Giáo án Sinh học Khối 6 - Tiết 29+30 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU:

Qua bài học này hs đạt được:

1. Kiến thức:

- Chữa một số bài tập ở chương II, III, IV.

- Vận dụng kiến thức đã học ở chương: Thân, Rễ, Lá để giải bài tập trắc

nghiệm.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs có ý thức tự giác trong học tập.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung:

- Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,

sống yêu thương, sống tự chủ.

b. Năng lực đặc thù:

- Định hướng năng lực: quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh

học vào cuộc sống

II. CHUẨN BỊ

1. GV:

- Các dạng bài tập trăc nghiệm ở các chương đã học (một số bài tập trong vở bài

tập sinh học).

2. HS:

- Xem lại các bài tập trong SGK và sách bài tập

pdf10 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 6 - Tiết 29+30 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 6A1 6A3 6A5 Ngày giảng Tiết 29: BÀI TẬP CHƯƠNG I, II, III, IV I. MỤC TIÊU: Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức: - Chữa một số bài tập ở chương II, III, IV. - Vận dụng kiến thức đã học ở chương: Thân, Rễ, Lá để giải bài tập trắc nghiệm. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục hs có ý thức tự giác trong học tập. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sống yêu thương, sống tự chủ. b. Năng lực đặc thù: - Định hướng năng lực: quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Các dạng bài tập trăc nghiệm ở các chương đã học (một số bài tập trong vở bài tập sinh học). 2. HS: - Xem lại các bài tập trong SGK và sách bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: - Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn đinh: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài học 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động: - Vào bài : Hãy kể tên của chương I, II, III, IV Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - PP-KT: nêu và giải quyết vấn đề. KT đặt câu hỏi. - Hình thức: hoạt động cá nhân - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo. - GV gọi HS nhắc lại nội dung kiến thức ? Đặc điểm bên ngoài của lá ? Cấu tạo trong của phiến lá - Hs quan sát tranh tìm kiến thức ? Quang hợp là gì - HS quan sát tranh sgk trả lời ? Các dạng biến dạng của lá - HS: hđ cá nhân trả lời Giáo viên yêu cầu HS khác nhận xét I. Kiến thức cần nhớ 1. Đặc điểm bên ngoài của lá 2. Cấu tạo trong của phiến lá 3. Quang hợp 4. Biến dạng của lá - GV: nhận xét đánh giá, cho hs quan sát tranh hình sgk để ghi nhớ thêm kiến thức. - Hoạt động 3. Luyện tập: - PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi. - Hình thức: hoạt động cá nhân - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo. Chữa một số bài tập ở chương Rễ. - Gv: Cho hs quan sát tranh và làm bài tập: Câu 1: Điền vào chỗ trống cho thích hợp: - Có 2 loại rễ chính: . . . . . . . . . . . . . . và. . . . . . . . . . . . . . . . . - Rễ cọc gồm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Rễ chùm gồm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . và. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . mọc từ gốc thân. - Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; miền hút . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; miền sinh trưởng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; miền chóp rễ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Trong các nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc: a. Cây xoài, cây dừa, cây đậu, cây hoa hồng. b. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải. c. Cây táo, cây mít, cây su hào, cây bí xanh. d. Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô. - Hs: lên bảng làm bài tập. - Gv: Cho hs nhận xét, sửa sai. . . . . Chữa một số bài tập ở chương thân. Gv: Cho hs làm bài tập: Câu 3: Hãy hoàn thành các câu sau: - Thân mang những bộ phận: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Những điểm giống nhau giữa thân và cành: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Vị trí chồi nách: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 4: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây ? a. Thân chính b. Hoa c. Thân chính hoặc hoa. Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng: a. Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột. b. Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là thân gỗ. c. Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ. d. Thân đậu ván, cây bìm bìm, cây mướp là thân leo. Câu 6: Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau: + Mạch gỗ gồm những., không có chất tế bào, có chức năng. . + Mạch rây gồm những, có chức năng. . Chữa bài tập ở chương lá. Câu 7: Hãy điền vào chỗ trống các câu sau: Bao bọc phiến lá là 1 lớp tế bàotrong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng..... cho các phần bên trong của phiến lá. - Lớp tế bào mặt dưới có rất nhiều. . Hoạt độngcủa nó giúp cho lá trao đổi khí và thoát hơi nước ra ngoài. - Các tế bào thịt lá chứa rất nhiềucó chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Gân lá có chức năngcác chất cho phiến lá. - HS điền lần lượt như sau: 1/ biểu bì, 2/ bảo vệ, 3/ lỗ khí, 4/ đóng mở, 5/ lục lạp, 6/ vận chuyển. - HS: Đọc lại các bài tập đã hoàn thành. . . Hoạt động 4. Vận dụng (trên lớp/ở nhà) GV nêu câu hỏi: ? Ở địa phưong em có những loại lá biến dạng nào? Nói rõ lá biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây? ? Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa Vì ban đêm cây hô hấp lấy khí ôxi không khí trong phòng và thải ra khí cacbonic. Nếu đóng kính cửa không khí trong phòng sẽ thiếu khí ôxi và rất nhiều khí cacbonic nên người ngủ dễ bị ngạt và có thể chết. Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. GV giao nhiệm vụ HS về nhà: - Chuẩn bị cho tiết 30 sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: giâm cành sắn xuống đất ẩm; nghiên cứu thông tin, quan sát hình 26. 1 – hình 2. 4 trả lời câu hỏi sgk/87,88 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Mang cành sắn giâm, lá bỏng có mầm, củ khoai mọc mầm.... tới lớp để nghiên cứu. Lớp 6A1 6A3 6A5 Ngày giảng Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG Mục tiêu chương: 1- Kiến thức: - Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá). - Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người. - Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân biệt hình thức giấm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm. 2- Kĩ năng: - Biết cách giâm cành, chiết cành, ghép cành, ghép mắt 3- Thái độ : - Giáo dục HS có thái độ thích thú đối với môn học, cẩn thận và khéo léo. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống Tiết 30. Bài 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN ( Natural vegetative reproduction) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá). - Biết được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng, giải thích cơ sở khoa học về những biện pháp đó. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh mẫu vật. 3. Thái độ: - Giáo dục hs biết bảo quản lương thực trước khi thu hoạch. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sống yêu thương, sống tự chủ. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Tranh vẽ H. 26. 1- 26. 4 SGK Các mẫu vật thật: Cây rau má, củ gừng hoặc củ nghệ đã có chồi, củ khoai lang đã mọc chồi, lá sống đời đã có chồi ở mép lá,. . - Phiếu học tập ghi nội dung bảng sgk tr88 2. HS: - Mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật về 4 hình thức sinh sản sinh dưỡng khác nhau. - Ôn lại kiến thức về biến dạng của thân và rễ. - Kẻ trước bảng theo mẫu có trong sgk vào vở bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: - Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật đọc tích cực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn đinh: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ học 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động: - PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề. - Hình thức: hoạt động cá nhân - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Đặt câu hỏi, yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời - Nhiệm vụ: Ở 1 số cây có hoa; rễ, thân, lá của nó có chức năng là gì? GV đưa hình ảnh lá cây thuốc bỏng già khi dụng xuống đất ở mép là có cây con. Cây mới đó được hình thành từ bộ phận nào của cây? - HS trả lời - GV Sự tạo thành cây mới cụ thể ntn chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay - HS hoạt động cá nhân Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Tìm hiểu sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá. 20' - PP: nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi - Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm. 1. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa. - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác. - Gv: Cho hs quan sát tranh và mẫu vật sưu tầm. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời: ? Cây rau má khi bò trên đất ẩm, ở mỗi mấu thân có những hiện tượng gì ? ? Mỗi mấu thân khi tách ra, có thể thành cây mới được không? Vì sao ? ? Củ gừng, củ khoai lang, lá thuốc bỏng, để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới được không ? Vì sao ? - Cá nhân hs hoặc đại diện nhóm trả lời, các hs và nhóm nhận xét bổ sung → kết luận. - yêu cầu cần nêu được: + Cây rau má bò trên đất ẩm, ở mỗi mấu thân đều có rễ phụ và lá. Mỗi mấu thân như vậy khi tách ra có thể phát triển thành cây mới. Vì nó có đủ các bộ phận của cây (rễ, thân, lá). + Củ gừng để nơi ẩm có thể tạo thành những cây mới. Vì trên thân rễ củ gừng có các chồi non, các chồi này mọc nhô lên khỏi mặt đất và gốc chồi bén rễ thành cây mới. + Củ khoai lang để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới. Vì để nơi ẩm một thời gian, củ khoai lang sẽ nảy các chồi và phát triển thàng những cây. + Lá thuốc bỏng rơi xuống nơi ẩm có thể tạo thành những cây mới. Vì ở đó, lá thuốc bỏng (đã rụng) sau một thời gian sẽ mọc ra nhiều chồi và rễ từ mép lá. Khi lá thối, các chồi sẽ phát triển thành cây. - Gv hướng dẫn hs hoàn thành bảng phụ (theo nhóm 2 bàn trong 5 phút). - Hs làm việc theo nhóm. STT Tên cây Sự tạo thành cây mới Mọc từ phần nào của cây Phần đó thuộc cơ quan nào? Trong điều kiện nào? 1 Rau má Thân bò Cơ quan sinh dưỡng Có đất ẩm 2 Gừng Thân rễ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm 3 Khoai Lang Rễ củ Cơ quan Nơi ẩm sinh dưỡng 4 Lá thuốc bỏng Lá Cơ quan sinh dưỡng Đủ độ ẩm - Sau khi hs hoàn thành bảng, cho hs nhận xét, rút ra kết luận: ? Vậy sự tạo thành cây mới là nhờ bộ phận nào của cây? Cần điều kiện gì để tạo thành cây mới? - Hs dựa vào nội dung bảng đã làm để trả lời . . . - Gv yêu cầu hs kẻ bảng vào vở. 2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. 14' - PP: nêu và giải quyết vấn đề. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc tích cực. - Hình thức: hoạt động cá nhân. - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Gv cho hs nghiên cứu thông tin sgk, hoạt động cá nhân làm bài tập sgk/tr 88. - Hs nêu đáp án, các hs khác nhận xét, bổ sung. - Gv chốt đáp án đúng: 1. Sinh dưỡng; 2. Rễ củ, thân bò, lá, thân rễ; 3. Độ ẩm. - GV: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? - HS: làm việc các nhân, trả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét, chính xác hoá đáp án. - HS: Rút ra khái niệm Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên - Gv: Cho hs liên hệ thực tế: Trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ? - HS: Liên hệ nêu được: Cỏ tranh, cỏ gấu, khoai từ, dâu tây, chuối... - GV: Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó (nhất là cỏ gấu)? Vậy cần có biện pháp gì? Vì sao phải làm như vậy? - HS: liên hệ thực tế để trả lời. - Gv: Liên hệ thực tế: cây cỏ gấu sinh sản sinh dưỡng tự nhiên rất nhanh. . . Giáo dục hs phòng trừ cỏ cho cây trồng. . . - GV liên hệ: Trong trồng trọt, đặc biệt là trồng cây ăn quả và trồng hoa, sinh sản sinh dưỡng được ứng dụng rộng rãi để nhân giống nhanh, bảo tồn nòi giống cho 2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (Rễ, thân, lá). - Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa: Sinh sản bằng thân bò, thân rễ, rễ củ, lá . . . nên chúng ta phải có ý thức bảo vệ và tránh tác động vào giai đoạn sinh sản của sinh vật. Hoạt động 3. Luyện tập: - PP: nêu và giải quyết vấn đề - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi - Hình thức: hoạt động cá nhân - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS: Đọc KL sgk - GV: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? - HS: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ 1 phần của cơ quan sinh dưỡng. - GV: nhóm cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là: a/ Xà cừ, cao su, bạch đàn b/ Khoai lang, thuốc bỏng, rau má c/ Gừng, nghệ, mít. d/ Xoài, ổi, lúa. Hoạt động 4. Vận dụng (trên lớp/ở nhà) HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi: Muốn củ khoai lang không mọc mầm thì phải cất giữ thế nào? Em hãy cho biết người ta trồng khoai lang bằng cách nào. Tại sao không trồng bằng củ? - Muốn củ khoai lang không mọc mầm thì phải cất giữ trong điều kiện độ ẩm thấp, tiết kiệm và có thời gian thu hoạch ngắn, người ta không trồng khoai lang bằng củ. Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. GV giao nhiệm vụ HS về nhà: Hãy tìm hiểu một số cây khác có khả nãng sinh sản bằng thân bò, sinh sản bằng lá mà em biết? - Nghiên cứu bài 27, trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là giâm cành? Giâm cành khác với chiết cành như thế nào? + Ghép cây là gì? Cho ví dụ về 1 số cây được nhân dân ta ghép trong trồng trọt. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Tập làm các thí nghiệm trong bài 30. - Mang các sản phẩm làm được đến lớp.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_khoi_6_tiet_2930_truong_thcs_phuc_than.pdf