Giáo án Sinh học Lớp 7 (Phát triển năng lực) - Tiết 37 đến 48 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận dạng được các cơ quan của ếch đồng trên mẫu mổ.

- Tìm những hệ cơ quan, cơ quan thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu mổ, kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức nghiêm túc trong học tập.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung : : năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt

động nhóm, năng lực thuyết trình

b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học

II. CHUẨN BỊ

1.Gv :- Mỗi nhóm có một con ếch đồng

- Bộ đồ mổ, khay mổ. Bộ xương ếch, tranh cấu tạo trong của ếch.

2.Hs: tìm hiểu về cấu tạo của ếch

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn trải bàn

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. ổn định tổ chức

2. KTBC : Không

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:

Giáo viên giới thiệu lớp lưỡng cư - đại diện con ếch đồng

Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”

Luật chơi:- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ

định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.

- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.

Câu hỏi: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước

và với đời sống ở cạn?

Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới

pdf28 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 (Phát triển năng lực) - Tiết 37 đến 48 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 31/12/2019 (7a1) /1/2020 (7a5) 30/12/2019 (7a3) LỚP LƯỠNG CƯ Tiết 37 - Bài 35: ẾCH ĐỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được hình thái cấu tạo phù hợp với đời sống lưỡng cư của đại diện (ếch đồng) - Trình bày được hoạt động tập tính của ếch đồng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ 1.Gv : - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng . Mô hình con ếch 2. Hs: Tìm hiểu về đời sống và cấu tạo của ếch III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: Giáo viên giới thiệu lớp lưỡng cư - đại diện con ếch đồng HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống Hoạt động của GV và HS Nội dung - Học sinh thu thập kiến thức từ thông tin và thảo luận nhóm KTB trả lời câu hỏi. + Ếch đồng có đời sống như thế nào ? + Giải thích vì sao ếch đồng thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và kiếm ăn vào ban đêm ? (ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về ban đêm là vì : ếch hô hấp chủ yếu bằng da, để cho da dễ thấm khí cần điều kiện môi trường ẩm và ban đêm, có nước (gần bờ nước) để đảm bảo cho sự hô hấp của nó được thuận lợi và do nguồn thức ăn của nó có nhiều về ban đêm như mối còng, sâu bọ) 1. Đời sống : + Ếch đồng có đời sống vừa ở cạn vừa ở nước (sống nơi ẩm ướt) + Chúng kiếm ăn vào ban đêm, thức ăn là sâu bọ, cua, giun ốc ... + Có hiện tượng trú đông. + Là động vật biến nhiệt. + Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun ốc .. nói lên điều gì ? (Con mồi vừa ở nước vừa ở cạn ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn) - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ếch đồng và cách di chuyển của ếch đồng - Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm. + Mô tả các động tác di chuyển trong nước? Các động tác di chuyển trên cạn ? + Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước ? Giải thích ý nghĩa thích nghi ? + Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở cạn ? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức 2. Cấu tạo ngoài và di chuyển a. Di chuyển : - Nhảy cóc (trên cạn) - Bơi (dưới nước) b. Cấu tạo ngoài Ếch đồng có các đặc điểm cất tạo ngoài vừa thích nghi với đời sống ở nước vừa thích nghi với đời sống ở cạn. Đáp án: Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. Giảm sức cản của nước khi bơi. Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu( mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở ) Khi bơi vừa thở vừa quan sát Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm nước. Giúp hô hấp trong nước Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết được âm thanh trên cạn. Chi có 5 phần, ngón chia đốt linh hoạt Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. Tạo thành chân bơi để giữ nước. - Học sinh đọc thông tin SGK, hoạt động nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi: + Ếch sinh sản vào mùa nào ? + So sánh sự thụ tinh của ếch với sự thụ tinh của cá. + Vì sao sự thụ tinh của ếch gọi là thụ tinh ngoài ? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức 3. Sinh sản và phát triển - Sinh sản: + Ếch sinh sản vào cuối mùa xuân. + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Ếch có tập tính : ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở cá bờ nước. - Phát triển: Phát triển qua giai đoạn biến thái. - Giáo viên treo tranh hình 35.4 . Trình bày vòng đời ở ếch ? - Gv nhận xét và chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống lưỡng cư ? HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Dự đoán và giải thích kết quả thí nghiệm: dùng cát khô hoặc vôi bột phủ lên da ếch ? Kq: ếch sẽ chết vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm quá trình phát triển của ếch V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học kĩ bài, trả lời 4 câu hỏi cuối bài . - Mỗi nhóm chuẩn bị một con ếch đồng mổ sẵn để giờ sau thực hành. - Tìm hiểu các hệ cơ quan của ếch: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết... ************************************************** Ngày giảng : 3/1/2020 (7a1) /1/2020 (7a5) 31/12/2019 (7a3) TIẾT 38: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nhận dạng được các cơ quan của ếch đồng trên mẫu mổ. - Tìm những hệ cơ quan, cơ quan thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu mổ, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức nghiêm túc trong học tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : : năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ 1.Gv : - Mỗi nhóm có một con ếch đồng - Bộ đồ mổ, khay mổ. Bộ xương ếch, tranh cấu tạo trong của ếch. 2.Hs: tìm hiểu về cấu tạo của ếch III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn trải bàn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: Giáo viên giới thiệu lớp lưỡng cư - đại diện con ếch đồng Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền” Luật chơi: - Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai. - Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất. Câu hỏi: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và với đời sống ở cạn? Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động 1: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch hoạt động cá nhân đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu. - HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi. - GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương. - Nêu cấu tạo của bộ xương ếch ? - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Bộ xương ếch có chức năng gì? - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. 1.Quan sát bộ xương ếch. - Bộ xương: gồm có 3 phần: + Xương đầu + Xương cột sống . + Xương chi:  Chi trước có đai vai và các phần xương tự do.  Xương chi sau gồm có đai hông và các phần tự do. - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của cơ  di chuyển. + Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan. - GV hướng dẫn HS thực hành, quan sát trên mẫu vật: + Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét. - HS hoạt động cá nhân thực hiện theo hướng dẫn: + Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da. - Vậy vai trò của da ếch là gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch (SGK) => thảo luận trả lời câu hỏi: - Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá? - Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? - Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch? - HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ và xác định vị trí các hệ cơ quan. 2. Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ a. Quan sát da - Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí. b. Quan sát nội quan - Cấu tạo trong của ếch: Bảng đặc điểm cấu tạo trong trang 118 SGK. - HS thảo luận, thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ. + Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu. + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. - Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não. - GV chốt lại kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành - Yêu cầu hs vẽ hình quan sát được và ghi chú thích HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu về lưỡng cư qua internet V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài: “ Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư” + Lớp lưỡng cư đa dạng ở những đặc điểm nào? + Đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư? Ngày giảng : 7/1/2020 (7a1) 8/1/2020 (7a5) 6/1/2020 (7a3) TIẾT 39 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng. - Hiểu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư. 2. Kĩ năng: - Rèn cho hs kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức và hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ 1. Gv : - Nội dung bài 2. Hs: Tìm hiểu về lưỡng cư qua thực tế và qua internet III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: Đặt vấn đề: Các loài lưỡng cư có thể được chia làm mấy lớp ? Đặc điểm phân loại là gì ?..... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông tin ? Số loài, tên các bộ lưỡng cư. - Thông qua bảng, GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau  ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ. - HS tự rút ra kết luận. GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích : ? MT sống của 1 số lưỡng cư ? Tập tính của chúng I.Đa dạng về thành phần loài, môi trường và tập tính Lưỡng cư có khoảng 4000 loài chia làm 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi. + Bộ lưỡng cư không đuôi + Bộ lưỡng cư không chân - GV yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã học , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, hô hấp, tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể? - Hs thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. II. Đặc điểm chung của lưỡng cư Lưỡng cư là động vật có xương sống vừa thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: - Da trần và ẩm. - Di chuyển bằng 4 chi. - Hô hấp bằng da và phổi. - Tim ba ngăn, hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. - Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua giai đoạn biến thái . - Là động vật biến nhiệt. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hoạt động nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi: KT trình bày 1 phút + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người ? + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày ? (Đa số chim đi kiếm ăn về ban ngày, đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp lưỡng cư) đi kiếm mồi về ban đêm, nên bổ sung cho III. Vai trò của lưỡng cư - Lưỡng cư có vai trò rất lớn cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh . - Có giá trị thực phẩm. - Một số lưỡng cư làm thuốc. hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày) + Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích chúng ta cần làm gì? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. - Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế trong địa phương, kết hợp giáo dục các em và cho các em biết một số loài ếch đem lại lợi ích lớn trong nền kinh tế vì vậy đã có nhiều hộ gia đình đầu tư nuôi ếch đem lại lợi nhuận lớn. - Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh lí học HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư ? HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Ở địa phương em có những loại lưỡng cư nào ? chúng thuộc bộ nào ? - Vai trò của các loài lưỡng cư ở địa phương em ? HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết". - Nghiên cứu bài mới: Bài: Thằn lằn bóng đuôi dài. - Tìm hiểu thằn lằn bóng đuôi dài qua internet - Kẻ bảng tr.125 vào vở . Ngày giảng : 10/1/2020 (7a1) 11/1/2020 (7a5) 8/1/2020 (7a3) LỚP BÒ SÁT TIẾT 40: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được những đặc điềm về đời sống của thằn lằn. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn, có ý thức bảo vệ động vật 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : : : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ 1. Gv :- Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng, mẫu vật 2. Hs: mẫu vật III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư ? 3. Bài mới Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư ? HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: “bóng chuyền” Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo của thằn lằn bóng đuôi dài mà em quan sát được : Luật chơi: Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng Vậy thằn lằn bóng đuôi dài có những đặc điểm cấu tạo thích nghi đời sống ntn? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK hoạt động nhóm cặp đôi : + Thằn lằn bóng thường sinh sống ở đâu? + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? + Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. I. Đời sống: + Thằn lằn ưa sống nơi khô ráo. + Thích phơi nắng, ăn sâu bọ. + Có tập tính trú đông. + Là động vật biến nhiệt. - Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, trứng phát triển trực tiếp. - GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài →ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, lựa chọn câu trả lời phù hợp→hoàn thành bảng tr.125 SGK - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV chốt lại kiến thức. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài (Nội dung ở bảng) Đáp án: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn TT Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi 1 Da khô có vảy song bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể 2 Có cổ dài Phát huy được vai trò các giác quan trên đầu và bắt mồi dễ dàng. 3 Mắt có mí cử động , có nước mắt Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô. 4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ 5 Thân dài, đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển 6 Bàn chân có 5 ngón và có vuốt Tham gia sự di chuyển ở cạn - Học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ và nêu thứ tự các bước của thằn lằn khi di chuyển. - Thân và đuôi có vai trò gì trong di chuyển?( làm điểm tựa) - GV nhận xét và chốt kiến thức 2. Di chuyển - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến lên phía trước. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Vai trò của thằn lằn HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục " Em có biết". Tìm hiểu cách bắt mồi và khả năng nhịn đói của thằn lằn V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài : Cấu tạo trong của thằn lằn + Bộ xương + Các cơ quan có gì khác so với ếch đồng. Ngày giảng : 14/1/2020 (7a1) 15/1/2020 (7a5) 13/1/2020 (7a3) TIẾT 41 : CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. - So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan. 2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục hs thái độ yêu thích bộ môn. Yêu thích động vật 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : : : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. Gv :- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn bóng, mẫu vật 2. Hs: mẫu vật III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: Thằn lằn có cấu tạo trong khác với ếch ở điểm nào để thích nghi với đời sống ở cạn. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV hướng dẫn học sinh quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1, hoạt động nhóm cặp đôi => xác định tên các xương. Yêu cầu hs lên xác định tên các xương trên tranh -Hs: Xác định các xương trên tranh - GV phân tích thêm sự xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác tạo thành lồng ngực có phần quan trọng lớn trong việc hô hấp ở cạn. + Nêu rõ sự sai khác nhau nổi bật của bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch ? (Thằn lằn xuất hiện xương sườn tham gia vào quá trình hô hấp, đốt sống cổ 8 đốt cử động linh hoạt, cột sống dài; đai vai khớp với cột sống làm cho chi trước rất linh hoạt . Tất cả các đặc điểm đó thích nghi vời đời sống ở cạn ) - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. I. Bộ xương Bộ xương gồm: + Xương đầu + Cột sống và các xương sườn . + Xương chi: gồm xương đai và các xương tự do. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát H39.2 đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan - Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Hệ tiêu hóa của thằn lằn có điểm gì khác so với ếch đồng? - Tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác với tuần hoàn của ếch đồng? - Hệ hô hấp của thằn lằn có cấu tạo như thế nào? - Hệ bài tiết của thằn lằn có đặc điểm gì? - Nước tiểu đặc có liên quan gì đến đời sống ở cạn của thằn lằn ?( chống mất nước ) - GV nhận xét và chốt kiến thức II.Các cơ quan dinh dưỡng 1. Tiêu hoá : Cơ quan tiêu hoá của thằn lằn có những thay đổi : + Ống tiêu hoá phân hoá rõ hơn. + Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. 2. Tuần hoàn và hô hấp a. Tuần hoàn: Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất ), tâm thất xuất hiện vách hụt) - Hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít pha trộn hơn. b. Hô hấp : Phổi có nhiều vách ngăn. Sự thông khí ở phổi nhờ sự xuất hiện của các cơ quan liên sườn. 3. Bài tiết : Thằn lằn có thận sau (hậu thận) tiến bộ hơn hơn thận giữa của ếch, có khả năng hấp thu lại nước. Nước tiểu đặc. - GV yêu cầu học sinh quan sát mô hình bộ não thằn lằn hoạt động cá nhân xác định các bộ phận của não. - Bộ não của thằn lằn khác ếch điểm nào? - Thằn lằn có những giác quan nào? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. III. Thần kinh và giác quan - Bộ não gồm 5 phần: Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp. - Giác quan : + Tai : tai xuất hiện ống tai ngoài. + Mắt xuất hiện mí thứ ba. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Các cơ quan có gì khác so với ếch đồng ? HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm các loại bò sát V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài : « Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát » + Lớp bò sát gồm mấy bộ chính - Đặc điểm phân biệt 3 bộ ? + Giải thích lí do phồn thịnh và diệt vong của khủng long ? + Đặc điểm chung của lớp bò sát ? Ngày giảng : 17/1/2020 (7a1) 18/1/2020 (7a5) 15/1/2020 (7a3) TIẾT 42 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nêu được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. - So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan. 2. Kĩ năng : Rèn cho hs kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. Ý thức bảo vệ đa dạng của bò sát 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : : : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. Gv :- Nội dung bài 2. Hs: Đọc trước bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: Trên thế giới số lượng thằn lằn rất lớn và bao gồm nhiều bộ khác nhau song chúng vẫn có một vài đặc điểm chung và có vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK, quan sát kĩ kênh hình 40.1, thảo luận nhóm ( khăn trải bàn ) câu hỏi. + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong I. Đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn (TG : 6500 loài, VN: 271 loài), chúng có da khô, có lớp vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn, được chia thành 4 lớp bò sát ? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV : Chỉ có thể dựa vào “hàm” hoặc răng là có thể phân biệt được ba bộ. Trong thực tế người ta dựa vào đặc điểm mai và yếm để phân biệt bộ rùa và dựa vào đặc điểm hàm để phân biệt bộ cá sấu. bộ: + Bộ Đầu mỏ + Bộ Có vảy + Bộ Cá sấu + Bộ Rùa - Chúng có lối sống và môi trường sống phong phú. - GV giới thiệu: Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm - Lí do diệt vong: Do cạnh tranh thức ăn, nơi ở với chim và thú, ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên. II. Các loài Khủng long 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long 2. Sự diệt vong của khủng long. - GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm chung của bò sát như sgk - HS thảo luận trình bày - HS trình bày các hs khác theo dõi bổ sung - GV nhận xét và chốt lại kiến thức III. Đặc điểm chung - Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời sống hoàn toàn ở

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_phat_trien_nang_luc_tiet_37_den_48_na.pdf
Giáo án liên quan