Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 26 đến 52 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Giải thích được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng oxi để

phân hủy chất hữu cơ thành CO2 , H2O và sản sinh năng lượng.

- Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện

cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ.

2. Kỹ năng: - Biết cách làm thí nghiệm lá cây hô hấp.

3. Thái độ: - Giáo dục hs yêu thích bộ môn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề,

năng lực hợp tác.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV Chuẩn bị tranh: 23.1; các dụng cụ của hình: 23.2 (sgk).

2. HS Nghiên cứu bài trước ở nhà.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm 2.

Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật chia sẻ.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp? Quang hợp có ý nghĩa

gì?

3. Bài mới

a. Khởi động: GV Đặt câu hỏi, yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời

Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng đã nhả ra khí oxi. Vậy lá cây có

hô hấp không? Làm thế nào để biết được?

pdf83 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 26 đến 52 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7/11/2019 (6A6) Tiết 26: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng oxi để phân hủy chất hữu cơ thành CO2 , H2O và sản sinh năng lượng. - Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ. 2. Kỹ năng: - Biết cách làm thí nghiệm lá cây hô hấp. 3. Thái độ: - Giáo dục hs yêu thích bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức. II. CHUẨN BỊ: 1. GV Chuẩn bị tranh: 23.1; các dụng cụ của hình: 23.2 (sgk). 2. HS Nghiên cứu bài trước ở nhà. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật chia sẻ. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp? Quang hợp có ý nghĩa gì? 3. Bài mới a. Khởi động: GV Đặt câu hỏi, yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng đã nhả ra khí oxi. Vậy lá cây có hô hấp không? Làm thế nào để biết được? - HS: HĐ cá nhân trả lời GV: Không nhận xét đúng sai....dẫn dắt ...bài mới b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Tìm hiểu thí nghiệm để chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây. - GV: Cho HS quan sát H. 23.1 SGK và kết quả thí nghiệm, tìm hiểu thông tin SGK trao 1. Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây. đổi nhóm thực hiện phần lệnh Sgk /77, 78: + Không khí trong chuông điều có chất gì? vì sao em biết? + Vì sao trên mặt nước vôi trong chuông A có lớp váng đục dày hơn? + Từ kết quả T.N 1 ta có thể rút ra điều gì? →Kết luận của T.N. GV cần nêu câu hỏi gợi ý: -Tại sao để cốc nước vôi trong ra ngoài không khí một thời gian thì thấy có lớp váng mỏng trắng đục trên mặt nước? - Tại sao phải đặt cả hai tấm kính cùng 2 chuông thuỷ tinh (chuông A có cây) vào trong bóng tối? - HS: Quan sát H. 23.1, kết quả thí nghiệm và tìm hiểu thông tin SGK, trao đổi nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp. - Đại diện 3 nhóm HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. - GV:Nhận xét, chỉnh lí bổ sung và chốt lại: → Vậy: Khi không có ánh sáng, cây thải khí cacbônic. - GV: Cho HS quan sát các dụng cụ H. 23.2 SGK và đọc thông tin, thảo luận cặp đôi để thực hiện phần lệnh Sgk /78. + An và Dũng sẽ bố trí T.N như thế nào? Thử kết quả T.N ra sao, để biết cây lấy ôxi trong khí? + Vậy lá cây có hô hấp không? GV có thể gợi ý: Mục đích thí nghiệm của An và Dũng? (Để trả lời câu hỏi: Cây xanh hô hấp có lấy ôxi không?) - HS: Quan sát các dụng cụ thí nghiệm ở H. 23.2, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày kết quả trước lớp. - Đại diện một nhóm thực hành thí nghiệm và trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK, các a. Thí nghiệm 1 của nhóm Lan và Hải. * Thí nghiệm: SGK * Kết luận: Khi không có ánh sáng cây thải ra nhiều khí cacbonic. b. Thí nghiệm 2 của An và Dũng. * Thí nghiệm: SGK em khác bổ sung. - GV:Nhận xét, chỉnh lí và chính xác hoá đáp án: ->Như vậy, trong bóng tối cây xanh hô hấp đã lấy ôxi. - Cây xanh hô hấp thải khí cacbônic và lấy ôxi. Hoạt đông 2: Tìm hiểu điều kiện hô hấp ở cây. - Gv: Cho học sinh tìm hiểu t.tin sgk. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi: + Hãy viết sơ đồ hiện tượng hô hấp ở cây ? + Hô hấp là gì? có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của cây? + Cây hô hấp vào thời gian nào? + Người ta dùng biện pháp nào để giúp rễ và hạt mới gieo hô hấp dễ dàng hơn? + Vì sao ban đêm ngủ trong rừng (nương, rẫy) lại thấy khó thở, còn ban ngày đi ngang khu rừng thì thấy rất mát ? - HS: Từng HS độc lập nghiên cứu thông tin để giải quyết vấn đề GV đưa ra. - Một vài HS phát biểu ý kiến, các em khác bổ sung. + Những biện pháp kĩ thuật: (4 biện pháp) - GV:Nhận xét, chốt lại và nhấn mạnh: + Để cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động, cây cũng hô hấp liên tục như động vật. Tất cả các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp. + Để rễ cây hô hấp tốt, trong trồng trọt cần làm cho đất tơ xốp, thoáng khí. - HS: rút ra kết luận. - GV: Vì sao hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau ( Sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ và khí ôxi) là nguyên liệu của hô hấp, còn sản phẩm của hô hấp (hơi * Kết luận: cây hô hấp hút khí ôxi, thải ra khí cacbonic và hơi nước. 2. Hô hấp ở cây. * Sơ đồ: Chất hữu cơ + khí ôxi →năng lượng + khí cacbonic + hơi nước. - Cây hô hấp suốt cả ngày đêm, tất cả các cơ quan đều tham gia. - Phải làm cho đất thoáng tạo điều kiện thuận lợi cho hạt mới gieo và rễ hô hấp tốt để góp phần nâng cao năng xuất cây trồng. nước và khí cacbonic) là nguyên liệu cho quang hợp), nhưng có mối quan hệ với nhau? - HS: Vận dụng kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức. c. Luyện tập(HĐ cá nhân) - Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, trả lời câu hỏi: + Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây? - GV: Trong quá trình hô hấp cây nhả ra khí: a. Oxi. b. Cacbonic. c. Cả oxi và cacbonic. d. Oxi hoặc cacbonic. - HS: b. d. Vận dụng (HĐ cả lớp) Hãy giải thích câu tục ngữ: “ Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân” - Khi được phơi nỏ, nước trong đất bốc hơi hết (khô) nhường chỗ cho không khí, tạo điều kiện cho rễ hô hấp tốt, hút được nhiều nước và muối khoáng cung ấp cho cây, ví như được bón thêm phân. Mặc khác, khi đất được phơi nỏ thì nhiều trứng sâu bệnh, mầm cỏ dại cũng bị tiêu diệt tạo điều kiện cho cây phát triển tốt. e. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (ở nhà) - Trả lời câu hỏi 3. - Tìm hiểu phần em có biết V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2 Sgk /79. - Chuẩn bị: “Phần lớn nước vào cây đi đâu?” + Làm trước thí nghiệm a ở nhà quan sát hiện tượng. + Đọc kĩ thí nghiệm a và b -> trả lời các câu hỏi phần lệnh Sgk /81. + Phần lớn nước vào cây đi đâu? + Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá? + Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá? Ngày giảng: 9/11/ 2019(6A6) Tiết 27 - Bài 24 PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết cách thiết kế thí nghiệm chứng minh cho kết luận: phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước. - Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá. - Giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thực hành, quan sát, so sánh, phân tích kết quả thí nghiệm 3. Thái độ - Qua thí nghiệm làm tăng lòng say mê môn học, có tinh thần hợp tác nhóm. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực thực hành, quan sát thí nghiệm, vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học giải thích hiện tượng thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu liên quan nội dung bài 2. Học sinh: + Kết quả thí nghiệm hình 24.1 +Tìm hiểu: Nước thoát ra ngoài qua bộ phận nào của cây? Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá? III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp trực quan - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Kĩ thuật đọc tích cực, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hô hấp là gì? Viết sơ đồ hô hấp? - Tại sao trong trồng trọt phải làm cho đất tơi, xốp? (HS khá, giỏi) 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - GV : Yêu cầu HS hoạt động cá nhân liên hệ thực tế Chúng ta đều biết cây cần nước để quang hợp và sử dụng cho 1 số hoạt động khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng theo nghiên cứu của các nhà khoa học cây chỉ giữ lại 1 phần rất nhỏ. Còn phần lớn nước đi đâu? - HS : dự đoán và 1 vài HS trả lời (có thể trả lời đúng hoặc sai) - GV: Không nhận xét đúng sai....dẫn dắt ...bài mới Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung 1. Tìm hiểu thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu GV: Cây dùng nước để quang hợp và sử dụng cho một số hoạt động sống khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng cây chỉ giữ lại 1 phần. Vậy phần lớn nước vào cây đi đâu? - GV hướng dẫn cá nhân HS nghiên cứu thông tin và nêu câu hỏi: + Quan sát kết quả thí nghiệm mục 24.1 đã làm và quan sát thí nghiệm mục 24.2 SGK =>Hai nhóm bạn làm thí nghiệm nhằm mục đích gì? - HS: Nghiên cứu thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú, nhóm Tuấn và Hải. Trả lời: Làm thí nghiệm để biết nước thoát ra ngoài bằng con đường nào? 1 vài HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - GV: Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi 1, 2 lệnh ▼ SGK tr81 + Vì sao trong thí nghiệm các bạn đều sử dụng 2 cây tươi: 1 cây có đủ rễ, thân, lá và 1 cây có đủ rễ, thân mà không có lá ? + Theo em thí nghiệm của nhóm nào đã kiểm tra được điều dự đoán ban đầu? Vì sao em chọn thí nghiệm này? Cá nhân tự chuẩn bị (2 phút) -> Hoạt động theo cặp (4 phút) - HS: Hoạt động theo cặp, ghi vào vở nháp Đại diện các cặp báo cáo kết quả và nhận xét, bổ sung . Nêu được: + Vì các bạn cho rằng : Nước đã thoát hơi qua lá. + Ở VD1 của 2 bạn Dũng-Tú: Mới chỉ chứng minh được ở cây có lá, có hiện tượng thoát hơi nước, còn cây không lá thì không có hiện tượng này. Ở VD2 của bạn Tuấn-Hải: Đã kiểm chứng được thí nghiệm ban đầu. - GV hướng dẫn cá nhân HS nghiên cứu SGK H 24.3, chú ý chiều mũi tên màu đỏ. 1. Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu * Thí nghiệm: SGK tr80 -> Nước được thoát ra ngoài qua đâu? 1 vài HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lỗ khí ở lá. 2. Tìm hiểu ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá - GV yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu  SGK tr81. Trả lời: Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của cây? - HS: Từng HS tìm hiểu thông tin SGK, độc lập suy nghĩ tìm câu trả lời. Một HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung (HS tương tác trong hoạt động) . Nêu được: Sự thoát hơi nước qua lá tạo ra sức hút để hút nước và muối khoáng qua thân lên lá Sự thoát hơi nước qua lá có tác dụng làm giảm nhiệt độ của cây khi ánh nắng và nhiệt độ cao đốt nóng. - HS: Rút ra kết luận. GV liên hệ thực tế: Trời nắng nóng, khi đi qua khu rừng thấy rất mát. vì lá cây thoát hơi nước... 2. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá Hiện tượng thoát hơi nước qua lá: + Giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá + Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời. 3. Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trả lời: + Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều? + Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện tượng gì ? + Vậy sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những điều kiện bên ngoài nào? - HS: Đọc thông tin tìm câu trả lời Một số HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét, bổ sung: Gv: Nhận xét, bổ sung. Liên hệ thực tế... Người ta phải tưới nhiều nước cho cây trong những ngày nắng nóng, khô hanh hoặc có gió mạnh là vì trong những ngày đó cây bị mất nhiều nước (nếu không được cung cấp đủ nước cây có 3. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá - Các điều kiện bên ngoài như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,... ảnh hưởng đến thể bị héo và chết) - HS: Rút ra kết luận. sự thoát hơi nước của lá. Hoạt động 3 : Luyện tập - GV cho HS 2 phút để nhớ kiến thức ở mục 1,2. GV sử dụng (kĩ thuật trình bày 1 phút) yêu cầu HS trả lời : + Phần lớn nước vào cây đi đâu? + Ý nghĩa của sự thoát hơi nước ? Hoạt động 4 : Vận dụng - Yêu cầu HS giải thích hiện tượng thực tế: Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn? Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Liên hệ thực tế các điều kiện bên ngoài như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,... có ảnh hưởng như thế nào tới sự thoát hơi nước của lá. Lấy ví dụ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu 1,2,3 SGK tr82 - Đọc mục em có biết - Mỗi nhóm chuẩn bị các loại lá: cây nắp ấm, lá dong ta, củ hành tây, lá mây, xương rồng. - Kẻ bảng / SGK tr.85 vào vở BT. - Nghiên cứu bài 25, trả lời các câu hỏi sau: + Có những loại lá biến dạng nào? + Biến dạng của lá có ý nghĩa gì? Ngày dạy: 14/11/ 2019(6A6) Tiết 28 - Bài 25: BIẾN DẠNG CỦA LÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các dạng lá biến dạng (thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và do môi trường. - Hiểu được biến dạng của lá có ý nghĩa đối với đời sống của chúng. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục HS yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, thu thập và xử lí thông tin tìm ra kiến thức; vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh một số lá biến dạng 2. Học sinh: Chuẩn bị mẫu vật: đoạn thân xương rồng, cành đậu hà lan, ngọn mây, cây bèo đất, cây nắp ấm, củ dong ta, củ hành, kẻ bảng trang 85 vào vở. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp quan sát - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Kĩ thuật đọc tích cực, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu ý nghĩa của sự thoát hơi nước đối với cây? - Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - GV: Đặt câu hỏi, yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây. Lá của cây sương rồng sống ở sa mạc có đặc điểm này không? Giải thích - HS hoạt động cá nhân trả lời GV: Không nhận xét đúng sai....dẫn dắt ...bài mới - Vào bài : Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây. Nhưng ở 1 số cây do thực hiện những chức năng khác, lá đã bị biến dạng. Vậy có những loại lá biến dạng nào? Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung 1. Tìm hiểu những loại lá biến dạng - GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhỏ (4HS) và yêu cầu HS quan sát vật mẫu (cây xương rồng, củ dong ta, củ hành..) và tranh phóng to H. 25.1- 25.7 SGK - kết hợp với mẫu vật sưu tầm, tìm thông tin hoàn thành bảng SGK/ 85 (7 phút). - HS: Quan sát vật mẫu và tranh, tìm thông tin để trả lời các câu hỏi về từng loại lá biến dạng. Mỗi cá nhân điền những thông tin đã tìm được vào bảng liệt kê đã kẻ sẵn vào vở. Trao đổi giữa các thành viên trong nhóm để hoàn thành bảng liệt kê của nhóm (02 nhóm làm ra bảng nhóm để treo kết quả trên bảng sau khi hoàn thiện - GV: Sau khi các nhóm đã hoàn thiện bảng, cho 02 nhóm treo kết quả trên bảng, các nhóm khác đổi phiếu cho nhau. - HS trao đổi phiếu, nhận xét bài làm của nhóm bạn trên bảng Các nhóm khác đối chiếu kết quả bài làm của nhóm bạn mà mình đang cầm nhận xét. - GV giúp HS hoàn thiện bảng kiến thức chuẩn. - HS tự điều chỉnh kiến thức trong bảng nếu điền chưa đúng. - GV: Dựa vào bảng kiến thức hãy cho biết có những loại là biến dạng nào? Đặc điểm của lá biến dạng, Lấy ví dụ. - HS suy nghĩ cá nhân, trả lời. - GV: Mở rộng: Ở địa phương có những loại lá biến dạng nào? Chức 1. Có những loại lá biến dạng nào? Nội dung: Bảng Các loại lá biến dạng năng? - HS liên hệ thực tế. Bảng. Các loại lá biến dạng 2. Tìm hiểu ý nghĩa của lá biến dạng - Yêu cầu cá nhân HS xem lại bảng/tr85 và cho biết: + Đặc điểm hình thái của lá biến dạng có gì khác những lá thường? + Những biến dạng đó nhằm mục đích gì? -> Vậy, biến dạng của lá có ý nghĩa gì đối với cây? - HS hoạt động độc lập, dựa vào bảng kiến thức vừa hoàn thiện tìm câu trả lời 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung (HS tương tác trong hoạt động). - GV chốt kiến thức 2. Biến dạng của lá có ý nghĩa gì? - Lá của một số loại cây đã biến đổi hình thái thích hợp với các chức năng khác trong những hoàn cảnh khác nhau. - Ví dụ: Như lá biến thành gai, lá biến thành tua cuốn hoặc tay móc, lá vảy, lá dự trữ chất hữu cơ, lá bắt mồi Hoạt động 3 : Luyện tập TT Tên vật mẫu Đặc điểm hình thái của lá biến dạng Chức năng của lá biến dạng Tên lá biến dạng 1 Xương rồng - Lá có dạng gai nhọn. - Giảm thoát hơi nước. Lá biến thành gai 2 Lá đậu Hà lan - Lá chét có dạng tua cuốn. - Giúp cây leo lên Tua cuốn. 3 Lá mây - Lá có dạng tay móc. - Giúp cây leo lên Tay móc 4 Củ dong ta - Lá phủ trên thân rễ, dạng vảy mỏng, không có màu xanh. - Bảo vệ chồi của thân rễ. Lá vảy 5 Củ hành - Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng. - Chứa chất dự trữ cho cây. Lá dự trữ 6 Cây bèo đất - Trên lá có nhiều lông tuyến tiết dịch thu hút sâu bọ (ruồi). - Bắt và tiêu hóa ruồi. Lá bắt mồi 7 Cây nắp ấm - Gân lá kéo dài, phình to thành bình có nắp. Thành bình có tuyến tiết dịch thu hút và tiêu hóa sâu bọ. - Bắt và tiêu hóa sâu bọ chui vào bình. Lá bắt mồi - GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi. HS hoạt động cá nhân trả lời: + Kể tên các loại lá biến dạng? Chức ăng của mỗi loại là gì? Cho VD. + Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? Vì sao lá của một số loại cây sương rồng biến thành gai? Hoạt động 4 : Vận dụng - Yêu cầu HS giải thích hiện tượng thực tế: Lá của một số loại cây xương rồng biến thành gai vậy bộ phận nào của cây sẽ đảm nhiệm chức năng quang hợp? Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Ngoài các ví dụ về lá biến dạng đã học ở lớp. Lấy thêm các ví dụ khác trong thực tế. - Hãy phát hiện thêm những cây khác ở địa phương em có lá biến dạng, nói rõ lá biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGKtr85. - Đọc mục “Em có biết” - Bài tập : Chương I, II, III, IV. Làm bài tập trang 12, 15, 42, 45, 47, 60, 64 SGK chuẩn bị cho tiết sau là tiết bài tập. Ngày dạy:16/11/ 2019(6A6) Tiết 29: BÀI TẬP CHƯƠNG I, II, III, IV I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố , hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương. - Biết vận dụng các kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm một số bài tập sinh học. 3. Thái độ - HS có thái độ tích cực trong học tập. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. * Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một số câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức từ chương I -> IV và trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hoạt động nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các loại lá biến dạng? Cho vd 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - GV nêu mục tiêu bài Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới - GV: Yêu cầu HS Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận thống nhất đáp án các bài tập đã giao về nhà làm (7 phút) sau đó gọi đại diên các nhóm lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét chốt kiến thức - HS: Bài tập (SGKTr 12) STT Tên cây Nơi sống Công dụng đối với con người 1 Cây lúa Đồng ruộng, nương Lương thực 2 Cây ngô Đồng ruộng, nương, vườn Lương thực 3 Cây mít Vườn, đồi Ăn quả 4 Cây sen Ao, hồ Trang trí, làm cảnh,.. 5 Cây xương rồng Hàng rào, đồi núi,.. Làm rào bảo vệ, làm cảnh Bài tập (SGKTr 15) STT Cây có hoa Cây không có hoa 1 Cây xoài Cây dương xỉ 2 Cây sen Cây rêu 3 Cây rau cải Cây rau bợ Bài tập (SGKTr 42) STT Tên cây Loại rễ biến dạng Chức năng đối với cây Công dụng đối với con người 1 Củ đậu Rễ củ Chứa chất dự trữ cho cây khi cây ra hoa, tạo quả Thức ăn 2 cây bí Rễ móc Giúp cây leo lên Thức ăn 3 Cây cải củ Rễ củ Chứa chất dự trữ cho cây khi cây ra hoa, tạo quả Thức ăn Bài tập (SGKTr 45) - Đáp án bài tập tự viết các chữ in nghiêng: Nhà tôi...gồm: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách.Những cành...phát triển từ chồi lá và...chồi hoa. Chưa...nó cho..quả..Nó ..thân leo..tua cuốn..thân leo..thân quấn. Bài tập (SGKTr 47) - Đáp án đúng: Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. Bài tập (SGKTr 60) STT Tên cây Loại thân biến dạng Chức năng đối với cây Công dụng đối với con người 1 Cây nghệ Thân rễ Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây Làm gia vị, thuốc chữa bệnh 2 Cây khoai tây Thân củ Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây Thức ăn 3 Cây giềng Thân rễ Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây Làm gia vị 4 Cây su hào Thân củ Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây Thức ăn Bài tập (SGKTr 64) - GV hướng dẫn HS sưu tầm và ép lá. Hoạt động 3 : Luyện tập - GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi. HS hoạt động cá nhân trả lời: + Kể tên các loại rễ biến dạng? Chức năng của mỗi loại là gì? Cho VD. + Kể tên các loại thân biến dạng? Chức năng của mỗi loại là gì? Cho VD. Hoạt động 4 : Vận dụng - Yêu cầu HS giải thích hiện tượng thực tế: Câu 1: Giải thích tại sao phần ngọn lại làm cho thân dài ra ? (Phần ngọn lại làm cho thân dài ra là do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ngọn) Câu 2 : Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa ? (- Phải thu hoạch trước khi cây ra hoa để thu được củ chứa nhiều chất hữu cơ nhất. - Nếu thu hoạch chậm, sau lúc cây ra hoa thì một phần chất hữu cơ của củ đã dùng để tạo hoa, quả nên thu hoạch thấp). Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Kể thêm một số loại cây khác có ở địa phương, nơi sống và công dụng của chúng đối với đời sống con người. - Lấy thêm ví dụ về các loại thân, rễ biến dạng có ở địa phương V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà ôn tập lại các kiên thức đã học trong chương 1,2,3,4. - Chuẩn bị bài 26 “Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên” + Kẻ bảng Tr88 vào vở. + Chuẩn bị vật mẫu: một đoạn thân rau má, củ gừng có chồi, củ khoai lang có chồi, lá thuốc bỏng đã lên cây con. Ngày giảng: /11/2019(6A6) CHƯƠNG V: SINH SẢN SINH DƯỠNG Tiết 30- Bài 26 SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Biết được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ - HS có ý thức bảo vệ thực vật, có ý thức diệt cỏ dại. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Vật mẫu: một đoạn thân rau má, củ gừng có chồi, củ khoai lang có chồi, lá thuốc bỏng đã lên cây con. - Bảng phụ: Khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.. 2. Học sinh - Sưu tầm theo nhóm các loại mẫu như H26.4 SGK ( ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ, kẻ bảng SGK/88 vào vở bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp quan sát - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hoạt động nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - GV: Đặt câu hỏi, yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào? - HS: Gồm rễ, thân, lá. -> Vậy, từ những cơ quan này có thể tạo được cây con hay không? Bài mới Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung 1. Tìm hiểu sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa - GV: Cho HS quan sát tranh và mẫu vật sưu tầm. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời: + Cây rau má k

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_26_den_52_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf