Bài giảng tiết 53 Tổng kết từ vựng tiếp theo

1. Bài tập

b. Bài tập sgk trang 147: Em hãy tìm và
phân tích tác dụng của những từ tượng hình trong đoạn văn sau:


Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng, nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
( Tô Hoài)

 

ppt24 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết 53 Tổng kết từ vựng tiếp theo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếp theo I. Từ tượng thanh và từ tượng hình 1.Bài tập: a.Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh 1. Bài tập b. Bài tập sgk trang 147: Em hãy tìm và phân tích tác dụng của những từ tượng hình trong đoạn văn sau: Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng, nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. ( Tô Hoài) Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng, nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. ( Tô Hoài) lê thê + Tác dụng: Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động. lốm đốm loáng thoáng + Từ tượng hình: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ. lồ lộ c. Bài tập bổ trợ Từ tượng thanh Từ tượng hỡnh Cười ha hả: Gợi tả tiếng cười to, tỏ ý tỏn thưởng hoặc sảng khoỏi. Cười hụ hố: Gợi tả tiếng cười to và thụ lỗ, gõy cảm giỏc khú chịu cho người khỏc. Cười khẩy: Gợi tả kiểu cười nhếch mộp, phỏt ra một tiếng khẽ, ngắn, tỏ vẻ khinh thường. Cười nụ: Gợi tả kiểu cười hơi chỳm mụi lại , khụng thành tiếng, tỏ ý thớch thỳ một mỡnh hoặc để tỏ tỡnh một cỏch kớn đỏo. 100 kiểu cười – Nguyễn Tuõn Cười mộp- cười mũi- cười ngựa- cười dờ- cười ruồi- cười rộ- cười phào- cười rộ- cười vang- cười khà- cười ngất- cười gúp- cười trừ- cười gằn- cười mỉa- cười đế- cười nhoẻn- cười tỡnh- cười nhạt- cười khan- cười khỡ- cười bũ- cười duyờn- cười lăn- cười khẩy- cười xũa- cười tủm- cười gượng- cười chờ- cười vụng- cười phỏ- cười thầm- cười cợt- cười đún- cười đưa- cười theo- cười hớt- cười hoa- cười nụ- cười giũn- cười rũ. Cười động cỡn- cười nụn ruột– cười xỳy xúa- cười hớp mắt tắt hơi- cười toe toột- cười nheo mắt- cười ba lơn- cười bụng phống- cười cầu phong- cười ra nước mắt- cười bỏng tai- cười trịch thượng- cười phổng mũi- cười bốc rời- cười cầu tài- cười lấy lũng- cười bự khỳ- cười xó giao- cười hở lợi- cười giữ nhịp. Cười hề hề- cười hỡ hỡ- cười ngặt nghẽo- cười the thộ- cười hụ hố- cười ha hả- cười khanh khỏch- cười chuột rỳc- cười phỏ tan- cười vỡ bụng- cười nhớ nhảnh- cuời khống khẹc- cười dũn dó- cười cộc lốc- cười thơn thớt-cười hả hờ- cười hợm hĩnh- cười chua chỏt- cười chỳm chớm- cười khinh khỉnh- cười sằng sặc- cười ngạo nghễ- cười hềnh hệch- cười đỳ đởn- cười nhăn nhở- cười hà hà- cười khỳc khớch- cười ngả ngốn- cười nhếch mộp. Mỉm cười- cả cười- cười nửa miệng- cười đổ quỏn xiờu đỡnh- cười tớt cung thang- cười như con tinh xộ lụa- cười như nắc nẻ- cười rỉ ỏm- cười như đười ươi- cười hở mười cỏi răng. (Đại hội Hội nhà văn Việt Nam 1963) Em hãy nêu đặc điểm, tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình. Mèo, bò, tắc kè, cười ha hả… Lốm đốm, lê thê, cười nụ… Từ tượng thanh Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người Từ tượng hình Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Tác dụng Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao, thường dùng trong văn miêu tả, tự sự. 2. Ôn khái niệm II. Một số phép tu từ từ vựng 2. Ôn khái niệm 1. Bài tập Biện pháp tu từ Khái niệm So sánh Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ẩn dụ Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Nhân hóa Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật…trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Hoán dụ Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật , hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. So sỏnh điểm giống và khỏc nhau giữa so sỏnh và ẩn dụ, ẩn dụ và hoỏn dụ? + So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. + Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. + Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. + Hoán dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật , hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gẫn gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. + Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. + Hoán dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật , hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Biện pháp tu từ Từ ngữ thể hiện Tác dụng Khái niệm Nói quá Điệp ngữ Chơi chữ Là phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Là lặp lại từ ngữ ( hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. Giúp chàng trai thể hiện tình cảm của mình một cách mạnh mẽ, kín đáo. Khái quát thân phận những người phụ nữ tài hoa mà bạc mệnh trong xã hội phong kiến. Gươm mài đá, đá núi mòn Voi uống nước, nước sông cạn Còn Tài - tai Có người thợ dựng thành đồng Đã yên nghỉ tận sông Hồng mẹ ơi Con đi dưới một vòm trời Đau thương nhưng vẫn sáng ngời lòng tin Đã ngừng đập một quả tim Đã ngừng đập một cánh chim đại bàng Niềm đau vô tận thời gian… ( Thu Bồn, Gởi lòng con đến cùng cha) Giảm đi sự mất mát, đau thương khi Bác kính yêu qua đời. Đã yên nghỉ Đã ngừng đập Đã ngừng đập Biện pháp tu từ Từ ngữ thể hiện Tác dụng Khái niệm Nói quá Điệp ngữ Chơi chữ Là phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Là lặp lại từ ngữ ( hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. Giúp chàng trai thể hiện tình cảm của mình một cách mạnh mẽ, kín đáo. Khái quát thân phận những người phụ nữ tài hoa mà bạc mệnh trong xã hội phong kiến. Gươm mài đá, đá núi mòn Voi uống nước, nước sông cạn Còn Tài - tai Nói giảm Nói tránh Đã yên nghỉ Đã ngừng đập Giảm đi sự mất mát, đau thương khi Bác kính yêu qua đời. Là dùng cách diễn đạt, tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh nói thô tục, thiếu lịch sự. Các phép tu từ từ vựng III - Luyện tập 1. Trò chơi tiếp sức Viết các câu văn, câu thơ, thành ngữ, tục ngữ, ca dao…có sử dụng các phép tu từ. 2.Viết đoạn văn Viết đoạn văn ngắn khoảng 3- 5 câu với chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình và một trong các phép tu từ. Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Nghĩa gốc Nghĩa chuyển Đồng nghĩa Đồng âm Trái nghĩa Trường từ vựng Từ thuần Việt Từ mượn Hán Việt Ngôn ngữ khác Từ tượng thanh Từ tượng hình Biện pháp tu từ Tổng kết từ vựng Làm tiếp bài tập sách giáo khoa trang 147 -148. - Chuẩn bị bài Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) theo yêu cầu của sách giáo khoa.

File đính kèm:

  • pptTiet 53 Tong ket tu vung.ppt
Giáo án liên quan