Giáo án Số học 6 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng

docx14 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/11/2021 BÀI 5: PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Hiểu được khái niệm luỹ thừa; biết cách đọc luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ. - Biết viết luỹ thừa, biết viết gọn một tích có nhiều chữ số giống nhau bằng cách dùng luỹ thừa. - Biết đọc, viết, tính được bình phương, lập phương của một số tự nhiên. - Nhớ được cách biểu diễn thập phân của 10n. - Biết nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Tính được luỹ thừa của một số tự nhiên. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phiếu BT cho HS. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV LUYỆN TẬP Bài 1 : Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 a) 5.5.5.5 = 54 7 - GV yêu cầu HS dựa vào định nghĩa b) 9.9.9.9.9.9.9 = 9 của lũy thừa hoàn thành BT1 ( SGK - c) 7.7.7.7.7 = 75 tr 24). d) a.a.a.a.a.a.a.a = a8 - GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng. - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai. Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu + 25: cơ số 2, số mũ 5 cầu đề và hoàn thành BT2. 25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 32 - GV mời 2 - 4 HS trình bày tại chỗ. + 52: cơ số 5, số mũ 2 Các HS khác chú ý lắng nghe, nhân 52 = 5 . 5 = 25 xét + 92: cơ số 9, số mũ 2 - GV chữa bài, chốt đáp án, lưu ý HS 92 = 9 . 9 = 81 những lỗi sai, tuyên dương các HS có + 110: cơ số 1, số mũ 10 kết quả nhanh và đúng. 110 = 1 + 101: cơ số 10, số mũ 1 101 = 10 Bài 4 : Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT4 a) 34. 35 = 39 - GV tổ chức chia lớp thành 4 tổ thực 16. 29 = 24.29 = 213 hiện hoàn thành bài tập vào bảng 16. 32 = 24 . 25= 29 nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn. b) 128 : 12 = 127 - GV mời đại diện 4 HS/ nhóm trình bày bảng. Các nhóm khác chú ý nghe 243 : 34 = 35 : 34 = 39 và nhận xét. 9 9 4 5 10 : 10 000 = 10 : 10 = 10 - GV chữa bài, tuyên dương các c) 4 . 86. 2 . 83 = 8.86.83 = 810 nhóm hoạt động tốt, ra kết quả nhanh và chính xác. 122. 2 . 123. 6 = 122.12.123= 126 - GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến 63.2.64.3 = 63. 6 .64 = 68 thức. CỦNG CỐ GV nhấn mạnh cho HS: Ta có thể viết gọn tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng phép nâng lên luỹ thừa. - GV nhấn mạnh cho HS: + Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng (chứ không nhân) các số mũ. + Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ (chứ không chia) các số mũ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 6 ; Bài 7 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập. Bài 6 : Khối lượng Mặt Trời gấp khoảng số lần khối lượng của Trái Đất là: 199. 1025 : 6.1021 = ( 199 : 6) . ( 1025 : 1021) ≈ 33,17. 104 ≈ 331 700 Vậy khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng 331 700 lần khối lượng của Trái Đất . Bài 7 : Ta có : 112 = 121 1112 = 12321 => Các kết quả này được viết bởi một số có một số lẻ các chữ số. Các chữ số đứng hai bên chữ số chính giữa đối xứng với nhau và các chữ số bắt đầu từ chữ số đầu tiên bên trái đến chữ số chính giữa là những số tự nhiên liên tiếp đầu tiên. => Dự đoán 11112 = 1234321. Kiểm tra : Thật vậy, 11112 = 1111. 1111 = ( 1000 + 111) . ( 1000 + 111) = 10002 + 111000 + 1112 = 1000000 + 222000 + 12321 = 1234321. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực sát: hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập bài, tham gia vào bài + Sự hứng thú, tự tin, trách - Trao đổi, thảo học( ghi chép, phát nhiệm của HS khi tham gia luận. biểu ý kiến, thuyết các hoạt động học tập cá trình, tương tác với nhân. + Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,.. hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 3 + 5 ( SGK - tr25). - Đọc, tìm hiểu mục “ CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT”. - Chuẩn bị và xem trước bài “Thứ tự thực hiện các phép tính” BÀI 6: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết thực hiện đúng thứ tự các phép tính. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Tính được giá trị của các biểu thức số. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính hoàn thành bài tập 1ab, 2ac, 3ac, 4, 5 (SGK – tr 29) vào vở. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày mỗi bài. Các HS khác hoàn thành vở, chú ý bài trên bảng và nhận xét. Kết quả : Bài 1 : a) 2 370 - 179 + 21 = 2 191 + 21 = 2 212 b) 100 : 5 . 4 = 20 . 4 = 8 Bài 2 : a) 143 - 12 . 5 = 143 - 60 = 83 c) 36 - 12 : 4 . 3 + 17 = 36 - 3 . 3 + 17 = 36 - 9 + 17 = 27 + 17 = 44 Bài 3 : a) 32.53 + 92 = 9.125 + 81 = 1 125 + 81 =1 206 c) 33.92 – 52.9 + 18 : 6 = 27.81 – 25.9 + 3 = 2 187 – 225 + 3 = 1 962 + 3 = 1 965 Bài 4 : a) 32 – 6.( 8 – 23) + 18 = 32 – 6.(8-8) + 18 = 32 – 6.0 + 18 =32 + 18 = 50 b) (3.5 – 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42 = (15 – 9)3 . ( 1 + 6)2 + 42 = 63 + 72 + 42 = 216 . 49 + 16 = 10 600. Bài 5 : a) 9 234 : [3.3 .(1+ 83)] =9 234 : [3 . 3 . (1 + 512)] = 9 234 : [3 . 3 . 513] = 9 234 : 4617 = 2 b) 76 – { 2. [2.52 – ( 31- 2.3)]} + 3.25 = 76 - {2 . [2 . 25 - (31 - 6)]} + 75 = 76 - {2 . [50 - 25]} + 75 = 76 - {2 . 25} + 75 = 76 - 50 + 75 = 101 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 6 ; Bài 7 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập. Bài 6 : Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là : 7 . 30 000 = 210 000 (lỗ khí) Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15 cm2 là: 15 . 30 000 = 450 000 (lỗ khí) Bài 7 : Tổng số tiền anh Sơn phải trả là: 2 . 125 000 + 3 . 95 000 + 5 . 17 000 = 620 000 (đồng) Số tiền anh Sơn phải trả thêm là: 620 000 - 2 . 100 000 = 420 000 (đồng) - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 8 + 9 ( SGK - tr29). - Chuẩn bị và xem trước bài “Quan hệ chia hết, tính chất chia hết”. BÀI 7: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT ( 4 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Hiểu được các khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết: chia hết cho, ước và bội. - Biết dùng kí hiệu chia hết, không chia hết. - Biết kiểm tra một số có chia hết cho một số hay không. - Biết tìm bội, ước của một số cho trước. - Nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một tích. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng được tính chất chia hết của một tổng để giải bài toán và giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV LUYỆN TẬP Bài 1 : Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 a) m = 15 - GV yêu cầu HS hoàn thành BT1 Bốn bội số của 15 là : 0; 15; 30; 45. (SGK - tr 34). b) m = 30; Bốn bội của 30 là: 30; 60; 90; 150 - GV mời 3 HS trình bày miệng. Các c) m = 100. HS khác chú ý lắng nghe và nhận xét, Bốn bội của 100 là: 400; 500; 700; bổ sung. 800. - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi Bài 2: sai. a) n = 13; Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 Các ước của 13 là: 1; 13. - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu b) n = 20; cầu đề và hoàn thành BT2. Các ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; 20. - GV mời 3 HS trình bày tại chỗ. Các c) n = 26. HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, Các ước của 26 là: 1; 2; 13; 26. bổ sung. - GV chữa bài, chốt đáp án, lưu ý HS những lỗi sai, tuyên dương các HS có kết quả nhanh và đúng. Bài 3: Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 - GV cho HS hoạt động cặp đôi hoàn Các bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; thành bài tập vào vở. 45 Mà 20 < x < 40 - GV mời đại diện 2 HS trình bày Vậy x = 27 hoặc x = 36. bảng. Các HS ở dưới hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét bài. - GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức. Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT5 - GV cho HS đọc yêu cầu đề, suy nghĩ và chọn ra đáp án đúng. Bài 5 : - GV mời 2 – 4 HS trình bày đáp án. a) m ⋮ 4 và n ⋮ 4 thì m + n chia hết - GV chữa bài, đánh giá chuẩn kiến cho : D. 2 thức. b) Nếu m ⋮ 6 và n ⋮ 2 thì m + n chia CỦNG CỐ hết cho : D. 2 GV nhấn mạnh cho HS: Ta có thể viết gọn tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng phép nâng lên luỹ thừa. - GV nhấn mạnh cho HS: + Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng (chứ không nhân) các số mũ. + Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ (chứ không chia) các số mũ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 4 ; Bài 8 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập. Kết quả : Bài 4 : Ta có: Các ước của 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24 Vậy cô có thể chia đội thành: + 12 nhóm mỗi nhóm có 2 bạn; + 8 nhóm mõi nhóm có 3 bạn; + 6 nhóm mỗi nhóm có 4 bạn; + 4 nhóm mỗi nhóm có 6 bạn; + 3 nhóm mỗi nhóm có 8 bạn Bài 8 : Ta có 6 ⋮ 3 mà mỗi lần nướng, các khay đều xếp đủ số bánh nên tổng số bánh đếm được phải chia hết cho 3. Mà 125 không chia hết cho 3 => Người bán hàng đã đếm sai số bánh. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 6 + 7 + 9 ( SGK – tr34).

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_6_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx