Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 46: Hạt kín - Đặc điểm của thực vật hạt kín - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa,quả, hạt. Hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép).

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs yêu thích bộ môn.

4. Định hướng năng lực

1. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sống yêu thương , sống tự chủ.

2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, ham mê tìm hiểu khoa học, yêu cuộc sống, sống yêu thương , sống tự chủ

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Chuẩn bị mẫu vật như SGK. Bảng phụ; kính lúp, dao, kim; phiếu học tập .

2. HS : Nghiên cứu bài trước ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

2. KTDH: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 97 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 46: Hạt kín - Đặc điểm của thực vật hạt kín - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/05/2020 Tiết: 46: HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa,quả, hạt. Hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép). 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục hs yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực 1. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sống yêu thương , sống tự chủ. 2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, ham mê tìm hiểu khoa học, yêu cuộc sống, sống yêu thương , sống tự chủ II. CHUẨN BỊ 1. GV: Chuẩn bị mẫu vật như SGK. Bảng phụ; kính lúp, dao, kim; phiếu học tập . 2. HS : Nghiên cứu bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. KTDH: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ H: Cơ quan sinh dưỡng của thông có đặc điểm gì ? H: Cơ quan sinh sản của thông là gì ? Nêu rõ cấu tạo của chúng ? Hoạt động 1: Khởi động GV : Chúng ta đã quen thuộc với nhiều cây có hoa như: cam, đậu, ngôChúng được gọi chung là cây hạt kín tại sao vậy? Chúng khác với cây hạt trần ở đặc điểm gì? HS: trả lời,NX... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát cây Hạt kín: Hoạt động GV Hoạt động HS - Yêu cầu HS đặt mẫu vật theo nhóm -> GV kiểm tra và nhận xét sự chuẩn bị của HS. - Hãy quan sát những cây mang theo kết hợp với hiểu biết về những cây ở môi trường xung quanh -> hoạt động nhóm hoàn thành bảng/tr.135 (8 cây/nhóm) - Kẻ bảng và điểu khiển HS hoàn thành bảng. - Nhận xét về cách quan sát cây Hạt kín của các nhóm. I. Quan sát cây Hạt kín - Đặt mẫu vật theo nhóm. - Hoạt động nhóm, hoàn thành bảng. - Đại diện các nhóm hoàn thành bảng -> nhóm khác nhận xét. * Kết luận: bảng / tr.135 * Tiểu kết: Bảng / tr.135 Stt Cây Dạng thân Dạng rễ Kiểu lá Gân lá Cánh hoa Quả (nếu có) Môi trường sống 1 Chanh Gỗ Cọc Đơn H.mạng Rời Mọng Ở cạn 2 Phượng Gỗ Cọc Kép H.mạng Rời Khô Ở cạn 3 Hành Cỏ Chùm Đơn S.song Dính Ở cạn 4 Bèo tây Cỏ Chùm Đơn H.cung Dính Ở nước Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm chung của cây Hạt kín: (?) Từ bảng trên, em có nhận xét gì về đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây có Hoa (?) Cây hạt kín có mạch dẫn không (?) Hạt của cây Hạt kín có đặc điểm gì -> Vậy, đặc điểm chung của cây Hạt kín là gì? (*) MR: hãy so sánh tìm điểm tiến hóa của Hạt kín so với Hạt trần? Đặc điểm đó có ý nghĩa gi? II. Các đặc điểm chung của cây Hạt kín - Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản có nhiều đặc điểm khác nhau: VD: + Rễ: rễ cọc, rễ chùm. + Thân: thân gỗ, thân cột, thân cỏ. + Lá: lá đơn, lá kép. + Quả: quả khô, quả thịt. - Cây hạt kín có mạch dẫn phát triển. - Hạt được bảo vệ trong quả. * Đặc điểm chung của cây Hạt kín: + Cây hạt kín có cơ quan sinh dưỡng đa dạng, có mạch dẫn phát triển. + Có hoa, quả; hạt được bảo vệ trong quả. - Khác: Hạt trần: hạt nằm trần trên vảy. Hạt kín: hạt được bảo vệ trong quả -> ý nghĩa: Hạt được bảo vệ tốt tránh các điều kiện bất lới bên ngoài -> Thực vật Hạt kín phát triển phong phú, đa dạng. * Tiểu kết: * Đặc điểm chung của cây Hạt kín: + Cây hạt kín có cơ quan sinh dưỡng đa dạng, có mạch dẫn phát triển. + Có hoa, quả; hạt được bảo vệ trong quả. Hoạt động 3: Luyện tập - PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề. - KT: đặt câu hỏi - HT: hđ nhóm - Định hướng NL: NL giải quyết vấn đề Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: trong nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây hạt kín? a. Cây mịt, cây rêu, cây ớt. b. Cây thông, cây lúa, cây đào. c. Cây ổi, cây cải, cây dừa. - HS: c - GV: Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là gì? a. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. b. Có sự sinh sản bằng hạt. c. Có rễ, thân, lá. - HS: a. Hoạt động 4: Vận dụng Kiểm tra tra 15 phút: ? Trình bày đặc điểm chung của thực vật hạt kín? Kể tên 1 số cây TV hạt kín. Đáp án: - Đặc điểm chung của thực vật hạt kín là: + Cơ quan sinh dưỡng PT đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, Thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép).trong thân có mạch dẫn PT. + Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả, hạt được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. + Môi trường sống da dạng là TV tiến hoá hơn cả. - VD: Cây cải, cây bưởi, cây me. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - Học bài theo kết luận SGK, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK /136 vào vở bài tập. - Đọc mục: “em có biết”. - Xem trước bài: “ Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm” sChuẩn bị: cây lúa, hành, cây bưởi, cây dừa cạn.. sHoàn thành bảng SGK /137. ************************************************

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_46_hat_kin_dac_diem_cua_thuc_vat.doc