I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi
trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so
sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ thực vật
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực thuyết trình
* Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Nội dung các bảng sgk
* Học sinh: Ôn tập chương trình kì II
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
* Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng
trò chơi
* Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, trò chơi
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 52: Ôn tập học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /6/2020(9A1)
Tiết 52 – Bài 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi
trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so
sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ thực vật
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực thuyết trình
* Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Nội dung các bảng sgk
* Học sinh: Ôn tập chương trình kì II
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
* Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng
trò chơi
* Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, trò chơi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới
- GV nêu mục tiêu của bài học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
* Hệ thống hoá kiến thức
- GV có thể tiến hành như sau:
- Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm
- Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung
nào và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng)
- Yêu cầu HS hoàn thành
- GV chữa bài như sau:
+ Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì GV chiếu lênmáy,
còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày.
+ GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần.
- GV thông báo đáp án .
- Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung.
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội
dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Nội dung kiến thức ở các bảng:
Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường
Nhân tố sinh
thái (NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- ánh sáng
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt đất NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV, con
người.
Môi trường sinh vật NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật
Ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ Cùng loài Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh
sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật
khác.
GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhớm hoàn thiên tiếp bảng 63.
Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể
Các đặc trưng Nội dung cơ bản ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái
- Phần lớn các quần thể
có tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của
quần thể
Thành phần
nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm
tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh
sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và
kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của
quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát
triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật
trong 1 đơn vị diện tích
hay thể tích.
- Phản ánh các mối quan hệ
trong quần thể và ảnh hưởng tới
các đặc trưng khác của quần thể.
Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
- GV cho HS nghiên cứu các câu
hỏi ở SGK trang 190, thảo luận
nhóm để trả lời:
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả
lời.
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo
luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Hoạt động 3: Luyện tập (lồng trong bài)
Hoạt động 4: Vận dụng
- Nêu các mối quan hệ cùng loài và khác loài, lấy ví dụ minh họa?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Lấy các ví dụ có ở địa phương về các loài cây ưa sáng và cây ưa bóng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_52_on_tap_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019.pdf