I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích
nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
- Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
quan sát, năng lực hoạt động nhóm
b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
- Mô hình ếch. Mẫu ếch nuôi trong lồng nuôi.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 37+38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 30/12/2019 – Lớp 7A2,7A6 ; 31/12- 7A4
LỚP LƯỠNG CƯ
Tiết 37- Bài 35: ẾCH ĐỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích
nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
- Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
quan sát, năng lực hoạt động nhóm
b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
- Mô hình ếch. Mẫu ếch nuôi trong lồng nuôi.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Có những động vật có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn đó là ếch đồng ta học bài
hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I. Đời sống:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và thảo luận:
- Thông tin trên cho em biết điều gì về
đời sống của ếch đồng?
- HS tự thu nhận thông tin trong SGK
trang 113 và rút ra nhận xét.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét
bổ sung.
- HS trình bày ý kiến.
- GV cho HS giải thích một số hiện tượng:
- Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
- Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói
lên điều gì?
(con mồi ở cạn và ở nước nên ếch có đời
sống vừa cạn vừa nước).
- Ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở
cạn (nửa nước, nửa cạn).
- Kiếm ăn vào ban đêm.
- Có hiện tượng trú đông.
- Là động vật biến nhiệt.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
1. Di chuyển:
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển
của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2
SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn.
- HS quan sát, mô tả được:
+ Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z,
lúc nhảy chi sau bật thẳng nhảy cóc.
+ Quan sát cách di chuyển trong nước
của ếch và hình 35.3 SGK, mô tả động
tác di chuyển trong nước.
+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi
trước bẻ lái.
+ Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z,
lúc nhảy chi sau bật thẳng nhảy cóc.
+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi
trước bẻ lái.
- Ếch có 2 cách di chuyển:
+ Nhảy cóc (trên cạn)
+ Bơi (dưới nước).
2. Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1,
2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của
ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích
nghi với đời sống ở nước?
- HS dựa vào kết quả quan sát và tự hoàn
thành bảng 1.
- HS thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến.
+ Đặc điểm ở cạn: 3, 4, 5
+ Đặc điểm ở nước: 1,2, 3, 6
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc
điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý
nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp
nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại bảng chuẩn.
- Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo
ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn
vừa nước (các đặc điểm như bảng trang
114).
Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo Ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1
khối thuôn nhọn về trước.
Giảm sức cản của nước khi bơi.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi
thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi,
vừa thở).
Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí. Giúp hô hấp trong nước.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết
ra, tai có màng nhĩ.
Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô,
nhận biết âm thành trên cạn.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt Thuận lợi cho việc di chuyển.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
III. Sinh sản và phát triển của ếch:
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
- Trứng ếch có đặc điểm gì?
- Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng
trứng ếch lại ít hơn cá?
- HS tự thu nhận thông tin trong SGk trang
114 và nêu được các đặc điểm sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài
+ Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái.
- HS giải thích.
- GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu
HS trình bày sự phát triển của ếch?
- So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch
với cá?
- GV mở rộng: trong quá trình phát triển,
nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá
chứng tỏ về nguồn gốc của ếch.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Sinh sản:
+ Sinh sản vào cuối mùa xuân
+ Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái,
đẻ ở các bờ nước.
+ Thụ tinh ngoài, để trứng.
- Phát triển: Trứng nòng nọc
ếch (phát triển có biến thái).
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn ?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước ?
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch.
Gv chốt sơ đồ tư duy
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Dự đoán và giải thích kết quả thí nghiệm: dùng cát khô hoặc vôi bột phủ lên da ếch
?
Kq: ếch sẽ chết vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng
- Học kĩ bài, trả lời 4 câu hỏi cuối bài .
- Mỗi nhóm chuẩn bị một con ếch đồng mổ sẵn để giờ sau thực hành.
- Tìm hiểu các hệ cơ quan của ếch: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết...
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Mỗi nhóm chuẩn bị một con ếch đồng mổ sẵn để giờ sau thực hành.
- Tìm hiểu các hệ cơ quan của ếch: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết...
Ngày giảng: 02/01/2020 – Lớp 7A4; 03/01-7A2; 04/01-7A6
Tiết 38 - Bài 36: THỰC HÀNH :
QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
- Thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất
trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
- Sự tiến hóa hơn so với lớp cá: Tuần hoàn, thần kinh, hô hấp.
2. Kĩ năng:
- Quan sát cấu tạo trong của ếch.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh trên tiêu
bản để tìm hiểu cấu tạo ngoài và trong của ếch đồng, quản lí thời gian và đảm nhận trách
nhiệm được phân công.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực thuyết trình
b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm.
- Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch.
- Tranh: Bộ xương ếch, sơ đồ cấu tạo ếch.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn trải
bàn
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Để hiểu rõ hơn về các cơ quan bên trong của ếch đồng ta học bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức kĩ năng mới
I. Quan sát bộ xương ếch:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương
ếch.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các
xương trên mẫu.
- HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột
sống, xương đai và xương chi.
- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương.
- 1 HS lên bảng chỉ.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
- Bộ xương ếch có chức năng gì?
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
*Tiểu kết:
- Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông),
xương chi (chi trước và chi sau).
- Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
+ Là nơi bám của cơ di chuyển.
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
II. Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ:
a. Quan sát da:
- GV hướng dẫn HS:
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét.
- HS thực hiện theo hướng dẫn:
+ Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da.
- GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung
*Tiểu kết:
- Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí.
b. Quan sát nội quan:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ
quan của ếch (SGK).
- HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ và xác định vị trí các hệ cơ quan
- GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV và cả lớp bổ sung, uốn
nắn sai sót.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118,
thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá?
- Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?
- Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?
- HS thảo luận, thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ.
+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu.
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS thảo luận:
- Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo
trong của ếch?
- HS thảo luận xác định được các hệ cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn thể
hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn.
*Tiểu kết:
- Cấu tạo trong của ếch: Bảng đặc điểm cấu tạo trong trang 118 SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành
- Yêu cầu hs vẽ hình quan sát được và ghi chú thích
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của
ếch?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng
- Học bài, hoàn thành thu hoạch theo mẫu (SGK tr.119)
- Tìm hiểu về lưỡng cư qua internet
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: “ Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư”
+ Lớp lưỡng cư đa dạng ở những đặc điểm nào?
+ Đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư?
- Tìm hiểu về lưỡng cư qua internet
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_3738_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf