Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 65: Văn bản "Bếp lửa" - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

* VB Bếp lửa:

- Tiếp tục cho HS hiểu những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà

giàu yêu thương, giàu đức hy sinh.

- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp các yếu tố tự sự,

miêu tả và bình luận trong tác phẩm trữ tình.

* VB Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ:

- Nắm được vài nét về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời bài thơ.

- Thấy được tình cảm bà mẹ Tà Ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất

nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng.

- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của

khúc hát ru thiết tha trìu mến.

2. Kĩ năng:

* VB Bếp lửa:

- Nhận diện được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận, biểu cảm trong bài thơ.

- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ

quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm yêu quê hương đất nước.

* VB Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ:

- Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ.

- HD HS phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua khúc hát ru của bà

mẹ, của tác giả.

- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì chống Mỹ cứu

nước.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu gia đình, yêu quê hương đất nước.

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung

Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 65: Văn bản "Bếp lửa" - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9B- 8/11/2019 Tiết 65 Văn bản: BẾP LỬA (Bằng Việt) HDĐT: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức * VB Bếp lửa: - Tiếp tục cho HS hiểu những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu yêu thương, giàu đức hy sinh. - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và bình luận trong tác phẩm trữ tình. * VB Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: - Nắm được vài nét về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Thấy được tình cảm bà mẹ Tà Ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của khúc hát ru thiết tha trìu mến. 2. Kĩ năng: * VB Bếp lửa: - Nhận diện được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận, biểu cảm trong bài thơ. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm yêu quê hương đất nước. * VB Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: - Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ. - HD HS phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua khúc hát ru của bà mẹ, của tác giả. - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì chống Mỹ cứu nước. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu gia đình, yêu quê hương đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Ảnh chân dung nhà thơ “Nguyễn khoa Điềm”. 2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, đọc tích cực 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp mình đi được bao nhiêu bạn? How many friends do you have in class? 2. Kiểm tra đầu giờ. a. KT bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt? b. KT bài mới: ? Tác giả của bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động GV dẫn vào bài, giới thiệu nội dung tiết học. *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung - HS đọc khổ thơ cuối. H: Nội dung của khổ thơ trên? - Đây chính là lời tự bạch của người cháu đi xa khi đã trưởng thành. H: Người cháu tự thấy mình đã có những may mắn gì trong cuộc sống? - Được đi học ở nước ngoài, tiếp nhận những điều tốt đẹp. H: Nhưng người cháu vẫn cảm thấy lòng mình không thanh thản vì sao? -> Nhưng người cháu không quên ánh sáng và hơi ấm từ bếp lửa của bà - nơi quê hương. H: Câu thơ cuối sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? H: Câu cuối với câu hỏi tu từ nhắc nhở ta điều gì? Hs thảo luận nhóm 4 phút Hs trình bày, nhận xét Gv nhận xét chốt + Không được quên những lận đận đời bà. + Không được quên tấm lòng ấm áp của bà. + Không được quên những tận tuỵ, hy sinh của bà. - GV liên hệ: Trong cuộc sống đầy đủ, niềm vui dễ dàng trăm ngả, điều đó có thể A-Văn bản Bếp lửa. 3. Người cháu đã trưởng thành đi xa nhưng không nguôi nhớ về bà: “ .... có ngọn khói trăm tàu Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả, ” -> Điệp từ, từ khẳng định. - Tự nhắc mình: “Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?”. -> Câu hỏi tu từ => Không bao giờ quên quá khứ, quên hình ảnh bà và bếp lửa của 1 thời thơ ấu nghèo khó, gian nan mà ấp áp tình nghĩa. khiến ta quên mất những điều bình thường mà thiêng liêng, kì diệu như bếp lửa của bà... H: Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ? H: Bài thơ đã cho ta thấy được tình cảm nào? H: Từ kỉ niệm về tuổi thơ nhà thơ cho ta hiểu thêm điều gì? - HS đọc ghi nhớ sgk. H: Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Nguyễn khoa Điềm? H: Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ? - Những năm tháng quyết liệt của cuộc kháng chiến chống Mĩ trên cả hai miền Nam - Bắc. HD cách đọc bài thơ. - Giọng đọc tha thiết, lưu ý các đoạn điệp khúc. - GV đọc mẫu - 2 HS đọc - NX. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật + Xây dựng hình ảnh thơ cụ thể, gần gũi, gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng. + Kết hợp nhuần nhuyễn giữa biểu cảm với miêu tả, tự sự và bình luận. + Thành công ở sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà, làm điểm tựa khơi gợi mọi kỉ niệm, cảm xúc và suy nghĩ về bà và tình bà cháu. 2. Nội dung: + Gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về người bà và tình bà cháu. + Thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của người cháu đối với bà, đối với gia đình, quê hương, đất nước. 3- Ý nghĩa: Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình. * Ghi nhớ: sgk/ B- HDĐT: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả, văn bản: a. Tác giả: - Nguyễn Khoa Điềm (1943). - Quê: Thừa Thiên Huế. - Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. b. Văn bản: - Bài thơ sáng tác năm 1971, khi tác giả đang công tác ở chiến khu Miền tây Thừa Thiên. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích: a. Đọc: - HS giải nghĩa từ “A-kay”? (con: DT chung); Cu Tai (bé trai tên là Tai) H: Cho biết thể thơ và PTBĐ chính ? H: Nhận xét gì về nhan đề bài thơ? - Đọc lại 3 lời ru của tác giả ở 3 đoạn. H: Hiện lên trong lời ru thứ nhất người mẹ đang làm gì? H: Em có nhận xét gì về công việc này? (công việc nặng nhọc) H: Theo em câu thơ nào hay nhất, xúc động nhất vì sao? - Câu thơ giàu tính tạo hình như vẽ lên trước mắt người đọc cái dáng vất vả nghiêng nghiêng của mẹ và trên lưng em bé cũng đang chìm vào giấc ngủ say, cả người em bé áp vào lưng mẹ. H: Hãy phân tích cái hay trong công việc của mẹ ở lần ru thứ nhất? H : Công việc của mẹ trong lời ru thứ 2? H: Trong câu thơ tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Hãy phân tích cái hay của biện pháp nghệ thuật đó? H: Công việc của người mẹ Tà Ôi trong lời ru thứ ba có gì khác trước? b. Chú thích: sgk 3. Thể thơ, PTBĐ: - Thể thơ: 8 tiếng. - PTBĐ: biểu cảm+ tự sự II. Đọc – hiểu văn bản 1. Nhan đề độc đáo - Quen thuộc : khúc hát ru. - Nhan đề mới mẻ gây sự tò mò ngạc nhiên. 2. Hình ảnh người mẹ qua 3 lời ru. a. Qua ba lời ru của nhà thơ. * Lời 1. - Mẹ địu con giã gạo, nuôi bộ đội. - Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối Lưng đưa nôi và tim hát thành lời. -> giàu tính tạo hình, từ láy, hoán dụ => Cuộc sống đói khổ, tình thương yêu của mẹ vẫn luôn dành cho con. * Lời 2. Mẹ địu con, tỉa bắp trên núi. Mặt trời của bắp - Mặt trời của mẹ. -> Nghệ thuật ẩn dụ. => Con là niềm tự hào, niềm vui, nguồn hạnh phúc của mẹ. * Lời 3. - Mẹ địu con chuyển lán, đạp rừng, giành trận cuối. -> Động từ, điệp từ => Từ công việc của người hậu phương trở thành người mẹ chiến sĩ trên trận H: Hai câu thơ: Từ trên... Trường Sơn em hiểu như thế nào? GV: Nhận xét, củng cố, kết luận + Cuộc chiến tranh toàn dân toàn diện. + Sự lớn mạnh nhanh chóng của những chiến sĩ trẻ tuổi trên lưng mẹ từ trong đói khổ mà ra, mà nên. + Truyền thống anh hùng của người phụ nữ Việt Nam: giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. H: Qua phân tích em nhận thấy bà mẹ Tà Ôi hiện lên như thế nào? - Đọc lời ru 1 - 2 - 3. H: Qua ba lời ru, em thấy người mẹ Tà Ôi đã bộc lộ tình cảm với em Cu Tai như thế nào? H: Em hãy so sánh và rút ra kết luận gì về sự phát triển tình cảm của người mẹ qua ba lời ru? H: Qua ba lời ru em thấy người mẹ đó mơ ước những gì? H: So sánh, nhận xét về những ước mơ của mẹ đối với a-kay ở từng lời ru? Vì sao? H: Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì? H: Bài thơ đã xây dựng hình tượng người mẹ như thế nào qua hình ảnh người mẹ dân tộc Tà Ôi . tuyến đánh Mĩ ngay trên quê hương buôn làng. Từ trên lưng mẹ em đến chiến trường Từ trong đói khổ em vào Trường Sơn. -> Khái quát hình tượng nghệ thuật: => Sự thần kì của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước => Người mẹ Việt Nam đói khổ nhưng anh hùng, một lòng một dạ với cách mạng, giàu tình yêu thương con, gắn với tình yêu buôn làng, bộ đội và sự nghiệp chung của đất nước. b, Qua ba lời ru của mẹ Mẹ thương a- kay, mẹ thương bộ đội Mẹ thương a- kay, mẹ thương làng đói. Mẹ thương a-kay,mẹ thương đất nước. -> Cấu trúc đối xứng, điệp ngữ => Sự trưởng thành trong tình cảm và suy nghĩ của người mẹ. Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần. Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều. Con mơ cho mẹ được thấy Bác Hồ. Mai sau con lớn làm người tự do. -> Điệp ngữ =>Mơ ước của mẹ phát triển mở rộng với ước mơ về nhân dân, đất nước, cách mạng. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật. - Sử dụng thành công giọng điệu hát ru, hình ảnh ẩn dụ, nhân hoá. - Cách kết cấu hợp lí , lô- gíc 2. Nội dung. - Người mẹ Tà ôi anh hùng, đảm đang, gắn liền tình yêu con với lòng yêu nước. * Hoạt động 3: Luyện tập ? Viết một đoạn văn từ 5- 7 dòng nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ. - Hình ảnh bếp lửa trở đi trở lại nhiều lần trong bài thơ là sợi dây xâu chuỗi cảm xúc và ý nghĩa toàn bài. Nó soi sáng chân dung, vóc dáng, nghĩa tình của bà với con cháu với xóm làng với quê hương, đất nước. Từ hình ảnh bếp lửa của tuổi thơ BV đã giúp người đọc nhận ra những kỉ niệm của tuổi thơ luôn có sức tỏa sáng và nâng đỡ cuộc đời con người, để con người biết thêm yêu gia đình, quê hương, đất nước. * Hoạt động 4: Vận dụng - Có ý kiến cho rằng hình ảnh người bà của BV cũng là hình ảnh người bà của tất cả chúng ta”. Ý kiến của em như thế nào? Hs nghe, trình bày, nhận xét * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (hs làm ở nhà) ? Tình cảm gia đình hòa quyện với tình yêu quê hương đất nước là một đề tài quen thuộc của thơ ca. Hãy kể tên 2 bài thỏ VN hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9 viết về đề tài ấy, ghi rõ tên tác giả. V. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết học sau - Học nội dung, nghệ thuật chính của 2 văn bản. - Học thuộc lòng bài thơ “Bếp Lửa”. - Đọc chuẩn bị bài: Lặng lẽ Sa Pa + Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Thành Long, hoàn cảnh sáng tác văn bản. + Đọc trả lời câu hỏi theo hệ thống câu hỏi SGK.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_65_van_ban_bep_lua_nam_hoc_2019_2.pdf