I. MỤC TIÊU
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS. Sự thích
nghi của ĐVKXS với môi trường. Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong
đời sống con người.
- Liên hệ được các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD hs ý thức yêu thích bộ môn.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng
lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng1,2
- Ôn lại kiến thức phần ĐVKXS.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, bản đồ tư duy, học tập
bằng trò chơi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, bản đồ tư duy, trò
chơi
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 35: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 20 tháng 12 năm 2019
TIẾT 35 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS. Sự thích
nghi của ĐVKXS với môi trường. Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong
đời sống con người.
- Liên hệ được các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD hs ý thức yêu thích bộ môn.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng
lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng1,2
- Ôn lại kiến thức phần ĐVKXS.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, bản đồ tư duy, học tập
bằng trò chơi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, bản đồ tư duy, trò
chơi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ : (kết hợp trong quá trình ôn tập)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
* Hoạt động khởi động
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”:
Câu hỏi: Kể tên các ngành động vật ( và 3 đại diện của ngành) theo thứ tự tiến hóa từ thấp
đến cao ?
- Mỗi hs nêu 1 ngành động vật ( và 3 đại diện của ngành) sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả
lời
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
GV : vậy qua các ngành đv đã học các hệ cơ quan hình thàn, hoàn thiện và tiến hóa như
thế nào ?
Hoạt động1: Tính đa dạng của ĐVKXS
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, , nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
1. Tính đa dạng của ĐVKXS.
-
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại
diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGK tr.99→
thảo luận nhóm làm bài tập.
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống.
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
- Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS :
+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành ?
+ Bỏ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của
từng lớp động vật?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
* Kết luận: Động vật không xương sống
đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn
mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành
thích nghi với điều kiện sống.
Bảng 1 Các đại diện của ngành ĐVKXS
Ngành động vật
nguyên sinh
Ngành ruột
khoang
Các ngành giun Ngành thân
mềm
Ngành chân
khớp
- Có roi
- Có nhiều hạt
diệp lục
Trùng roi
- Cơ thể hình trụ.
- Nhiều tua miệng.
- thường có vách
xương đá vôi.
Hải quỳ
- Cơ thể dẹp.
- Thường hình
lá hoặc kéo dài.
Sán dây
- Vỏ đá vôi
xoắn ốc.
- có chân lẻ
ốc sên
- Có cả chân
bơi, chân bò
- Thở bằng
mang.
Con tôm
- Có chân giả
- Nhiều không
bào.
- Luôn luôn biến
hình
Trùng biến hình
- Cơ thể hình
chuông.
- Thùy miệng kéo
dài
Sứa
Cơ thể hình ống
dài thuôn 2 đầu.
- Tiết diện
ngang tròn.
Giun đũa
- Hai vỏ đá
vôi.
- Có chân lẻ.
Vẹm
- Có 4 đôi
chân
- Thở bằng
phổi và ống
khí.
Nhện
- Có miệng và
khe miệng
- Nhiều lông bơi
Trùng giày
- Cơ thể hình trụ.
- Có tua miệng
kéo dài
Thủy tức
- Cơ thể phân
đốt.
- có chân bên
hoặc tiêu giảm
Giun đát
- Vỏ đá vôi
tiêu giảm hoặc
mất.
- Cơ chân phát
triển thành 8
hay 10 tua
miệng.
Mực
- Có 3 đôi
chân.
- Thở bằng
ống khí.
- Có cánh
Bọ hung
Hoạt động 2: Sự thích nghi của ĐVKXS
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, , nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm hoàn
thành bảng 2 “ Sự thích nghi của động vật với
môi trường sống”
- Hs thảo luận nhóm , vận dụng kiến thức đã
học hoàn thành bảng 2
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Đáp án bảng 2 : Sự thích nghi của động vật với môi trường sống (ví dụ)
TT Tên ĐV Môi trường
sống
Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp
1 Trùng roi
xanh
Nước ao, hồ Tự dưỡng, dị
dưỡng
Bơi bằng roi Khuếch tán qua
màng cơ thể
2 Thuỷ tức ở nước ngọt Dị dưỡng Bám cố định Khuếch tán qua
da
3 Sán dây kí sinh ở ruột
người
Nhờ chất hữu cơ
có sẳn
Di chuyển Hô hấp yếm khí
4 Giun đũa kí sinh ở ruột
người
Nhờ chất hữu cơ
có sẳn
ít di chuyển Hô hấp yếm khí
5 Giun đất Sống trong đất ăn chất mùn Đào đất để chui Khuếch tán qua
da
6 ốc sên Trên cây Ăn lá, chồi , củ Bò bằng cơ chân Thở bằng phổi
7 Mực Nước biển ăn thịt đv nhỏ Bơi bằng xúc tu
và xoang áo
Thở bằng mang
8 Tôm Nước ăn thịt động vật
khác
Di chuyển bằng
chân bơi, chân
bò và đuôi
Thở bằng mang
9 Bọ hung ở đất ăn phân Bò và bay ống khí
Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, , nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
hoàn thành bảng 3 “ Tầm quan trọng của
động vật không xương sống”
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- ĐVKXS có giá trị rất lớn đối với đời
sống con ngưòi và trong tự nhiên tuy
nhiên có một số có hại cho động vật và
con ngưòi .
Tầm quan trọng Tên loài
2.3
.
Ho
ạt
độ
ng
luy
ện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Gv khái quát các kiến thức cơ bản bằng sơ đồ tư duy
- Hãy lựa chọn các cụm từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
Cột A Cột B
1.Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ chức năng sống
của cơ thể .
2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ hay hình dù
với 2 lớp tế bào .
3. Cơ thể mềm dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
4. Cơ thể mềm thường không phân đốt và có vỏ đá vôi.
5. Cơ thể có vỏ đá vôi ngoài bằng kitin, có phần phụ
phân đốt
a. Ngành chân khớp
b. Các ngành giun
c. Ngành ruột khoang
d. Ngành thân mềm
e. Ngành động vật nguyên
sinh
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Phân tích sự tiến hóa tổ chưc cơ thể qua các ngành động vật đã học ?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống.
- Chuẩn bi tiết sau kiểm tra HKI
- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được nhân nuôi
- Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cho cơ thể động vật
- Làm hại thực vật
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực
- Tôm, cua, mực
- Tôm, sò, cua..
- Ong mật.
- Sán lá gan, giun đũa.
- Châu chấu, ốc sên
- San hô, ốc
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_35_on_tap_hoc_ki_i_nam_hoc_2019.pdf