I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Kiến thức:
Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ:
+Tạo thêm từ ngữ mới.
+Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ và tạo thêm từ mới.
Thái độ:
Yêu quý, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, đồng thời biết làm giàu đúng cách vốn ngôn ngữ dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Tham khảo SGK, SGV, soạn giáo án, bảng phụ ngữ liệu
Trò: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn tiết 25- Sự phát triển của từ vựng ( tiếp theo ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
j Kiến thức:
Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ:
+Tạo thêm từ ngữ mới.
+Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
k Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ và tạo thêm từ mới.
l Thái độ:
Yêu quý, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, đồng thời biết làm giàu đúng cách vốn ngôn ngữ dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
j Thầy: Tham khảo SGK, SGV, soạn giáo án, bảng phụ ngữ liệu
k Trò: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1:(5p)
KHỞI ĐỘNG
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài mới
-Kiểm tra sĩ số
rNêu cách và các phương thức phát triển của từ vựng ?
-Nhận xét, kiểm tra bài soạn, cho điểm.
rTừ ngữ vốn không ngừng phát triển. Có khi từ nghĩa ban đầu đã nảy sinh thêm từ ngữ mới, cũng có khi mượn từ của tiếng nước ngoài. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ về vấn đề này.
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Cá nhân trình bày
-Để tập bài soạn lên bàn
-Nghe
Hoạt động 2: (18p)
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I.Sự phát triển của từ vựng:
j.Tạo từ ngữ mới:
Tạo từ ngữ để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.
k .Mượn từ của tiếng nước ngoài:
-Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách phát triển từ vựng tiếng Việt.
-Bộ phận từ quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
-Yêu cầu hs đọc câu hỏi 1 mục I.sgk.
-Gv gợi dẫn hs mở rộng vốn từ trên cơ sở của hai mẫu sgk.
r Tìm những từ được cấu tạo theo mô hình x + tặc.
rNhững từ ngữ mới được tạo ra có tác dụng gì? Có nguồn gốc từ đâu ?
* Chuyển ý: Tuy nhiên có những trường hợp chúng ta phải mượn từ của tiếng nước ngoài.
-Gọi hs đọc ngữ liệu mục II.1 sgk
rEm hãy tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích trên.
-Gọi HS đọc ngữ liệu II.2 sgk.
rNhững từ nào dùng để chỉ những khái niệm nêu ra ở điểm (a) và (b)?
r Những từ đó có nguồn gốc từ đâu?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Đọc
-Chú ý
-Cá nhân tìm
-Tạo ra hệ thống từ mới. Tiếng Hán
-Nghe
-Đọc
-Cá nhân tìm
-Đọc
-a.AIDS
-b.maketting
-tiếng Anh
-Cá nhân đọc
Hoạt động 3 (18p)
LUYỆN TẬP
III.Luyện tập:
Bài tập 1:
x + trường: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường . .
x + hóa: ô xí nghiệp hóa, lão hóa, cơ giới hóa, điện khí hóa, công nhgiệp hóa . . .
Bài tập 2:
-Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong hàng quán nhỏ, tạm bợ.
-Đường cao tốc: đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt danỳh riêng cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao.
-Công viên nước: công chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền,…
-Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khéo léo, hiếm có trong việc thực hiện một thao tác, kỹ thuật.
-Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
Bài tập 3:
-Mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
-Mượn của các ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xí nghiệp, cà phê, ca nô.
Bài tập 4:
-Phát triển về nghĩa.
-Phát triển về số lượng từ ngữ (tạo từ ngữ mới, mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài).
-Từ vựng của một ngôn ngữ có thể thay đổi.
-Gọi HS đọc BT1
-Xác định yêu cầu.
-Gọi HS đọc BT2
-Xác định yêu cầu.
-Nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc BT3, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc BT4, xác định yêu cầu.
-Hướng dẫn thực hiện ở nhà.
* Đọc thêm:
-Gọi HS đọc phần đọc thêm.
- Giảng thêm.
-HS đọc
-Cá nhân thực hiện
-HS đọc.
-Cá nhân thực hiện
-HS đọc
-Thảo luận 2 bàn .
-Đại diện nêu ý kiến.
-HS đọc.
-Nghe và thực hiện.
-HS đọc.
-Nghe
Hoạt động 4 (4p)
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
rTạo từ ngữ mới là gì?
r Thế nào là mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài?
-Sưu tầm 5 từ mượn tiếng nước ngoài.
FChuẩn bị
Thuật ngữ
& Soạn bài :
“Truyện Kiều của Nguyễn Du”.
* Câu hỏi soạn:
1.Tìm hiểu những nét chính có ảnh hưởng đến sự nghiệp văn học của tác giả?
2.Tập tóm tắt tác phẩm truyện Kiều?
-HS đọc.
- Cá nhân tự trả lời vì kiến thức vừa học xong.
- Học sinh lắng nghe và ghi vào tập bài tập.
- Nghe và ghi vào tập bài soạn.
File đính kèm:
- tiet 25.doc