I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Tiếp tục giúp học sinh hiểu được nội tâm nhân vật, miêu tả nội tâm nhân vật
trong tác phẩm tự sự.
- Tiếp tục thấy được tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm
với ngoại hình khi kể chuyện.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Giúp học sinh có ý thức tích cực, tự giác trong việc học tập; chịu
khó tìm tòi theo yêu cầu bài học.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tác dụng của yếu tố
miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, khái quát
kiến thức chính liên quan đến yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được văn bản kết hợp kể chuyện với miêu tả
nội tâm khi làm một bài văn tự sự.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bảng phụ; Nghiên cứu tài liệu, sgk, sgv.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn.
16 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 218 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 19/10/2020 (9A3) 20/10/2020 (9A2)
TIẾT 31
Tập làm văn: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Tiếp tục giúp học sinh hiểu được nội tâm nhân vật, miêu tả nội tâm nhân vật
trong tác phẩm tự sự.
- Tiếp tục thấy được tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm
với ngoại hình khi kể chuyện.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Giúp học sinh có ý thức tích cực, tự giác trong việc học tập; chịu
khó tìm tòi theo yêu cầu bài học.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tác dụng của yếu tố
miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, khái quát
kiến thức chính liên quan đến yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được văn bản kết hợp kể chuyện với miêu tả
nội tâm khi làm một bài văn tự sự.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bảng phụ; Nghiên cứu tài liệu, sgk, sgv.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là miêu tả nội tâm trong VB tự sự? Có những cách miêu tả nội tâm nào?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Tiết trước các em đã được tìm hiểu về vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm trong
văn tự sự, để giúp các em vận dụng được những kiến thức vừa học vào việc nhận biết
và tạo lập được văn bản. Chúng ta sẽ cùng đi vào tiết luyện tập ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV cho học sinh nhắc lại khái niệm miêu
tả nội tâm; tác dụng và các cách miêu tả
nội tâm.
- Hs hoạt động cá nhân.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
GV Thay bằng đoạn trích Kiều ở lầu
ngưng bích.
? Thuật lại đoạn trích bằng văn xuôi, chú
ý miêu tả nội tâm Thuý Kiều?
+ Chú ý nội tâm Thuý Kiều qua đoạn "
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya...người ôm''
để thấy được tâm trạng buồn tủi, cô đơn,
đau đơn, xót xa.
Lưu ý : 2 yếu tố này đan xen vào nhau
tạo nên bút pháp đắc sắc là tả cảnh ngụ
tình nên khi thuật lại cần tuân thủ điều
đó.
HS đọc bài tập.
? Đóng vai Thuý Kiều kể lại theo ngôi
thứ nhất màn báo oán.
- Kết hợp dẫn lời, dẫn ý nhân vật.
- Tái hiện tâm trạng Thuý Kiều khi gặp
lại Hoạn Thư. ( căm giận cao độ nhưng
cố nén)
GV hướng dẫn học sinh làm ở nhà.
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
+ Ngôi kể: Thứ nhất hoặc thứ ba.
Thuật lại đoạn trích Kiều ở lầu ngưng
bích bằng văn xuôi
- Yếu tố tả cảnh :
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
..................................dặm kia
Buồn trông cửa bề chiều hôm
...........................ghế ngồi.
- Yếu tố miêu tả nội tâm TK
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
..............................người ôm
- Lựa chọn ngôi thứ 3.
2. Bài tập 2.
Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể
lại việc báo ân báo oán, trong đó có bộc
lộ trực tiếp tâm trạng của Kiều lúc gặp
lại Hoạn Thư.
- Yếu tố miêu tả nội tâm
Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây
Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều
Khen cho: Thật đã nên rằng
Đã lòng tri quá thì nên
- Ngôi kể thứ nhất xưng tôi.
* Đoạn văn
3. bài tập 3.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
- Sự khác nhau giữa miêu tả nội tâm trực tiếp và miêu tả nội tâm gián tiếp.
HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
- Tìm đọc các văn bản tự sự có yếu tố miêu tả nội tâm.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung bài học và hoàn thiện bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bị bài : Thuật Ngữ
Yêu cầu: Đọc, tìm hiểu nội dung bài tập theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
Ngày dạy: 21/10/2020 (9A2,3)
TIẾT 32
Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu khái niệm thuật ngữ.
- Những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Giúp học sinh có ý thức tích cực, tự giác trong việc học tập; chịu
khó tìm tòi theo yêu cầu bài học.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tạo lập được văn bản có sử dụng thuật
ngữ.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, khái quát
kiến thức chính liên quan đến việc sử dụng thuật ngữ trong văn bản.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được văn bản có sử dụng thuật ngữ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Bảng phụ; Nghiên cứu tài liệu, sgk, sgv.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Có thể phát triển vốn từ của ngôn ngữ bằng những cách nào?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- GV Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm của phép so sánh? Từ so sánh là thuật ngữ khoa
học thuộc bộ môn Ngữ văn. Vậy, thế nào là thuật ngữ? thuật ngữ có đặc điểm gì?
Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Học sinh đọc ví dụ/sgk
? Nhìn vào hai cách giải thích nghĩa của
I. Thuật ngữ là gì ?
1. Ví dụ:
So sánh hai cách giải nghĩa:
* Ví dụ a.
các từ " Nước", " muối" em thấy cách
giải nghĩa nào dễ hiểu hơn?
? Cách giải thích nào không thể hiểu
được nếu thiếu kiến thức về môn hoá
học?
? Muốn hiểu theo cách 2 cần có điều
kiện gì? Vì sao vậy?
(Có kiến thức khoa học bộ môn hoá
học.)
? Em có kết luận gì về cách giải nghĩa
từ trong ví dụ?
HS nêu. GV kết luận: Đó là cách giải
thích thuật ngữ.
Học sinh đọc ví dụ 2, chú ý từ in đậm.
? Em đã được học các định nghĩa này ở
môn khoa học nào?
? Em có kết luận gì về khả năng biểu thị
của các từ này?
- Khái niệm khoa học.
? Những từ ngữ này thường được sử
dụng trong loại văn bản nào?
- Khoa học công nghệ
GV: những từ ngữ trên được gọi là thuật
ngữ.
? Em hiểu thế nào là thuật ngữ?
- HS nêu kết luận, đọc ghi nhớ.
? Các thuật ngữ trong mục I.1.b ở trên
còn có nghĩa nào khác không.
HS thảo luận cặp đôi
? So sánh sự khác nhau về nghĩa của từ
"muối" trong ví dụ a,b. Ở ví dụ nào từ
muối có sắc thái biểu cảm?
- Muối (1): có một nghĩa, không có sắc
thái biểu cảm. => Là thuật ngữ.
- Muối ( 2 ): có sắc thái biểu cảm
( =là một ẩn dụ chỉ những kỉ niệm về
một thời hàn vi)
- Gừng cay muối mặn chỉ tình cảm sâu
- Cách 1 :Giải nghĩa thông thường, dễ
hiểu.
- Cách 2: Biểu thị khái niệm hoá học dựa
trên căn cứ khoa học.
* Ví dụ b.
- Thạch nhũ: Địa lí.
- Bazơ: Hoá học.
- Ẩn dụ: Ngữ văn.
- Phân số, thập phân: Toán học.
=> Biểu thị các khái niệm khoa học,
dùng chủ yếu trong các văn bản khoa
học, công nghệ.
2. Bài học: (SGK trang 88)
II. Đặc điểm của thuật ngữ.
1. Ví dụ
* Ví dụ a.
- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái
niệm và ngược lại.
* Ví dụ b.
đậm của con người.
? Qua tìm hiểu ví dụ em thấy thuật ngữ
có đặc điểm gì?
Học sinh rút ra kết luận, đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
HS: đọc và nêu yêu cầu bài tập.
HS lên bảng điền vào bảng phụ
- HS nhận xét
- GV chữa.
HS thảo luận cặp đôi
- HS đọc đoạn thơ của Tố Hữu.
? Từ " điểm tựa" ở đây có được dùng
như một thuật ngữ hay không?
? Giải thích ý nghĩa của từ đó trong từng
trường hợp?
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS thảo luận (3’)
? Trong 2 câu a, b trường hợp nào từ "
hỗn hợp" được dùng như một thuật ngữ,
trường hợp nào dùng như một từ thông
thường.
? Đặt câu với từ “hỗn hợp” được dùng
như một từ thông thường?
- HS nêu yêu cầu bài tập.
? Xác định thuật ngữ " cá" theo sinh
học.
=> Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái
niệm và ngược lại. Thuật ngữ không có
tính biểu cảm.
2. Bài học: ( SGK)
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1
Điền thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống.
Thứ tự điền:
- Lực-> Vật lí.
- Trường từ vựng -> Ngữ văn.
- Xâm thực -> Địa lí.
- Di chỉ -> Lịch sử.
- Hiện tượng hoá học -> Hoá học.
- Thụ phấn -> Sinh học.
- Lưu lượng-> Địa lí.
- Thị tộc phụ hệ -> Lịch sử.
- Trọng lực -> vật lí
- Đường trung trực -> Toán học.
- Đơn chất -> hoá học .
2. Bài tập 2.
Giải thích nghĩa của từ:
- ''Điểm tựa'' là một thuật ngữ vật lí có
nghĩa: điểm cố định của một đòn bẩy,
thông qua đó, lực tác động được truyền
tới lực cản.
- Trong đoạn thơ này '' điểm tựa'' được
dùng để chỉ: nơi làm chỗ dựa chính, gửi
gắm niềm tin và hi vọng => không được
dùng như một thuật ngữ mà là một ẩn
dụ.
3. Bài tập 3
a. Từ ''hỗn hợp '' được dùng như một
thuật ngữ.
b. Từ '' hỗn hợp '' được dùng như một từ
thông thường .
c. Đặt câu :
+ Lực lượng hỗn hợp của Liên hợp quốc
đang thi hành nhiệm vụ.
+ Thức ăn gia súc hỗn hợp đang phát
huy hiệu quả trong chăn nuôi.
4. Bài tập 4
- Cá (sinh học): Động vật có xương
sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở
bằng mang.
Học sinh vận dụng giải thích ''voi'' trong
''cá voi''.
- Cá trong ''cá heo'', ''cá voi'', ''cá sấu''... :
Động vật sống dưới nước.
( không nhất thiết thở bằng mang.)
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
? Thuật ngữ là gì. Nó có những đặc điểm nào?
HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
- Tìm đọc các văn bản có sử dụng các thuật ngữ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung bài học và hoàn thiện các bài tập vào
vở.
- Về nhà đọc và tìm hiểu bài : Trau dồi vốn từ (nắm được các có những cách rèn
luyện nào để trau dồi vốn từ nào? Từ đó tìm đọc các tài liệu để giúp ra tăng vốn từ
cho mình).
- Chuẩn bị bài : Ôn tập tiếng việt
- Yêu cầu: Đọc, xem lại những kiến thức trọng tâm trong phần Tiếng việt từ đầu
học kì I.
Ngày dạy: 22/10/2020 (9A2, 9A3) 23/10/2020 (9A3)
TIẾT 33+34
Văn bản: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
( Trích “Truyện Lục Vân Tiên” )
- Nguyễn Đình Chiểu-
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được những nét chính về tác giả, tác phẩm Truyện Lục Vân
Tiên và thể loại thơ lục bát qua Truyện Lục vân Tiên.
- HS hiểu nét chính về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm.
- HS hiểu được khát vọng cứu người ,giúp đời của tg và phẩm chất của nv
Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga.
2. Phẩm chất.
- Nhân ái: học sinh có lòng yêu thương con người; có lòng trận trọng vẻ đẹp, tài
năng của con người. HS biết bồi đắp thêm những phẩm chất tốt đẹp như lòng dũng
cảm, nhân hậu, biết ơn, yêu thương.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng trình bày vấn đề một
cách sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, phân tích
văn học truyện trung đại.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được cảm nhận về nhân vật.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên :
- Soạn bài, tham khảo tài liệu '' Truyện Lục Vân Tiên ''
- Tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu, máy chiếu
- Dự kiến phương án tích hợp:
+ Văn - Lịch sử : Lịch sử đất nước cuối TKXIX - đầu TK XX
2. Học sinh: Trả lời câu hỏi/ sgk; học thuộc lòng đoạn trích.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, lược đồ tư duy, thuyết trình
tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, cho biết giá trị nội dung
và NT của đoạn trích?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu là một tác phẩm có sức sống
mạnh mẽ và lâu bền trong lòng nhân dân, đặc biệt là nhân dân Nam Bộ. Ngay từ
những năm 1864, chỉ sau 10 năm sau khi tác phẩm ra đời một người Pháp đã dịch tác
phẩm ra tiếng Pháp. Đặc biệt ở Nam Kỳ lục tỉnh có lẽ không có một người chài lưới
hay người lái đò nào lại không ngâm vài ba câu khi đưa đẩy mái chèo. Truyện Lục
Vân Tiên như là một trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người có ưu điểm
lớn là diễn tả được trung thực những tình cảm của cả một dân tộc. Để cảm nhận được
nội dung đó của tác phẩm chúng ta cùng tìm hiều bài.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
PP: Nêu và giải quyết vấn đề
KT: Động não, trình bày, chia nhóm
- Học sinh tham khảo chú thích *
? Nêu hiểu biết của em về tác giả NĐC.
- Giới thiệu chân dung của NĐC/ sgk
HS đọc chú thích 1 phần chữ to.
? Nêu vài nột về hoàn cảnh sáng tác tác
phẩm ''Truyện Lục Vân Tiên.''?
? Mục đích của tác phẩm?
? Thể loại và kết cấu của tác phẩm?
? Tóm tắt tác phẩm? (SGK trang 113)?
? Truyện được chia làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?
- Chia làm 4 phần: Truyện kể về cuộc đời
đầy truân truyên của một nho sinh là Lục
Vân Tiên.
+ LVT cứu KNN khỏi tay bọn cướp.
+ LVT gặp nạn được thần và dân cứu.
+ KNN gặp nạn vẫn thuỷ chung với
LVT.
+ LVT và KNN gặp lại nhau
? Nêu vị trí đoạn trích?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả, văn bản:
a. Tác giả: (1822 -1888)
- Một nhà thơ lớn của dân tộc.
- Giàu nghị lực sống và giàu lòng yêu
nước, tinh thần bất khuất chống ngoại
xâm.
- Xem trọng tình nghĩa và giàu lòng
nhân ái.
b. Tác phẩm
* Truyện Lục Vân Tiên
- Hoàn cảnh sáng tác: Đầu những năm
50 thế kỉ XIX .
- Mục đích: Truyền dạy đạo lí làm
người.
- Thể loại : Truyện thơ Nôm lục bát.
- Kết cấu chương hồi, 2082 câu thơ lục
bát.
* Đoạn trích:
- Nằm ở phần đầu tác phẩm, từ câu 123
? Đoạn trích kể lại sự việc gì?
- ND: Kể lại hành động đánh cướp cứu
Nguyệt Nga của Lục Vân Tiên.
GV nêu yêu cầu đọc.
- 2 HS đọc toàn bộ đoạn trích - NX cách
đọc?
GV kiểm tra 1 số từ khó /sgk
? Nêu bố cục của đoạn trích?
+ Phần 1: Từ đầu ... thân vong: Lục Vân
Tiên đánh cướp cứu Nguyệt Nga.
+ Phần 2: Còn lại. Cuộc trò chuyện giữa
Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga.
HS: Đọc lại 14 câu thơ đầu
? Đoạn trích kể về mấy nhân vật, ai là
nhân vật chính?
? Khi gặp bọn cướp LVT đã có hành
động gì?
? Em có nhận xét gì về hành động này?
(một mình, không vũ khí )
? Hình ảnh LVT khi đánh bọn cướp được
miêu tả qua câu thơ nào ?
Tả đột hữu xông
Khác nào Triệu Tử....Đương Dang.
? "Tả đột hữu xông" là thế nào?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Em có nhận xét gì về hành động của
LVT. Đó là hành động như thế nào ?
- Tuyên chiến với bọn cướp, không để
cho chúng làm hại dân lành.
? Kết quả trận chiến với bọn cướp thể
hiện qua câu thơ nào? Nguyên nhân nào
khiến LVT chiến thắng bọn cướp?
“Kêu rằng: Bớ đảng hung đồ”
Lâu la vỡ tan
Đều quăng gươm
? Qua đoạn văn bản trên, em thấy VT là
người như thế nào?
-> 180
2. Đọc, tìm hiểu chú thích:
a. Đọc
b. Chú thích.
3. Bố cục: 2 phần
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Nhân vật Lục Vân Tiên.
* LVT đánh cướp cứu Kiều Nguyệt
Nga
- Hành động: Bẻ cây làm gậyxông vô.
-> Kịp thời, quyết đoán, không do dự,
tính toán.
-> So sánh dũng tướng Triệu Tử Long.
-> Hành động dũng cảm, quyết liệt.
- Lời nói:
-> Chiến thắng bởi sức mạnh của tình
yêu thương, lòng dũng cảm và hành
động nghĩa hiệp.
=>Vân Tiên tài mạo song toàn, anh
? Qua hình ảnh anh hùng Lục Vân Tiên
tác giả muốn gửi gắm điều gì?
? Hãy tóm tắt nội dung của văn bản.
TIẾT 2
HS đọc từ:
“Dẹp rồi lũ kiến chòm ong
...Hai nàng ai tớ ai thầy nói ra?”
? Sau khi đánh tan bọn cướp, Vân Tiên
đã có cử chỉ, lời nói nào với người bị
nạn?
Phân tích những lời nói của chàng?
(Dùng bảng phụ)
- Hỏi: Ai than khóc
- Vân Tiên nghe nói động lòng,
Đáp trừ dòng lâu la.
- Khoan khoan chớ ra
Nàng là phận gái, ta là phận trai.
- Vân Tiên nghe nói liền cười
Làm ơn há dễ mong người trả ơn.
- Nhớ câu kiến nghĩa bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.
? Em hiểu điều gì qua 2 câu thơ :
- Nhớ câu kiến nghĩa bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.
- Thấy điều nghĩa mà không làm thì
không phải người anh hùng.
? Nhận xét về cách miêu tả nhân vật?
? Qua cử chỉ, lời nói ấy em hiểu được vẻ
đẹp nào trong tính cách, phẩm chất của
Vân Tiên?
? Tình cảm của em với nhân vật?
- HS tự bộc lộ ( Yêu mến, cảm phục)
GV: Lòng nhân nghĩa đó trở thành lẽ
sống của Lục Vân Tiên, chàng không coi
đó là công trạng mà là bổn phận
-> VT đã trở thành hình ảnh đẹp, hình
ảnh lý tưởng.
? Theo em xây dựng nhân vật Lục Vân
Tiên với hành động đánh cướp cứu người
hùng, xả thân vì nghĩa, trừng trị cái ác.
=> Tác giả gửi gắm khát vọng hành
đạo giúp đời của mình qua h/ả Lục Vân
Tiên.
* Luyện tập:
- Tóm tắt nội dung văn bản.
- Sau khi đánh tan bọn cướp: Tìm cách
hỏi han, an ủi họ, chàng không nhận cái
lạy trả ơn, từ chối lời mời về thăm nhà
để cha nàng đền đáp.
-> NT Miêu tả cử chỉ, lời nói.
=> Lục Vân Tiên là người có giáo dục
đầy đủ, con người ngay thẳng, người
chính trực, hào hiệp, không màng danh
lợi, trọng nghĩa khinh tài.
tác giả muốn gửi gắm niềm tin và ước
mong gì ?
- LVT hiện lên là một hình ảnh đẹp, lí
tưởng. Tác giả muốn gửi gắm niềm tin và
ước vọng đem đến một xã hội công bằng.
Đây là nét đẹp truyền thống của người
Việt Nam.
HS đọc từ : Thưa rằng...
Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi.
? Tìm và phân tích những lời lẽ xưng hô,
lời nói có giá trị khắc sâu t/cách nhân vật
KNN?
- GV dùng bảng phụ.
? Lời nói, cử chỉ của KNN chứng tỏ nàng
là người ntn?
- GV: Từ giây phút gặp gỡ ấy cho đến
suốt cuộc đời, KNN đã tự nguyện gắn bó
với chàng trai nghĩa hiệp ấy, thuỷ chung
son sắt, dám liều mình để giữ trọn ân
tình. Vẻ đẹp trong tâm hồn nàng đã toả
sáng tạo thành một bức chân dung tuyệt
đẹp về hình ảnh người phụ nữ.
Quê nhà ở quận Tây Xuyên
Cha làm tri phủ ở miền Hà Khê.
- Tính cách chân thật.
+ Làm con đâu dám cãi cha
Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành.
- Hiếu thảo
+ Lâm nguy chẳng kịp giải nguy
Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi.
- Trong trắng
+ Hà Khê qua đó cũng gần
Xin theo cùng thiếp đền ân cho chàng.
- Ân nghĩa
? Qua đây em thấy KNN là người như
thế nào?
? Nhận xét chung về nghệ thuật kể
chuyện của đoạn trích?
=> Khát vọng về người anh hùng dẹp
yên bất bình, hành đạo giúp đời.
2. Nhân vật Nguyệt Nga.
- Gọi Vân Tiên: quân tử.
- Xưng hô: tiện thiếp
=> Lời lẽ của một tiểu thư khuê các, nết
na, thuỳ mị.
=>Tiểu thư khuê các, có học thức,
trọng ân nghĩa.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Miêu tả nhân vật qua hành động, cử
chỉ, lời nói.
- Ngôn ngữ bình dị, mộc mạc mang
màu sắc địa phương.
2. Nội dung:
? Em hiểu gì về Lục Vân Tiên, Kiều
Nguyệt Nga qua đoạn trích?
? Văn bản trên có ý nghĩa gì?
Đoạn trích thể hiện khát vọng
hành đạo cứu đời của tác giả và khắc
họa những phẩm chất đẹp đẽ của hai
nhân vật: Lục Vân tiên tài ba dũng cảm,
trọng nghĩa khinh tài, Kiều Nguyệt Nga
hiền hậu, nết na, ân tình.
* Ý nghĩa: Đoạn trích ca ngợi phẩm
chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân
Tiên, Kiều Nguyệt Nga và khát vọng
hành đạo cứu đời của tác giả.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
? Đọc diễn cảm đoạn trích phân biệt lời nhân vật?
- GV: Nhiều ý kiến cho rằng số phận và tính cách của LVT có nhiều nét tương
đồng với nhà thơ NĐC, tác giả tập Truyện LVT. Em có đồng ý với ý kiến đó không?
Vì sao?
- Chi tiết trùng: bỏ thi về chịu tang mẹ, đau mắt rồi bị mù, bị bội hôn, về sau gặp
cuộc hôn nhân tốt đẹp.
- Chi tiết khác: Vân Tiên được cho thuốc sáng mắt, đỗ trạng nguyên và cầm
quân đi đánh giặc. Nguyễn Đình Chiểu thì vẫn bị mù về quê bốc thuốc dạy học, sáng
tác thơ văn...
HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG
? Cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân Tiên?
? Kể những tấm gương người tốt, việc tốt trong gia đình và bạn bè.
HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
- Tìm đọc tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu và những
bài viết liên quan đến tác phẩm.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị bài: Ôn tập truyện trung đại
- Yêu cầu: Đọc, xem lại những kiến thức trọng tâm trong phần truyện trung đại
từ đầu học kì I.
Ngày dạy: 23/10/2020( 9A3); 24/10/2020 (9A2)
TIẾT 35
ÔN TẬP TRUYỆN TRUNG ĐẠI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS củng cố các kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại
chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
2. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Giúp học sinh có ý thức tích cực, tự giác trong việc học tập; chịu
khó tìm tòi theo yêu cầu bài học.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng tóm tắt tác phẩm theo lời
văn của mình.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, khái quát
kiến thức chính liên quan đến tác phẩm.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được về tác phẩm và nhân vật.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Nắm vững kiến thức, sưu tầm thêm bài tập luyện tập.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, lược đồ tư duy.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu giá trị nội dung, ý nghãi văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga?
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Để củng cố, hệ thống hóa kiến thức trọng tâm về các văn bản truyện trung
đại đã học. Hôm nay chúng ta cùng đi hiểu trong tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Nhắc lại các TP đã học phần văn
trung đại?
1. Tóm tắt chuện Người con gái Nam
Xương – Nguyễn Dữ.
? Tóm tắt? HĐ nhóm ,Các tổ trình
bày, giáo viên hướng dẫn?
VD: TT tác phẩm " Chuyện người con
gái Nam Xương" lựa chọn trong sắp
xếp các sự việc của nhân vật chính
theo trình tự sau:
? Hãy tóm tắt "Chuyện người con gái
Nam Xương" trong khoảng 15-20
dòng?
?Kể tóm tắt ngắn gọn nội dung Truyện
Kiều của Nguyễn Du ?
+ Trương sinh phải đi lính, để mẹ và vợ trẻ
(VN) ở nhà.
+ Mẹ trương Sinh ốm chết, VN lo ma chay
chu tất.
+ Giặc tan, TS về nghe lời con, nghi vợ
không chung thuỷ.
+ Vũ Nương bị oan, gieo mình xuống
Sông Hoàng Giang tự vẫn.
+ Một đêm, TS nghe lời con nói ra, biết
nỗi oan của vợ.
+ Phan Lang người cùng làng với VN do
cứu thần rùa linh phi nên khi chạy nạn,
chết đuối được Linh phi cứu.
+ Phan Lang gặp Vũ Nương trong động
linh phi. Vũ Nương gửi chiếc hoa vàng
cùng lời nhắn Trương Sinh.
+ Trưởng Sinh nghe Phan Lang kể nhớ
thương vợ vô cùng, lập đàn giải oan. Vũ
Nương trở về ngồi trên kiệu hoa giữa
dònglúc ẩn, lúc hiện.
2. Kể tóm tắt ngắn gọn nội dung Truyện
Kiều của Nguyễn Du.
* HS tóm tắt được cốt truyện như sau :
+ Thuý Kiều một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn,
con gái đầu lòng của một gia đình trung
lưu lương thiện, sống cùng cha mẹ và hai
em là Thuý Vân và Vương Quan.
+ Trong buổi du xuân nhân tiết Thanh
minh, Thuý Kiều gặp Kim Trọng. Hai
người chủ động, tự do đính ước với nhau.
+ Kim Trọng về quê chịu tang chú, gia
đình Kiều bị mắc oan, Kiều nhờ Vân trả
nghĩa cho Kim Trọng còn nàng bán mình
chuộc cha.
+ Thuý Kiều bị lừa rơi vào lầu xanh hai
lần. Lần thứ hai Kiều được Từ Hải cứu
giúp, nàng đã báo ân báo oán. Nhưng do
mắc lừa Hồ Tôn Hiến, Từ Hải bị giết,
? Kể tóm tắt ngắn gọn nội d
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_truong_ptdtbt.pdf