I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp.
2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực thuyết trình.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV.Tranh phóng to các hình trong bài.
2. Học sinh
- Đọc trước bài mới, kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 sgk Tr 96, 97 vào vở .
Tranh phóng to các hình trong bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV không kiểm tra.
24 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7D 15/12/2020
Tiết 29. Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA
NGÀNH CHÂN KHỚP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp.
2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân....
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực thuyết trình.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV.Tranh phóng to các hình trong bài.
2. Học sinh
- Đọc trước bài mới, kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 sgk Tr 96, 97 vào vở .
Tranh phóng to các hình trong bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV không kiểm tra.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động:
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”:
Câu hỏi: Nêu các đặc điểm chung của ngành chân khớp
Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Ngành chân khớp tuy có số lượng loài lớn, phong phú về kích thước, môi
trường sống, hình dáng. nhưng vẫn có những đặc điểm chung giữa các loài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung I. Đặc điểm chung.
GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 SGK và
đọc các thông tin dưới hình→ thảo luận
nhóm lựa chọn các đặc điểm chung của
ngành chân khớp.
- HS thảo luận trong nhóm đánh dấu vào ô
trống những đặc điểm lựa chọn.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng : 1,3,4.
+ ĐV thuộc ngành Chân khớp có những
đặc điểm chung nào?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi
hoàn thành bảng 1 tr.96 SGK.
- Kẻ bảng, gọi HS lên làm (gọi nhiều HS
để hoàn thành bảng).
-1 vài HS lên hoàn thành bảng, lớp nhận
xét, bổ sung.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- Y/c HS hoạt động nhóm cặp đôi hoàn
thành bảng 2
- Kẻ bảng, gọi đại diện các nhóm lên hoàn
thành bảng.
- Hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2.
- Đại diện các nhóm hoàn thành bảng,
nhóm khác NX, bổ sung.
- Tập tính đa dạng.
- Thần kinh phát triển cao ở chân khớp đã
giúp chúng rất đa dạng về tập tính.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu hỏi:
- Có nhận xét gì về tập tính của ngành
Chân khớp?
- Vì sao ngành Chân khớp lại đa dạng về
tập tính?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và
làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp
động nhau
- Sự phát triển tăng trưởng gắn liền
sự lột xác .
II.Sự đa dạng ở chân khớp
1. Đa dạng về cấu tạo và MTS:
- Vận dụng kiến thức trong ngành để
đánh dấu và điền bảng 1
2. Đa dạng về tập tính:
.Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống
Tên đại
diện
Môi trường sống Các
phần
cơ
thể
Râu Số
đôi
chân
ngực
Cánh
Nước Nơi
ẩm
Cạn Số
lượng
Không
có
Không
có
Có
1- Giáp
xác (tôm
sông)
X 2 2 đôi 5 X
2- Hình
nhện
(nhện)
X 2 X 4 X
3- Sâu bọ
(châu
chấu)
X 3 1 đôi 3 X
Bảng 2: Đa dạng về tập tính
st
t
Các tập tính chính Tôm Tôm
ở nhờ
Nhện Ve
sầu
Kiến Ong
mật
1 Tự vệ, tấn công x x x x x
2 Dự trữ thức ăn x x x
3 Dệt lưới bẫy mồi x
4 Cộng sinh để tồn tại x
5 Sống thành xã hội x x
6 Chăn nuơi động vật khác x
7 Đực, cái nhận biết nhau bằng tín
hiệu
x
8 Chăm sóc thế hệ sau x x x x
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn
- Yêu cầu HS: dựa vào kiến thức đã học,
liên hệ thực tế thảo luận nhóm để hoàn
thành bảng 3 (trang 97) SGK.
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV cho HS kể thêm tên các đại diện có ở
địa phương mình.
KT trình bày một phút
- Nêu vai trò của chân khớp đối với tự
nhiên và đời sống?
III: Vai trò thực tiễn
- Ích lợi:
+ Cung cấp thực phẩm cho con
người.
+ Là thức ăn của động vật khác.
+ Làm thuốc chữa bệnh.
+ Thụ phấn cho cây trồng.
+ Làm sạch môi trường
- Tác hại:
+ Làm hại cây trồng.
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền .
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
GV chốt lại kiến thức. - Hình thành cho hs phẩm chất: có
trách nhiệm trong việc bảo vệ tự
nhiên. Bảo vệ sinh vật có ích, tiêu diệt
loài gây hại
Bảng 3. Vai trò thực tiễn của ngành chân khớp
STT
Tên đại diện có
ở địa phương
Có lợi Có hại
1
Lớp
giáp xác
Tôm càng xanh Thực phẩm
Tôm sú Xuất khẩu
Tôm hùm Xuất khẩu
2
Lớp
hình
nhện
Nhện chăng lưới Bắt sâu bọ có hại
Nhện đỏ Hại cậy trông
Bọ cạp Bắt sâu bọ có hại
3
Lớp sâu
bọ
Bướm Thụ phấn cho hoa
Hại cây ( sâu non
ăn lá )
Ong mật
Mật ong, thụ phấn
cho hoa
Kiến Bắt sâu bộ có hại
Hoạt động 3: Luyện tập
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
1. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?
2. Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?
3. Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?
Hoạt động 4: Vận dụng
- Lấy dẫn chứng một số chân khớp có lợi và có hại ở địa phương ?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Tìm hiểu thêm trên internet
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài trả lời câu hỏi sgk.
- Ôn tập lại kiến thức hkI: Ôn tập phần ĐVKXS ; Kẻ phiếu học tập
Ngày dạy: 7D 19/12/2020
Tiết 30: ÔN TẬP HỌC KÌ I (T1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Ôn tập củng cố một số kiến thức cơ bản về phần ĐVKXS
- Tính đa dạng của ĐVKXS
2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân....
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
1. Gv: Bảng phụ
2. Hs: Ôn tập phần ĐVKXS ; Kẻ phiếu học tập
III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT
1.Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động. Chơi trò chơi “kết bạn” trong 5p
Ghép tên đại diện với các ngành tương ứng. Nhóm nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ
chiến thắng
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
I: Tính đa dạng của động vật không xương sống
Gv: GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng 1
trang 99 SGK và làm bài tập:
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
Hs: HS tự điền kiến thức đã học vào các hình vẽ, tự điền vào bảng 1.
+ Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật.
+ Ghi tên các đại diện.
Gv: GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng
Hs: Một vài HS viết kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành.
+ Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật.
Gv: HS vận dụng kiến thức để bổ sung:
+ Tên đại diện
+ Đặc điểm cấu tạo
Hs: Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời.
Gv: GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống.
Ngành
ĐVNS
Ngành ruột
khoang
Các ngành
giun
Ngành thân
mềm
Ngành chân
khớp
- Có roi
- Có nhiều
hạt diệp lục
(Trùng roi)
- Cơ thể hình trụ
- Nhiều tua miệng
- Thường có vách
xương đá vôi
(Hải quỳ)
- Cơ thể dẹp
- Thường hình
lá hoặc kéo
dài
(Sán dây)
- Có vỏ đá vôi
xoắn ốc
- Có chân lẻ
(Ốc sên)
- Có cả chân
bơi, chân bò
- Thở bằng
mang
(Tôm)
- Có chân
giả
- Nhiều
không bào
- Luôn luôn
biến hình
(Trùng biến
hình)
- Cơ thể hình
chuông
- Thùy miệng kéo
dài
(Sứa)
- Cơ thể hình
trụ thuôn hai
đầu
- Tiết diện
ngang tròn
(Giun đũa)
- Hai vỏ đá vôi
- Chân lẻ
(Vẹm)
- Có 4 đôi
chân
- Thở bằng
phổi và ống
khí
(Nhện)
- Có miệng
và khe
miệng
- Nhiều lông
bơi
(Trùng giày)
- Cơ thể hình trụ
- Có tua miệng
( Thủy tức)
- Cơ thể phân
đốt
- Có chân bên
hoặc tiêu giảm
(Giun đất)
- Vỏ đá vôi tiêu
giảm hoặc mất
- Cơ chân phát
triển thành 8
hay 10 tua
(Mực)
- Có 3 đôi
chân
- Thở bằng
ống khí
- Có cánh
(Bọ hung)
* Kết luận:
- Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc
điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 3: Luyện tập
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Gv khái quát các kiến thức cơ bản bằng sơ đồ tư duy
- Hãy lựa chọn các cụm từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
Cột A Cột B
1. - Có roi
- Có nhiều hạt diệp lục
2. - Có miệng và khe miệng
- Nhiều lông bơi
3. Có chân giả
a. Trùng roi
b. Trùng biến hình
c. Trùng giày
- Nhiều không bào
.
4. Cơ thể phân đốt
- Có chân bên hoặc tiêu giảm
5. Có cả chân bơi, chân bò
- Thở bằng mang
d. Tôm sông
e. Giun đất
Hoạt động 4: Vận dụng
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang ?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Tìm hiểu 1 số ĐVCXS trên internet
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài
- Chuẩn bị ôn: Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường sống
+ nghĩa thực tiễn của ĐVKXS đối với tự nhiên và trong đời sống con người
Ngày dạy: 7D 22/12/2020
Tiêt 31: ÔN TẬP HỌC KÌ I (T2)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Ôn tập củng cố một số kiến thức cơ bản về phần ĐVKXS
- Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường sống
- Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS đối với tự nhiên và trong đời sống con người
2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân....
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
1.Gv: Bảng phụ
2.Hs: Ôn tập phần ĐVKXS ; Kẻ phiếu học tập
III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động.
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”:
Câu hỏi: Kể tên các ngành động vật ( và 3 đại diện của ngành) ? Môi trường sống?
- Mỗi hs nêu 1 ngành động vật ( và 3 đại diện của ngành) sau đó chỉ định bạn tiếp
theo trả lời
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
II. Sự thích nghi của động vật không xương sống
Gv: HS nghiên cứu lại nội dung bảng 1→ Vận dụng kiến thức đã học → Thảo luận
nhóm hoàn thành bảng 2
Hs: Hs thảo luận hoàn thành bảng
Gv:- GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng theo yêu cầu phần mục II ( 101) SGK
- GV treo bảng phụ gọi đại diện 1- 3 nhóm lên điền→ Các nhóm khác nhận xét bổ
sung
Hs: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung
Gv: GV nhận xét đúng, sai , hoàn chỉnh bảng.
Tên ĐV MT sống
Sự thích nghi
Kiểu dinh
dưỡng
Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp
1. Trùng roi
xanh
Nước ao,
hồ
Tự dưỡng
dị dưỡng
Bơi bằng roi
Khuếch tán qua
màng cơ thể
2. Trùng biến
hình
Nước ao,
hồ
Dị dưỡng Chân giả
Khuếch tán qua
màng cơ thể
3. Trùng giày Nước bẩn Dị dưỡng Bơi bằng lông
Khuếch tán qua
màng cơ thể
4. Hải quỳ Đáy biển Dị dưỡng Sống cố định
Khuếch tán qua
da
5. Sứa Biển Dị dưỡng Bơi lội tự đo
Khuếch tán qua
da
6. Thủy tức
Ở nước
ngọt
Dị dưỡng
Sâu đo hay lộn
đầu
Khuếch tán qua
da
7. Sán dây
Kí sinh ở
ruột người
Dị dưỡng Sống bám Hô hấp yếm khí
8. Giun đũa
Kí sinh ở
ruột người
Dị dưỡng
Ít di chuyển,
bằng vận động cơ
dọc, cơ thể
Hô hấp yếm khí
9. Giun đất Trong đất Dị dưỡng
Xen kẽ co duỗi
thân
Khuếch tán qua
da
10. Ốc sên Trên cây
Ăn lá, chồi
cây
Bò bằng cơ chân Thở bằng phổi
11. Vẹm Biển
Ăn vụn hữu
cơ
Bám một chỗ Thở bằng mang
12. Mực Biển Dị dưỡng
Bơi bằng xúc tu
và xoang áo
Thở bằng mang
13. Tôm
Nươc
(Ngọt và
mặn)
Dị dưỡng Nhảy, bơi, bò Thở bằng mang
14. Nhện Ở cạn Dị dưỡng
Bò, “Bay” bằng
tơ
Phổi và ống khí
15. Bọ hung Ở đất Dị dưỡng Bò và bay Ống khí
III: Tầm quan trọng thực tiễn
Gv: Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi tên loài vào ô trống thích hợp.
Hs: HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3.
Gv: GV gọi HS lên điền bảng
Hs:- 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung.
- Một số HS bổ sung thêm.
Gv: GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
Gv: GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
STT Tầm quan trọng Tên loài
1
2
3
4
5
6
7
- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được chăn nuôi
- Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cơ thể động vật và người
- Làm hại thực vật
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực
- Tôm, cua, mực
- Tôm, sò, cua
- Ong mật
- Sán lá gan, giun đũa
- Châu chấu, ốc sên
- San hô, ốc
Hoạt động 3: Luyện tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
Cột A Cột B Đáp án
1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ
các chức năng sống của cơ thể.
2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ
hay hình dù với 2 lớp tế bào.
3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có
đá vôi
5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có
phần phụ phân đốt.
a- Ngành chân khớp
b- Các ngành giun
c- Ngành ruột khoang
d- Ngành thân mềm
e- Ngành động vật
nguyên sinh
Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà).
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Tìm hiểu 1 số ĐVCXS trên internet
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài
- Học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức về ngành động vật có xương sống
Ngày dạy: 7D 23/12/2020
Tiết 32: ÔN TẬP HỌC KÌ I (T3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kì 1.
- Giúp HS khắc sâu kiến thức.
2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân....
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Câu hỏi ôn tập, đáp án.
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày đặc điểm chung của lớp cá.
? Nêu vai trò của cá đối với tự nhiên và đời sống con người.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động:
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”:
Câu hỏi: Kể tên các ngành động vật ( và 3 đại diện của ngành) theo thứ tự tiến hóa
từ thấp đến cao ?
- Mỗi hs nêu 1 ngành động vật ( và 3 đại diện của ngành) sau đó chỉ định bạn tiếp
theo trả lời
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng. GV : vậy qua các ngành đv đã học các hệ cơ quan
hình thàn, hoàn thiện và tiến hóa như thế nào ?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
1. Trùng kiết lị và trùng sốt rét.
? Nêu vòng đời của trùng sốt rét?
- Trả lời.
+ Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu → Chúng sử dụng hết chất nguyên
sinh bên trong hồng cầu → Chúng sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới → Chúng
phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới.
? Đưa ra các biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét?
- Trả lời
- Các biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét.
+ Vệ sinh môi trường sống xung quanh.
+ Vệ sinh cá nhân, đi ngủ phải mắc màn.
+ Diệt muỗi anophen.
+ Diệt bọ gậy.
2. Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
? Đặc điểm chung của ĐVNS:
+ Cơ thể có kích thước hiển vi.
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
3. Các ngành giun.
? Nêu cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh?
- Mắt và lông bơi tiêu giảm.
- Có giác bám phát triển.
- Có cơ quan tiêu hoá, cơ quan sinh dục phát triển.
- Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng phát triển.
? Nêu vòng đời của sán lá gan?
- Vòng đời
- Trứng sán lá gan →ấu trùng lông→ ấu trùng trong ốc
Sán trưởng thành ở gan bò kén sán ấu trùng có đuôi
? Hãy kể tên một số giun dẹp khác và nơi chúng kí sinh?
- Sán lá máu, kí sinh trong máu người khi tiếp xúc nơi nước ô nhiễm
- sán bã trầu, kí sinh ở ruột lợn khi lợn ăn phải kén sán có lẫn trong rau bèo
Sán dây kí sinh ở ruột non người và cơ bắp trâu bò
4. Ngành thân mềm.
? Đặc điểm chung của ngành thân mềm?
- Thân mềm không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi, có khoang áo.
- Hệ tiêu hoá phân hoá, co quan di chuyển thường đơn giản.
- Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ
tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
5. Ngành chân khớp.
? Trình bày đặc điể chung của sâu bọ?
- Cơ thể có 3 phần riêng biệt
- Đầu có 1 đôi râu
- Ngực có 3 đôi chânvà hai đôi cánh
? Vai trò thực tiễn của sâu bọ?
* Lợi ích
- Làm thuốc chữa bệnh.
- Làm thuốc chữa bệnh.
- Thụ phấn cây trồng.
- Thức ăn cho động vật khác.
- Diệt các sâu hại.
* Tác hại
- Hại cây trộng.
- Truyền bệnh.
? Đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ che chở.
- Các chân phân đốt khớp động.
- Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể.
Hoạt động 3: Luyện tập
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Gv khái quát các kiến thức cơ bản bằng sơ đồ tư duy
- Hãy lựa chọn các cụm từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
Cột A Cột B
1.Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ chức năng
sống của cơ thể .
2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ hay hình
dù với 2 lớp tế bào .
3. Cơ thể mềm dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
4. Cơ thể mềm thường không phân đốt và có vỏ đá
vôi.
5. Cơ thể có vỏ đá vôi ngoài bằng kitin, có phần phụ
phân đốt
a. Ngành chân khớp
b. Các ngành giun
c. Ngành ruột khoang
d. Ngành thân mềm
e. Ngành động vật nguyên
sinh
Hoạt động 4: Vận dụng
- Phân tích sự tiến hóa tổ chưc cơ thể qua các ngành động vật đã học ?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống.
- Chuẩn bi tiết sau kiểm tra HKI
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài
- Chuẩn bị thi học kì I
Ngày dạy: 7D 28/12/2020
Tiết 33: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Ôn tập kiến thức theo kiến thức trọng tâm của PGD.
2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân....
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề
b) Năng lực đặc thù:
- Sống yêu thương , sống tự chủ.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Đề, hướng dẫn chấm.
- HS: Ôn tập kiến thức theo kiến thức trọng tâm của PGD.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề
2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật động não, Kĩ thuật trả lời câu hỏi, Kĩ thuật tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra (Theo đề và đáp án của trường).
Ngày dạy: 7D 31/12/2020
CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ
Tiết 34 - Bài 31: THỰC HÀNH
QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống dưới
nước.
2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân....
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
-năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động
nhóm, năng lực thuyết trình.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến
thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Nội dung bài học.
2. Học sinh
- Chuẩn bị 1 con cá chép.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Ngành chân khớp có vai trò như thế nào trong thực tiễn.
3. Bài mới
* Mở bài:
Hoạt động 1: Khởi động:
Tổ chức cho hs thảo luận câu hỏi:
- Cá chép có những đặc điểm cấu tạo nào thích nghi với đời sống bơi lội dưới nước
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát hoạt đống
sống của cá chép.
1,đống sống của cá chép.
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép
đang bơi lội trong chậu. Thảo luận các
câu hỏi sau:
+ Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của
chúng là gì?
+ Tại sao nói cá chép là động vật biến
nhiệt?
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép?
+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa
đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?
+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý
nghĩa gì?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: HS quan sát cấu tạo
ngoài của cá chép.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu
với h31.1 tr.103 SGK nhận biết các bộ
phận trên cơ thể của cá chép.
- HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu và
hình vẽ → ghi nhớ các bộ phận cấu
tạo ngoài.
KT trình bày 1 phút
- Gv goi 1 vài hs trình bày các bộ
phận cấu tạo ngoài trên mô hình cá
chép.
- Giải thích: Tên gọi các loại vây cá
liên quan đến vị trí vây.
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép
đạng bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1
thảo luận nhóm cặp đôi lựa chọn câu
trả lời :
- GV kẻ bảng phụ gọi HS lên điền trên
bảng
- Đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vây cá có chức năng gì? (Vây cá
như bơi chèo giúp cá di chuyển trong
- Môi trường sống: Nước ngọt.
- Đời sống:
+ Ưa vực nước lặng (sống ở ao, hồ, sông,
suối)
+ Ăn tạp.
+ Là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ Trứng thụ tinh → phát triển thành phôi.
2. cấu tạo ngoài của cá chép.
a. Cấu tạo ngoài
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích
nghi đời sống bơi lặn (như bảng 1 đã
hoàn thành)
b. Chức năng của vây cá.
- Vai trò từng loại vây cá:
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ
phải, rẽ trái, lên, xuống.
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng
theo chiều dọc.
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức
năng chính trong sự di chuyển của cá.
nước)
+ Nêu vai trò từng loại vây cá?
GV giới thiệu về cơ quan đường bên.
KT trình bày một phút
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích
nghi với đời sống bơi lội ntn?
- Gv nhận xét và chốt kiến thức- Gv
nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 3: Luyện tập
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Nêu một số hoạt động sống của cá chép mà em đã quan sát được?
- Cá chép có những đặc điểm cấu tạo ngoài như thế nào?
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Cá chép sống ở môi trường nào?
A. Môi trường nước lợ B. Môi trường nước ngọt
C. Môi trường nước mặn D. Môi trường nước mặn và Môi trường nước
lợ
Hoạt động 4: Vận dụng
- Giải thích tại sao khi quan sát cá chép ta thấy phía lương có màu sẫm hơn mặt
bụng. Đặc điểm đó cú ý nghĩa gì với đời sống cá chép?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập SGK bảng2 tr.105
- Tìm hiểu thêm về tập tính sinh sản và kiếm ăn của cá
- Tìm hiểu cấu tạo trong cá chép
https://www.youtube.com/watch?v=gsurmHCahOE
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập SGK bảng2 tr.105
- Tìm hiểu cấu tạo trong cá chép
- Mỗi dãy chuẩn bị: 1 con cá chép
Ngày dạy: 7D 6/1/2021
Tiết 35 - Bài 32: THỰC HÀNH MỔ CÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ.
- Phân tích vai trò của các cơ quan trong đời sống của cá.
2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân....
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
-năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động
nhóm, năng lực thuyết trình.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến
thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim.
2. Học sinh
- Mỗi dãy chuẩn bị: 1 con cá chép .
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ Thuật: đặ
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_29_dac_diem_chung_va_vai_tro_cua.pdf