phút)
- Học bài.
- Làm các bt 18, 20, 22 sgk.
File đính kèm:
- tiet 4.doc