Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 9+10 - Trường THCS Mường Mít - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.

- Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.

2. Phẩm chất.

- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng,

đất nước, nhân loại. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

3. Năng lực

a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng

lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học.

II. CHUẨN BỊ.

*. Giáo viên: ND bài học, búa y tế

*. Học sinh: N/c ND của bài.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập

thực hành

2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

? Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương?

3. Bài mới.

Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG

GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách khái quát về các nhóm cơ chính của

cơ thể như phần thông tin đầu bài SGK

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 9+10 - Trường THCS Mường Mít - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 8A1: 28/9; Lớp 8A2: 29/9 Tiết 9 - Bài 9 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ. - Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ. 2. Phẩm chất. - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học. II. CHUẨN BỊ. *. Giáo viên: ND bài học, búa y tế *. Học sinh: N/c ND của bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương? 3. Bài mới. Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách khái quát về các nhóm cơ chính của cơ thể như phần thông tin đầu bài SGK Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát H 9.1 SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: ? Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ? ? Nêu cấu tạo tế bào cơ ? Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung và rút ra kết luận. - Gọi HS chỉ trên tranh cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ. - GV chuẩn KT. 1. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ. - Bắp cơ : Gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết. - Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ. - Tế bào cơ: Gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình chữ Z. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa tối. + Đĩa tối: Là nơi phân bố tơ cơ dày, đĩa sáng là nơi phân bố tơ cơ mảnh. Hoạt động 2: Tính chất của cơ. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và quan sát H 9.2 SGK - Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm sự co cơ - GV giải thích về chu kì co cơ (nhịp co cơ). - Yêu cầu HS đọc thông tin + Gập cẳng tay sát cánh tay. ? Nhận xét về sự thay đổi độ lớn của cơ bắp trước cánh tay? Vì sao có sự thay đổi đó? - HS đọc thông tin, làm động tác co cẳng tay sát cánh tay để thấy bắp cơ co ngắn lại, to ra về bề ngang. - Giải thích dựa vào thông tin SGK, rút ra kết luận. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm phản xạ đầu gối, quan sát H 9.3. ? Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ? - GV chốt KT: 2. Tính chất của cơ. - Tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và dãn khi bị kích thích,cơ phản ứng lại bằng co cơ. - Cơ co rồi lại dãn rất nhanh tạo chu kì co cơ. - Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại làm cho bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang. - Khi kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, tới dây li tâm, tới cơ và làm cơ co. Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Quan sát H 9.4 và cho biết : ? Sự co cơ có tác dụng gì? - Yêu cầu HS phân tích sự phối hợp hoạt động co, dãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay. - Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung và rút ra kết luận. - GVnhận xét, giúp HS rút ra kết luận. - Yêu cầu 1 HS đọc kết luận cuối bài. 3. Ý nghĩa của hoạt động co cơ. - Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận động, lao động, di chuyển. - Trong sự vận động cơ thể luôn có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhóm cơ. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP - HS làm bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: *Khi cơ co, bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do: a. Vân tối dày lên. b. Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định. c. Các tơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ dày làm cho vân tối ngắn lại. d. Cả a, b, c. e. Chỉ a và c. Hoạt động 4 VẬN DỤNG Câu 1: Đặc điểm phù hợp chức năng co cơ của tế bào cơ: + Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền nhau nên tế bào cơ dài. + Mỗi đơn vị cấu trúc cơ tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ. Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ. Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Lấy ví dụ về các trường hợp co cơ 2 đầu và co cơ 3 đầu cùng lúc. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học và trả lời câu 1, 2, 3. - Nghiên cứu bài mới. Ngày giảng: Lớp 8A1: 01/10; Lớp 8A2: 02/10 Tiết 10 - Bài 10 : HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng trong lao động và di chuyển. - Trình bày được nguyên nhân sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ. - Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức. 2. Phẩm chất. - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học. II. CHUẨN BỊ. *. Giáo viên: Tranh hình Sách giáo khoa ND mở rộng của bài. *. Học sinh: N/c nội dung của bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? 3. Bài mới. Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG Từ ý nghĩa của hoạt động co cơ dẫn dắt đến câu hỏi: -> Vậy hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ? Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động 1: Công của cơ Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Yêu cầu HS làm bài tập SGK. ? Từ bài tập trên, em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ, lực và sự co cơ? 1- co; 2- lực đẩy; 3- lực kéo. + Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hay mang vác vật. - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi: ? Thế nào là công của cơ? Cách tính? ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của cơ? ? Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố đã nêu? - GV giúp HS rút ra kết luận. - Yêu cầu HS liên hệ trong lao động. 1. Công của cơ - Khi cơ co tác động vào vật làm di chuyển vật, tức là cơ đã sinh ra công. - Công của cơ: A = F.S (F: lực Niutơn, S: độ dài, A: công ). - Công của cơ phụ thuộc: + Trạng thái thần kinh. + Nhịp độ lao động. + Khối lượng của vật di chuyển. Hoạt động 2: Sự mỏi cơ. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV Y/c HS nghiên cứu thí nghiệm sgk. - GV hướng dẫn tìm hiểu bảng 10 SGK và điền vào ô trống để hoàn thiện bảng. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: ? Qua kết quả trên, em hãy cho biết khối lượng của vật như thế nào thì công cơ sản sinh ra lớn nhất? ? Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài? ? Hiện tượng biên độ co cơ giảm khi cơ làm việc quá sức đặt tên là gì ? - HS theo dõi thí nghiệm, quan sát bảng 10, trao đổi nhóm và nêu được: + Khối lượng của vật thích hợp thì công sinh ra lớn. + Biên độ co cơ giảm dẫn tới ngừng khi cơ làm việc quá sức. - HS nghiên cứu thông tin để trả lời: đáp án d. Từ đó rút ra kết luận. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi: ?Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ? ? Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập đạt kết quả? ? Khi mỏi cơ cần làm gì? 2. Sự mỏi cơ. - Công của cơ có trị số lớn nhất khi cơ co nâng vật có khối lượng thích hợp với nhịp co cơ vừa phải. - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm => ngừng. 1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ. - Cung cấp oxi thiếu. - Năng lượng thiếu. - Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ. 2. Biện pháp chống mỏi cơ. - Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ sau khi hoạt động (chạy...) nên đi bộ từ từ đến khi bình thường. - Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức (khối lượng và nhịp co cơ thích hợp) đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái. - Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ. Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: ? Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ? Nêu được: + Khả năng co cơ phụ thuộc: Thần kinh: Sảng khoái, ý thức tốt. Thể tích của bắp cơ: Bắp cơ lớn dẫn tới co cơ mạnh. - Rút ra kết luận. 3. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ - Thường xuyên luyện tập TDTT và lao động hợp lí nhằm: + Tăng thể tích cơ (cơ phát triển). + Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, làm tăng năng suất lao động. + Xương thêm cứng rắn, tăng năng lực hoạt động của các cơ quan; tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá... Làm cho tinh thần sảng khoái. - Tập luyện vừa sức. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP ? Nguyên nhân của sự mỏi cơ? ? Nêu biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và biện pháp chống mỏi cơ. Hoạt động 4 VẬN DỤNG Nêu biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và biện pháp chống mỏi cơ. Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK. - Nhắc HS thường xuyên thực hiện bài 4 ở nhà.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_910_truong_thcs_muong_mit_nam_ho.pdf