Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 23 đến 27 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- HS biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.

- HS quan sát và nhận biết được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm: Tên, vị trí

các phần phụ, vỏ. Cách di chuyển, dinh dưỡng.

2. Phẩm chất.

- Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.

3. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt

động nhóm, tự học, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

- Năng lực đặc thù:Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống

II. CHUẨN BỊ.

1. Gv: - Tranh vẽ: Sơ đồ cấu tạo ngoài của tôm sông.

- Mẫu vật: Bình thuỷ tinh nuôi tôm sông còn sống.

2. Hs: - Nghiên cứu trước bài 22. “Tôm sông”

+ Mỗi HS mang một con tôm cho vào trong lọ nhỏ.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

1. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Trình bày đặc điểm chung của nghành thân mềm?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động.

Chơi trò chơi theo 3 nhóm trong 4 p: Kể tên các các loại tôm mà e biết?

pdf16 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 23 đến 27 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7D 27/11/2020 CHƯƠNG 5: NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC Tiết 23 - Bài 23: TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - HS biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. - HS quan sát và nhận biết được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm: Tên, vị trí các phần phụ, vỏ. Cách di chuyển, dinh dưỡng. 2. Phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.... 3. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, tự học, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực đặc thù:Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ. 1. Gv: - Tranh vẽ: Sơ đồ cấu tạo ngoài của tôm sông. - Mẫu vật: Bình thuỷ tinh nuôi tôm sông còn sống. 2. Hs: - Nghiên cứu trước bài 22. “Tôm sông” + Mỗi HS mang một con tôm cho vào trong lọ nhỏ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm chung của nghành thân mềm? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động. Chơi trò chơi theo 3 nhóm trong 4 p: Kể tên các các loại tôm mà e biết? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1:Cấu tạo ngoài và dichuyển 1. Vỏ cơ thể. Gv: GV hướng dẫn HS quan sát mô hình + mẫu vật tôm sông và đọc thông tin, thảo luận nhóm: ? Cơ thể tôm gồm mấy phần? ? Nhận xét màu sắc của vỏ tôm? ? Nhận xét độ cứng của vỏ tôm? Hs: HS quan sát mẫu vật tôm sông và đọc I . Cấu tạo ngoài và di chuyển. * Kết luận: - Cơ thể tôm gồm: + Đầu – Ngực: - Mắt, râu: Định hướng phát hiện mồi. - Chân hàm: Giữ và xử lí mồi - Chân ngực: Bò và bắt mồi + Bụng: thông tin, thảo luận nhóm sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung. - Cơ thể gồm 2 phần: Đầu – Ngực và bụng - Vỏ: + Kitin ngấm thêm can xi cứng che chở, là chỗ bám cho hệ cơ phát triển + Vỏ có chứa sắc tố: Làm tôm có màu sắc của môi trường (Thích nghi). Gv: GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS 2. Các phần phụ tôm và chức năng Gv: GV yêu cầu HS quan sát hình 22 thảo luận nhóm hoàn thành bảng “Chức năng chính các phần phụ của tôm” Hs: HS quan sát hình 22 và thảo luận hoàn thành bảng sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. Gv: GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS 3. Di chuyển Gv: GV yêu cầu Hs đọc thông tin, quan sát mẫu vật và thảo luận: ? Tôm sông có các hình thức di chuyển nào? Hs: Bò, Bơi (Tiến và lùi), Nhảy ? Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm sông? Hs: Nhảy Gv: Nhận xét, chốt kiến thức trên mẫu vật Hoạt động 2: Dinh dưỡng Gv: Cho HS quan sát + Liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi ? Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ? Thức ăn của tôm là gì ? ? Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm ? Hs: - Kiếm ăn vào lúc trời tối, thức ăn là động vật và thực vật (Kể cả mồi sống lẫn mồi chết ) - Do khứu giác trên hai đôi dâu phát triển, nhận biết được thức ăn từ khoảng cách rất xa - Chân bụng: Bơi và giữ thăng bằng, ôm trứng - Tấm lái: Lái và giúp tôm nhảy Di chuyển - Tôm di chuyển : Bò, Bơi (Tiến và lùi), Nhảy. II : Dinh dưỡng - Tiêu hóa: Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm. Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày, hấp thụ ở ruột - Hô hấp: Thở bằng mang - Bài tiết: Qua tuyến bài tiết Hoạt động 3: Luyện tập. - Giáo viên sử dụng các câu hỏi cuối bài. - Giáo viên đánh giá nhận xét giờ học. Hoạt động 4: Vận dụng - Học bài, trả lời câu hỏi. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Đọc mục “Em có biết” V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Đọc trước bài mới. - Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở. Ngày dạy: 7D 28/11/2020 Tiết 24 - Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. - Nêu được vai trò của giáp xác đối với tự thiên và với đời sống con người. 2. Phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.... 3. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, tự học, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ. 1. Gv: + Máy chiếu 2. Hs: + Nghiên cứu trước nội dung bài học. + Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các đặc điểmcấu tạo ngoài của tôm sông thích nghi với đời sống? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động. Chơi trò chơi theo 3 nhóm trong 4 p: Kể tên các đại diện của lớp giáp xác mà e biết? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Một số giáp xác khác. Gv: Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1-7 SGK và máy chiếu, đọc thông báo dưới hình, hoàn thành phiếu học tập. Gv: GV gọi HS lên bảng điền trên bảng. Gv: GV chốt lại kiến thức. Hs: HS quan sát hình, đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin. Hs: Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. I: Một số giáp xác khác. Hs: Đại diện nhóm lên điền các nội dung, các nhóm khác bổ sung. Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1. Mọt ẩm Nhỏ Chân Ở cạn Thở bằng mang 2. Sun Nhỏ Đôi râu lớn Cố định Sống bám vào vỏ tàu 3. Rận nước Rất nhỏ Chân kiếm Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái 4. Chân kiến Rất nhỏ Chân bò Tự do, kí sinh Kí sinh: phần phụ tiêu giảm 5. Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm 6. Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện 7. Tôm ở nhờ Lớn Chân bò Ẩn vào vào vỏ ốc Bụng vỏ mỏng và mềm Gv: Từ bảng GV yêu cầu HS thảo luận: ? Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít? ? Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? Hs: HS thảo luận và rút ra nhận xét. + Tuỳ địa phương có các đại diện khác nhau. + Đa dạng: Số loài lớn Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn Gv: GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và hoàn thành bảng 2. Gv: GV kẻ bảng gọi HS lên điền. Hs: HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân, làm bảng trang 81. Hs: HS lên làm bài tập, lớp bổ sung. Gv: Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm: ? Lớp giáp xác có vai trò như thế nào? Gv: GV có thể gợi ý bằng cách đặt các câu hỏi nhỏ: ? Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người? * Kết luận: - Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú. II: Vai trò thực tiễn * Kết luận: - Lợi ích:+ Là nguồn thức ăn của cá. + Là nguồn cung cấp thực phẩm + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại:+ Có hại cho giao thông đường thuỷ + Có hại cho nghề cá + Truyền bệnh giun sán. ? Vai trò nghề nuôi tôm? ? Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển? ? Giáp xác có vai trò quan trọng như vậy. Chúng ta phải làm gì đẻ bảo vệ chúng? Hs: Từ thông tin của bảng, HS nêu được vai trò của giáp xác. Hoạt động 3: Luyện tập. - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác? a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau. d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần. Câu 2: Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác? - Tôm sông, Mối, Cáy, Tôm sú, Kiến, Mọt ẩm, Cua biển, Rận nước, Nh Hoạt động 4: Vận dụng. - Trả lời câu hỏi SGK. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Đọc mục “Em có biết” V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: Con nhện. Ngày dạy: 7D 1/12/2020 LỚP HÌNH NHỆN Tiết 25 – Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Trình bày được khái niệm, đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của nó. - Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. - Nhận biết thêm một số đại diện khác như: bộ cạp, cái ghẻ, ve bò. 2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.... 3. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, tự học, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Máy chiếu. 2. Học sinh. - Kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đời sống con người. 3. Bài mới * Mở bài: Lớp hình nhện đã biết khoảng 36 nghìn loài là các chân khớp ở cạn đầu tiên. Chúng thích sống ở nơi hang hốc, rậm rạp và hoạt động chủ yếu về ban đêm. * Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loài nhện mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện * GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện đối chiếu H25.1 SGK. + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? + Mỗi phần có những bộ phận nào? - HS hoạt động cá nhân: quan sát H25.1 tr.82 SGK và máy chiếu đọc chú thích xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. - Yêu cầu nêu được: + Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực, bụng. - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày . - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Yêu cầu hs HS thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận→ điền bảng 1. - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền. - GV nhận xét và chốt kiến thức trên bảng phụ * Chăng lưới: - GV cho HS quan sát H25.2SGK đọc chú thích→ Hãy sắp xếp qúa trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - GV chốt lại đáp án đúng: 4,2,1,3. * Bắt mồi : - GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tình săn mồi của nhện→ Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng GV thông báo đáp án đúng: 4,1,2,3. - Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? - GV nhận xét và chốt kiến thức 1. Nhện a. Đặc điểm cấu tạo. - Cơ thể gồm 2 phần: + Đầu - ngực:  Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ  Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về khứu giác  4 đôi chân bò→ Di chuyển chang lưới + Bụng:  Đôi khe thở→ hô hấp  Một lỗ sinh dục→ sinh sản  Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện b. Tập tính: - Chăng lưới - Bắt mồi - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Các phần cơ thể Tên bộ phận quan sát Chức năng Đầu - Ngực - Đôi kìm có tuyến độc. - Bắt mồi và tự vệ. - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông. - Cảm giác về khứu giác, xúc giác. - 4 đôi chân bò. - Di chuyển, chăng lưới. Bụng - Đôi khe hở. - Hô hấp. - 1 lỗ sinh dục. - Sinh sản. - Các núm tuyến tơ. - Sinh ra tơ nhện. Hoạt động 2: Đa dạng của lớp hình nhện. - GV yêu cầu HS quan sát hình 25.3-5SGK→ nhận biết một số đại diện hình nhện. - HS nắm được một số đại diện: + Bọ cạp. + Cái ghẻ. + Ve bò - GV thông báo thêm một số hình nhện - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2tr85 - Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại bảng chuẩn→ yêu cầu HS nhận xét KT trình bày một phút + Sự đa dạng của lớp hình nhện? + Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện. - GV nhận xét và chốt kiến thức 2. Sự đa dạng của lớp hình nhện. - Lớp hình nhện đa dạng có tập tính phong phú. - Đa số có lợi, một số gây hại cho người và động vật. Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện Stt Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Aûnh hưởng đến con người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại 1 Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài vườn   2 Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng) Trong nhà, các khe tường   3 Bọ cạp Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo   4 Cái ghẻ Da người   5 Ve bò Lông, da trâu bò   Hoạt động 3: Luyện tập - Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Ở bọ cạp bộ phận nào có chứa nọc độc? A. Đôi kìm lớn B. Bốn đôi chân bò C. Đuôi Câu 2: Phần đầu ngực của nhện , bộ phận nào làm nhiệm vụ bắt mồi và tự vệ ? A. Đôi kìm có tuyến độc B. Đôi chân xúc giác C. Bốn đôi chân bò D. Núm tuyến tơ Câu 3: Loại động vật nào sau đây ký sinh trên da người ? A. Bọ cạp B. Cái ghẻ C. Ve bò D. Nhện đỏ Câu 4: Cho biết số đôi chân ngực của lớp hình nhện. A. 3 Đôi B. 4 đôi C. 5 đôi. D. 6 đôi. Hoạt động 4: Vận dụng - So sánh cấu tạo ngoài của nhện và tôm sông? - Liên hệ vai trò của nhện trong cuộc sống ? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - Tìm hiểu thêm về hình nhện trên internet V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài trả lời câu hỏi sgk. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu. Ngày dạy: 7D 5/12/2020 LỚP SÂU BỌ Tiêt 26 – Bài 26: CHÂU CHẤU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong châu chấu, đại diện lớp sâu bọ. - Giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của châu chấu. 2. Phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.... 3. Năng lực. - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, tự học, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Mô hình châu chấu. Tranh cấu tạo trong, cấu tạo ngoài con châu chấu. - Máy chiếu, Bài giảng Power point 2. Học sinh. - Kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập.Mẫu vật con châu chấu III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày các phần cơ thể của nhện và chức năng của nó. - Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của học sinh. 3. Bài mới. * Mở bài: Châu chấu thường gặp ở đồng lúa. Châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo của châu chấu mà em quan sát được : Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời Gv ghi các ý của hs ra góc bảng. GV: con châu chấu là đại diện cho lớp sâu bọ. Vậy nó có cấu tạo và hoạt động sống ntn? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di 1. Cấu tạo ngoài và di chuyển. chuyển - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK quan sát H26.1 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? + Mô tả mỗi phần của châu chấu? - HS quan sát kĩ H26.1 SGK tr.86 nêu được: + Cơ thể gồm 3 phần. - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu nhận biết các bộ phận trên cơ thể. - HS đối chiếu mẫu với H26.1 xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - GV cho HS thảo luận nhóm cặp đôi câu hỏi: + Các hình thức di chuyển của châu chấu + So sánh các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? → linh hoạt hơn vì chúng có thể bò hoặc bay. - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Cấu tạo trong - GV yêu cầu HS quan sát H26.2 đọc thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? + Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? + Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động 3: Dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát H26.4SGK , nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm cặp đôi câu hỏi: + Thức ăn của châu chấu? - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: có 3 đôi chân và 2 đôi cánh + Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở - Di chuyển: Bò, bay, nhảy Bò: 3 đôi chân Nhảy: 1 đôi chân nhảy Bay: 2 đôi cánh. 2. Cấu tạo trong. - Hệ tiêu hoá: có ruột tịt tiết dịch vị. - Hệ bài tiết: nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau. - Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí phát triển thông với lỗ thở - Hệ tuần hoàn: đơn giản, tim hình ống Hệ mạch hở. - Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển. 3: Dinh dưỡng - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn được tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. + Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? + Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Châu chấu ăn chồi, lá cây vậy nó có lợi hay hại ? - Làm gì để hạn chế sự phát triển của châu chấu? - Gv nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ?Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? ? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? - HS đọc thông tin SGK tr.87 tìm câu trả lời, nêu được + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. + Châu chấu phải lột xác→ lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. 4. Sinh sản và phát triển: - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái. Hoạt động 3: Luyện tập - Có những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a, Cơ thể có 2 phần: đầu - ngực và bụng b, Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực và bụng c, Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d, Đầu có một đôi râu. e, Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh f) Con non phát triển qua nhiều lần lột xác Hoạt động 4: Vận dụng - Vỏ châu chấu có gì khác vỏ tôm sông? Tại sao tôm rang lên vỏ chuyển màu đỏ còn châu chấu thì không? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - Đọc "Em có biết" V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài trả lời câu hỏi sgk. - Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật về các đại diện sâu bọ. Ngày dạy: 7D 8/12/2020 Tiết 27 - Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. 2. Phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.... 3. Năng lực. - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, tự học, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh một số đại diện của lớp sâu bọ 2. Học sinh. - HS kẻ sẵn 2 vào vở. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 15 phút? Câu 1: (3,0 điểm): Hô hấp ở châu chấu khác tôm như thế nào? Câu 2: (7,0 điểm): Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và cách di chuyển của châu chấu? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm 1 (3,0 điểm) - Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, khác hẳn với tôm sông thuộc lớp giáp xác chúng hô hấp bằng mang. 3,0 2 (7,0 điểm) - Cơ thể gồm 3 phần . + Đầu: 1 đôi râu, mắt kép và cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - Di chuyển: + Bò: bằng 3 đôi chân. + Nhảy: bằng đôi càng. + Bay: bằng 2 đôi cánh. 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo chung của sâu bọ Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời Gv ghi các ý của hs ra góc bảng Ngoài châu chấu, lớp sâu bọ còn có các đại diện nào ? có đặc điểm chung là gì ? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát H27.1-7 SGK đọc thông tin dưới hình trả lời câu hỏi: - ở H27 có những đại diện nào ? - Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết? Hs tìm hiểu thông tin nêu được: + Kể tên 7 đại diện. + Bổ sung thêm thông tin về các đại diện. Ví dụ: + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. + Ve sầu: ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ. + Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền nhiều bệnh . - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng hoàn thiện bảng 1 tr.91 SGK. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức KT trình bày một phút - Nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ? - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của sâu bọ. - Yêu cầu HS đọc thông tin ◼ SGK → thảo luận nhóm, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ. - Hs thảo luận trong nhóm, lựa chọn các đặc điểm chung. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại các đặc điểm chung. 1. Một số đại diện sâu bọ. - Sâu bọ rất đa dạng: + Chúng có số lượng loài lớn . + Môi trường sống đa dạng. + Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống 2. Đặc điểm chung của sâu bọ - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. - Phát triển qua biến thái. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của sâu bọ. - GV yêu cầu HS đọc thông tin □ SGK→ hoạt động cá nhân điền bảng 2 tr.92 SGK. - GV treo bảng phụ bảng 2 gọi HS lên điền. - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Hãy nêu các vai trò của lớp sâu bọ? + Những ĐV nào có thể làm thuốc chữa bệnh? + Vì sao người ta thường nuôi ong trong vườn cây ăn quả? + Những ĐV nào là trung gian truyền bệnh? - GV nhận xét và chốt kiến thức Liên hệ: KT trình bày một phút - Nêu các loài sâu bọ có ích và có hại ở địa phương em ? - Tác hại của muỗi, cách phòng tránh bệnh do muỗi truyền, cách tiêu diệt muỗi ? - Gv nhận xét và chốt kiến thức 3. Vai trò thực tiễn: - Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh + Làm thực phẩm +Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Gây hại cho cây trồng + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp Hoạt động 3: Luyện tập Những đại diện nào sau đây có ích cho sản xuất nông nghiệp: A. Ong mắt đỏ, châu chấu. B. Ong mắt đỏ, bọ ngựa. C. Bọ ngựa,ong mật, ong mắt đỏ. D. Bọ ngựa, ong mật, ong mắt đỏ, châu chấu. Hoạt động 4: Vận dụng - Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ? - Kể tên một số sâu bọ ở địa phương và phân tích lợi, hại của chúng? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - Đọc mục “Em có biết” - So sánh cấu tạo ngoài sâu bọ, giáp xác và hình nhện ? - Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Ôn tập ngành chân khớp. - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_23_den_27_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf
Giáo án liên quan