Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 3+4 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức :

- HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào.

- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.

- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

2. Phẩm chất.

- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng,

đất nước, nhân loại. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

3. Năng lực

a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng

lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực phân tích.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học.

II. CHUẨN BỊ.

* Giáo viên: - Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2

* Học sinh: - Xem trước bài mới

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập

thực hành

2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

- Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể?

- Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất? Sự thống nhất của cơ thể do đâu? cho 1

VD chứng minh?

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 3+4 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 8A1: 15/9; Lớp 8A2: 14/9 Tiết 3 - Bài 3: TẾ BÀO I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : - HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào. - Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Phẩm chất. - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực phân tích. b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học. II. CHUẨN BỊ. * Giáo viên: - Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2 * Học sinh: - Xem trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể? - Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất? Sự thống nhất của cơ thể do đâu? cho 1 VD chứng minh? 3. Bài mới. Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG - GV sử dụng kĩ thuật phân tích tranh: - GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể và giới thiệu cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào. - GV giao nhiệm vụ : Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi. + Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào? - GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Yêu cầu HS Q. sát H 3.1 và cho biết cấu tạo một tế bào điển hình. - Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn chú thích. 1. Cấu tạo tế bào Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: + Màng + Tế bào chất gồm nhiều bào quan + Nhân Hoạt động 2: Chức năng của các bộ phận trong tế bào Mục II. Lệnh ▼ trang 11: Không thực hiện Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan trong tế bào. ? Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao? ? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? ? Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? ? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? ? Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân? - GV NX và KL. 2. Chức năng của các bộ phận trong tế bào Bảng 3.1 SGK Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào (Không dạy) Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK để trả lời câu hỏi: ? Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với nhau như thế nào? + Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết. ? Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào. ? Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt động sống của cơ thể? ? Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì? - GV NX và KL. 4. Hoạt động sống của tế bào - Hoạt động của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng. - Hoạt động sống của tế bào liên quan đến hoạt động sống của cơ thể + Trao đổi chất của tế bào là cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. + Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể. + Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với môi trường bên ngoài. => Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK) Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì: a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào. b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể. c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết. d. a và b đúng. (đáp án d đúng) Hoạt động 4 VẬN DỤNG HS trả lời câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu hỏi 2 (SGK/13) - Đọc mục “Em có biết” - Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng. Ngày giảng: Lớp 8A1: 17/9; Lớp 8A2: 18/9 Tiết 4 - Bài 4: MÔ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS trình bày được khái niệm mô. - Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô. 2. Phẩm chất. - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học. II. CHUẨN BỊ. GV: Tranh phóng to hình 4.1  4.4 SGK HS: Xem trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào 3. Bài mới. Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG - GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mô. + Vậy mô là gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào? - GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động 1: Khái niệm mô Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Yêu cầu HS đọc  mục I SGK và trả lời câu hỏi: ? Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? 1. Khái niệm mô ? Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau? Vì chức năng khác nhau. - GV phân tích: Chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi. ? Vậy mô là gì? - GV kết luận - Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định, một số loại mô còn có các yếu tố không có cầu trúc tế bào. Hoạt động 2: Các loại mô Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc  mục II SGK. - Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì, vị trí, cấu tạo, chức năng. Hoàn thành phiếu học tập. ? Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó? ? Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào? - GV nhận xét, đưa kết quả đúng. - Yêu cầu HS đọc kĩ  mục III SGK kết hợp quan sát H 4.3 và trả lời câu hỏi: ? Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống và khác nhau ở điểm nào? ? Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào? - Yêu cầu các nhóm hoàn thành tiếp vào phiếu học tập. - GV nhận xét kết quả, đưa đáp án. - Yêu cầu HS đọc kĩ  mục 4 kết hợp quan sát H 4.4 để hoàn thành tiếp nội dung phiếu học tập. - GV nhận xét, đưa kết quả đúng. 2. Các loại mô Kết luận (Phụ lục 1) Hoạt động 3 LUYỆN TẬP - 1 HS đọc ghi nhớ SGK. Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất: 1. Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất. c. Co dãn và che chở cho cơ thể. 2. Mô liên kết có cấu tạo: a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền) 3. Mô thần kinh có chức năng: a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào. d. Điều hoà hoạt động các cơ quan. e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. (đáp án d đúng) Hoạt động 4 VẬN DỤNG HS trả lời câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Câu hỏi 3, 4 không yêu cầu hs TB yếu trả lời 6. PHỤ LỤC : Cấu tạo, chức năng các loại mô Tên các loại mô Vị trí Chức năng Cấu tạo 1. Mô biểu bì - Biểu bì bao phủ - Biểu bì tuyến - Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng. - Nằm trong các tuyến của cơ thể. - Bảo vệ. che chở, hấp thụ. - Tiết các chất. - Chủ yếu là tế bào, các tế bào xếp xít nhau, không có phi bào. 2. Mô liên kết - Mô sợi - Mô sụn - Mô xương - Mô mỡ - Mô máu và bạch huyết. Có ở khắp nơi như: - Dây chằng - Đầu xương - Bộ xương - Mỡ - Hệ tuần hoàn và bạch huyết. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan hoặc là đệm cơ học. - Cung cấp chất dinh dưỡng. Chủ yếu là chất phi bào, các tế bào nằm rải rác. 3. Mô cơ - Mô cơ vân - Mô cơ tim - Mô cơ trơn - Gắn vào xương - Cấu tạo nên thành tim - Thành nội quan Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể. - Hoạt động theo ý muốn. - Hoạt động không theo ý muốn. - Hoạt động không theo ý muốn. Chủ yếu là tế bào, phi bào ít. Các tế bào cơ dài, xếp thành bó, lớp. - Tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. - Tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, có vân ngang. - Tế bào có hình thoi, đầu nhọn, có 1 nhân. 4. Mô thần kinh - Nằm ở não, tuỷ sống, có các dây thần kinh chạy đến các hệ cơ quan. - Tiếp nhận kích thích và sử lí thông tin, điều hoà và phối hợp hoạt động các cơ quan đảm bảo sự thích ứng của cơ thể với môi trường. - Gồm các tế bào thần kinh (nơron và các tế bào thần kinh đệm). - Nơron có thân nối với các sợi nhánh và sợi trục.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_34_truong_thcs_muong_mit.pdf