I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: Tế bào niêm mạc miệng (mô
biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của
tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
2. Phẩm chất.
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng,
đất nước, nhân loại. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học.
II. CHUẨN BỊ.
* Giáo viên + Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm, kim
mũi mác.
+ 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, côngtơhut, dung dịch axit axetic 1%.
+ Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn.
* Học sinh: Mỗi tổ 1 con ếch.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập
thực hành
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 5+6 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 8A1: 22/9; Lớp 8A2: 21/9
Tiết 5 - Bài 5: THỰC HÀNH
QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: Tế bào niêm mạc miệng (mô
biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của
tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
2. Phẩm chất.
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng,
đất nước, nhân loại. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học.
II. CHUẨN BỊ.
* Giáo viên + Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm, kim
mũi mác.
+ 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, côngtơhut, dung dịch axit axetic 1%.
+ Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn.
* Học sinh: Mỗi tổ 1 con ếch.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập
thực hành
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? So sánh mô biểu bì, mô liên kết về vị trí và sự sắp xếp các tế bào trong 2 loại mô
đó.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG
- GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi
- GV sử dụng câu hỏi phần kiểm tra bài cũ để học sinh tái hiện lại. Yêu cầu HS cho
biets để kiểm chứng dược điều đó thì chúng ta sẽ phải làm như thế nào? (chúng ta
tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại tế bào và mô)
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành:
- GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành:
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung các bước làm tiêu bản.
- HS đọc cách tiến hành thí nghiệm: Làm tiêu bản SGK.
- GV Phân công các nhóm thí nghiệm.
- HS các nhóm tiến hành làm tiêu bản như hướng dẫn, yêu cầu:
+ Lấy sợi thật mảnh.
+ Không bị đứt.
+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
+ Đậy lamen không có bọt khí.
- GV hướng dẫn cách đặt tế bào mô cơ vân lên lam kính và đặt lamen lên lam kính.
+ Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh lamen, dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh
lí để axit thấm dưới lamen.
- Các nhóm nhỏ axit axetic 1%, hoàn thành tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm tra.
- GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu.
- Các nhóm điều chỉnh kính, lấy ánh sáng để nhìn rõ mẫu.
- Đại diện các nhóm quan sát đến khi nhìn rõ tế bào.
- GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi.
- Cả nhóm quan sát, nhận xét: Thấy được: Màng, nhân, vân ngang, tế bào dài.
- GV kiểm tra kết quả quan sát của HS, tránh nhầm lẫn hay mô tả theo SGK.
* Tiểu kết:
a. Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch máu).
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn lên 2 bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lí NaCl 0,65%.
- Đậy lamen, nhỏ dd axit axetic 1%.
Chú ý: Ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy.
b. Quan sát tế bào:
- Thấy được các thành phần chính: Màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.
Hoạt động 3: Quan sát tiêu bản các loại mô khác:
- GV phát tiêu bản cho các nhóm, yêu cầu HS Q. sát các mô và vẽ hình vào vở.
- Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh kính để quan sát rõ.
Các thành viên lần lượt quan sát, vẽ hình và đối chiếu với hình vẽ SGK
- Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để lần lượt quan sát 4 loại mô. Vẽ hình vào vở.
* Tiểu kết:
- Mô biểu bì: Tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn: Chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành nhóm.
- Mô xương: Tế bào nhiều.
- Mô cơ: Tế bào nhiều, dài.
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP
? Làm tiêu bản cơ vân, em gặp khó khăn gì?
Hoạt động 4 VẬN DỤNG
? Em đã quan sát được những loại mô nào? Nêu sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo 3
loại mô: Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ.
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK.
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.
Ngày giảng: Lớp 8A1: 24/9; Lớp 8A2: 25/9
TIẾT 6 - BÀI 6: PHẢN XẠ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong
cung phản xạ.
- Chứng minh phản xạ là cơ sở cho mọi hoạt động của cơ thể bằng các VD cụ thể
2. Phẩm chất.
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt
khó; Chấp hành kỉ luật.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học.
II. CHUẨN BỊ.
*. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 6.1 – Nơron; H6.2 – Cung phản xạ SGK.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
*. Học sinh: - Xem trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập
thực hành
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG
GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi:
+ Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại?
+ Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt?
+ Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại?
+ Hiện tượng trên là gì? Những thành phần nào tham gia vào? Cơ chế diễn ra như thế
nào? Bài Phản xạ sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này.
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK
kết hợp Q. sát H 6.1 và trả lời câu hỏi:
? Nêu thành phần cấu tạo của mô thần
kinh
? Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo
nơron và mô tả cấu tạo 1 nơron điển
hình?
- GV treo tranh cho HS nhận xét, rút ra
1. Cấu tạo và chức năng của nơron.
a. Cấu tạo nơron gồm:
- Thân: Chứa nhân, xung quanh có tua
ngắn (sợi nhánh).
- Tua dài (sợi trục): Có bao miêlin, tận
cùng phân nhánh có cúc ximáp.
b. Chức năng
- Cảm ứng (SGK)
- Dẫn truyền (SGK)
kết luận.
? Nơron có chức năng gì?
- Cho HS nêu khái niệm tính cảm ứng,
tính dẫn truyền.
- GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung
thần kinh trên H 6.1 và H 6.2 SGK (cung
phản xạ)
Lưu ý: Xung thần kinh lan truyền theo 1
chiều.
- Dựa vào chức năng dẫn truyền, người
ta chia nơron thành 3 loại:
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS
nghiên cứu tiếp SGK kết hợp Q. sát H
6.2 để tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại
nơron.
- GV treo bảng kẻ phiếu học tập. (Phụ
Lục 1)
- GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS
trên sơ đồ H 6.2.
c. Các loại nơron
- Nơron hướng tâm (nơron cảm giác).
- Nơron trung gian (nơron liên lạc).
- Nơron li tâm (nơron vận động).
Hoạt động 2: Cung phản xạ
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Cho VD về phản xạ?
? Phản xạ là gì?
? Hiện tượng cảm ứng ở thực vật (chạm
tay vào cây trinh nữ, lá cây cụp lại) có
phải là phản xạ không?
Không vì thực vật không có hệ thần kinh,
đó chỉ là sự thay đổi về sự trương nước
của các tế bào gốc lá)
? Thế nào là 1 cung phản xạ?
- Yêu cầu HS Q. sát H 6.2 và trả lời câu
hỏi:
? Có những loại nơron nào tham gia vào
cung phản xạ?
? Các thành phần của cung phản xạ?
- GV nêu vai trò từng thành phần.
- GV cho HS Q. sát H 6.2
? Xung thần kinh được dẫn truyền như
thế nào?
? Hãy giải thích phản xạ kim châm vào
tay, tay rụt lại?
- Bằng cách nào trung ương thần kinh có
thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp
2. Cung phản xạ.
a. Phản xạ
- Là phản ứng của cơ thể để trả lời kích
thích của môi trường (trong và ngoài)
dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
b. Cung phản xạ
- Khái niệm (SGK)
- 1 cung phản xạ có 3 loại nơron: Nơron
hướng tâm, trung gian, li tâm.
- Cung phản xạ gồm 5 thành phần: Cơ
quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron
trung gian, nơron li tâm, cơ quan phản
ứng.
ứng kích thích chưa?
- GV đưa VD về vòng phản xạ và giải
thích trên sơ đồ H 6.3
- Yêu cầu HS đọc mục 3
? Khái niệm vòng phản xạ?
- Gv chuẩn KT
c. Vòng phản xạ SGK
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP
- Gv gọi HS đọc KL cuối bài.
- Trả lời câu 1, 2 SGK.
Hoạt động 4 VẬN DỤNG
Nêu chức năng của các bộ phận trong phản xạ.
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Hãy giải thích phản xạ tay sờ vào vật nóng, tay rụt lại?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Vẽ sơ đồ cung phản xạ H 6.2 và chú thích.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài mới.
6. PHỤ LỤC
Kết quả phiếu học tập: Các loại nơron
Các loại nơron Vị trí Chức năng
Nơron hướng tâm
(nơron cảm giác)
- Thân nằm bên ngoài TƯ
thần kinh
- Truyền xung thần kinh từ
cơ quan đến TƯ thần kinh
(thụ cảm).
Nơron trung gian
(nơron liên lạc)
- Nằm trong trung ương
thần kinh.
- Liên hệ giữa các nơron.
Nơron li tâm
(nơron vận động)
- Thân nằm trong trung
ương thần kinh, sợi trục
hướng ra cơ quan phản
ứng.
- Truyền xung thần kinh từ
trung ương tới cơ quan
phản ứng.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_56_truong_thcs_muong_mit.pdf