Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 80: Ôn tập tập làm văn (Câu 4, 5, 6) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức

- Hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở học kì I.

- Sự kết hợp của các PTBĐ trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự.

- Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.

2. Kĩ năng

- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.

- Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.

3. Thái độ

- Có ý thức ôn tập

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung

Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:

- Đọc, nghiên cứu nội dung.

2. Học sinh: chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học.

III. Phương pháp và kĩ thuật

1. Phương pháp

- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề

2. Kĩ thuật

- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra đầu giờ:

Giữa VB thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu

tả, tự sự ở điểm nào?

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 80: Ôn tập tập làm văn (Câu 4, 5, 6) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9B- 22/11/2019 Tiết 80 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (câu 4,5,6) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở học kì I. - Sự kết hợp của các PTBĐ trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. 2. Kĩ năng - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. 3. Thái độ - Có ý thức ôn tập 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Đọc, nghiên cứu nội dung. 2. Học sinh: chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học. III. Phương pháp và kĩ thuật 1. Phương pháp - Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: Giữa VB thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự sự ở điểm nào? VBTM có yếu tố miêu tả, tự sự VB miêu tả, tự sự - Đối tượng của thuyết minh thường là các loại sự vật, đồ vật - Trung thành với đặc điểm của đối tượng, sự vật - Ít dùng tưởng tựơng, so sánh - Đảm bảo tính khách quan, khoa học - Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết - ứng dụng trong nhiều tình huống cuộc sống, văn hoá, khoa học... - Thường theo một số yêu cầu giống nhau (mẫu) - Đối tượng của miêu tả thường là các sự vật, con người, hoàn cảch cụ thể - Có hư cấu tưởng tượng, không nhất thiết phải trung thành với sự vật - Dùng nhiều so sánh, liên tưởng - Mang nhiều cảm xúc chủ quan của người viết - ít dùng số liệu cụ thể, chi tiết - Dùng nhiều trong sáng tác văn chương, nghệ thuật - ít tính khuôn mẫu - Đơn nghĩa - Đa nghĩa 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động Để củng cố những kiến thức đã học về các loại văn bản: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận...-> vào ôn tiếp * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới HĐ của Gv & HS Nội dung ? Sách ngữ văn 9 T1 nêu lên những nội dung gì về văn bản tự sự? ? Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? NL trong Vb tự sự? - GV: Tuy nhiên, miêu tả nội tâm và miêu tả ngoại hình có mối quan hệ với nhau. Nhiều khi từ việc miêu tả ngoại hình mà người viết thể hiện được nội tâm của nhân vật và ngược lại, qua nội tâm của nhân vật mà người đọc có thể hình dung được hình thức bên ngoài của nhân vật. ? Hãy tìm những ví dụ? Câu 4 * Nội dung văn bản tự sự trong ngữ văn 9 tập 1 - Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả nội tâm; - Tự sự kết hợp với các yếu tố nghị luận - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự, - người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự * Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự - Miêu tả nội tâm có vai trò quan trọng trong văn bản tự sự: Miêu tả nội tâm làm cho nhân vật bộc lộ chiều sâu tư tưởng. - Nghị luận trong văn bản tự sự làm cho câu truyện thêm phần triết lí. - VD đoạn văn TS có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm: "Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng. ta khó mà ở cho vừa ý họ...Một hôm tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư. Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. Hắn bĩu môi và bảo: - Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôi một ít bả chó... Tôi trố to mắt, ngạc nhiên. Hắn thì thầm: Hs hoạt động nhóm 5 phút Hs trình bày, nhận xét Gv nhận xét - Đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm: "Ông Hai ngồi lặng trên một góc giường ->theo tây mất rồi thì phải thù (Kim Lân- Làng-trong ngữ văn 9 T1 Tr169). "Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi ->con đường làng dài và hẹp (Lí Lan -Cổng trường mở ra- trong ngữ văn 7 T1) - Đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận: "Vua Quang Trung cưỡi voi ra doanh yêu -> bảo là ta không nói trước (Ngô gia phái- Hoàng Lê nhất thống chí-ngữ văn 9T1) ?Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm? - GV: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm là những hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự - VD đoạn văn có sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự: Có người hỏi->cam tâm làm điều nhục nhã ấy (Kim Lân, Làng, Ngữ văn 9 T1) ?Tìm hai đoạn văn tự sự trong đó có đoạn kể ở ngôi 1, đoạn kể ở ngôi 3? Tb: Nhận xét vai trò của chúng? - Ngôi 3: Làng, lặng lẽ SaPa, chiếc lược ngà... - Ngôi 1: Cố hương, bài hoạ đường đời đầu tiên, những đứa trẻ - GV chốt kiến thức đã ôn ở tiết 2 - Lão bảo có con chó nhà nào cứ đến vườn nhà lão...Lão định cho nó xơi một bữa. Nếu trúng, lão với tôi uống rượu. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết...Một người như thế ấy!...Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng...Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao, Lão Hạc, Ngữ văn 8T1) Câu 5 - Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người - Độc thoại là lời nói của một người nào đó nói với chính mình hoặc nói với ai đó trong tưởng tượng - Độc thoại nội tâm là độc thoại không thành lời Câu 6 - Ngôi 1: Người kể dễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm, miêu tả được diễn biến tâm lí đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật - Ngôi 3: Người kể dường như thấy hết và biết hết tất cả mọi vệc, mọi hành động tâm tư tình cảm của các nhân vật Hoạt động 3: Luyện tập. Gv đưa ra các đoạn văn Hs xác định các yếu tố tự sự ở trong đoạn văn Hoạt động 4: Vận dụng - Tạo một đoạn hội thoại có sử dụng yếu tố đối thoại, động thoại, và động thoại nội tâm. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (làm ở nhà) - Tìm các đoạn văn chương trình ngữ văn 9 có sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. V. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết học sau - Ôn tập lại các nội dung trên. - Chuẩn bị: Trả lời câu hỏi 7,8,9 SGK, lấy VD

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_80_on_tap_tap_lam_van_cau_4_5_6_n.pdf