I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
* Bài 1:
- Tiếp tục cho HS hiểu những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh
người bà giàu yêu thương, giàu đức hy sinh
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp các yếu tố
tự sự, miêu tả và bình luận trong tác phẩm trữ tình
* Bài 2:
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng
của khúc hát ru thiết tha trìu mến.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc ,phân tích tác phẩm thơ, cảm nhận hình tượng văn học.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thương biết ơn người thân , giữ gìn kí ức thời thơ ấu.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, vấn đáp.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Giáo án, phiếu học tập
2. Học sinh
- Soạn bài theo hướng dẫn của GV
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, bình giảng, phân tích
2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, hoạt động 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H:Hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Bếp lửa”
H:Hình ảnh bếp lửa gắn với ai? Qua đo cho thấy điều gì từ hình ảnh đó?
47 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 65 đến 78 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/11/2019
Ngày dạy: 01/11 (9B)
TIẾT 65
VĂN BẢN: BẾP LỬA (Tiếp theo)
( Bằng Việt)
HDĐT: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
(Nguyễn khoa Điềm)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
* Bài 1:
- Tiếp tục cho HS hiểu những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh
người bà giàu yêu thương, giàu đức hy sinh
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp các yếu tố
tự sự, miêu tả và bình luận trong tác phẩm trữ tình
* Bài 2:
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng
của khúc hát ru thiết tha trìu mến.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc ,phân tích tác phẩm thơ, cảm nhận hình tượng văn học.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thương biết ơn người thân , giữ gìn kí ức thời thơ ấu.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, vấn đáp.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Giáo án, phiếu học tập
2. Học sinh
- Soạn bài theo hướng dẫn của GV
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, bình giảng, phân tích
2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, hoạt động 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H:Hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Bếp lửa”
H:Hình ảnh bếp lửa gắn với ai? Qua đo cho thấy điều gì từ hình ảnh đó?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Ai là chủ tịch Hội liên hiệp Văn học nghệ thuật Hà Nội hiện nay?
- Bằng Việt
? Tập thơ đầu tay của Bằng Việt là gì? Bài thơ nào được viết vào năm 1963 khi
đang là sinh viên luật ở nước ngoài?
- Hương cây – Bếp lửa
- Bếp lửa
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HS đọc khổ thơ tiếp theo
HĐ nhóm bốn 5’/2 câu hỏi
H.Tác giả suy ngẫm như thế nào
về người bà sau khi đã đi xa nhà?
H. NT, ND của 2 câu thơ?
GV quan sát HS thực hiện, gợi ý.
H: Lận đận gợi lên điều gì ?
H: Nhận xét về cách sử dụng từ
ngữ của tác giả ? Qua đó cho thấy
bà là người như thế nào?
H: Theo em, nhắc đến bà là nhắc
đến tình cảm của nhà thơ như thế
nào với bà ?
H: Trong bài thơ tác giả mấy lần
nhắc đến hình ảnh Bếp Lửa ?
H: Cảm xúc của nhà thơ như thế
nào khi nhớ về bếp lửa ?
H: Khi nhớ về bếp lửa, tác giả còn
nhận ra bếp lửa được nhen nhóm
bằng những gì ?
- Nhen lên bằng nhiên liệu ở bên
ngoài.
- Nhen lên bằng ngọn lửa trong
lòng bà- lòng yêu thương, niềm
tin.
HĐ nhóm đôi 3 phút
H: Em có nhận xét gì về hình ảnh
bếp lửa được sử dụng trong bài
thơ ?
HS đọc khổ cuối trong bài.
A. Bếp lửa ( tiếp)
3. Suy ngẫm về bà và bếp lửa
- Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa
- Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương....
Nhóm nồi xôi gạo...
-> Sử dụng từ láy, điệp ngữ
=> Hình ảnh người bà vất vả, khó nhọc,
người nhóm lên niềm yêu thương, niềm
vui sưởi ấm, san sẻ và cả những tâm tình
tuổi nhỏ.
=> Nỗi nhớ da diết, khôn nguôi về bà dù
đã đi xa.
- Bếp lửa: Nhắc đến 10 lần
“Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa”
-> Hình ảnh kì lạ, thiêng liêng mà gần
gũi.
=> Hình ảnh thực mang ý nghĩa biểu
tượng. Là hiện diện của tình bà ấm áp.
4. Nỗi nhớ khôn nguôi về bà
GV từ hồi tưởng về quá khứ nhà
thơ nghĩ về hiện tại.
H: Hiện tại đó hiện ra như thế nào?
Cháu đã đi xa. Có khói trăm tàu,
có lửa trăm nhà, niềm vui trăm
ngả.
HĐ cá nhân 3 phút
H: Nhận xét về việc sử dụng từ
ngữ của tác giả? tác dụng của việc
sử dụng từ ngữ, hình ảnh đó?
Nhưng vẫn chẳng lục nào quên
nhắc nhở
Sớm mai này bà nhóm bếp lên
chưa?
H: Cháu đã trưởng thành, đi xa
nhưng trong tâm trí cháu không
quên hình ảnh nào? Và cháu không
nguôi nhớ về ai?
HĐ nhóm đôi 3’/2 câu hỏi
H: Qua tìm hiểu ở trên em cảm
nhận bà là người như thế nào?
H: Tình cảm của cháu đối với bà
ra sao?
HĐ nhóm bốn 5’/3 câu hỏi, khái
quát NT, ND, ý nghĩa của bài thơ/
phiếu học tập
H: Nêu đặc sắc về nghệ thuật của
bài thơ ?
H: Nêu nội dung chính của bài
thơ
H: Ý nghĩa văn bản ?
( khổ cuối)
- Sử dụng điệp từ “trăm” mở ra một thế
giới rộng lớn với những điều mới mẻ.
->Mỗi ngày cháu đều nhớ về bà và bếp
lửa của bà. Hình ảnh ấy trở thành kỉ
niệm thiêng liêng làm ấm lòng, nâng đỡ
cháu trên bước đường đời.
=> Bà là người tần tảo, đức hi sinh, vất
vả, chăm lo cho cháu, đầy yêu thương
và lòng kính yêu trân trọng và biết ơn
của cháu đối với bà.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể,
gần gũi ,vừa gợi nhiều liên tưởng , mang
ý nghĩa biểu tượng.
- Viết theo thể thơ tám chữ.
- Kết hợp giữa miêu tả , tự sự , nghị
luận và biểu cảm.
2. Nội dung
- Bài thơ gợi lại những kỉ niệm đầy xúc
động về bà và tình bà cháu, đồng thời
thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết
ơn của cháu đối với bà và cũng là đối
với gia đình, quê hương, đất nước.
3. Ý nghĩa văn bản:
- Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình
bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về
những người bà, những người mẹ, về
nhân dân nghĩa tình
- Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
HS đọc chú thích/ SGK
HĐ cá nhân 3 phút
H. khái quát nét chính về tác giả,
văn bản?
GV hướng dẫn cách đọc
- Giọng đọc tha thiết, lưu ý các
đoạn điệp khúc.
GV đọc mẫu
2HS đọc, HS nhận xét cách đọc
GV nhận xét cách đọc
HĐ nhóm lớn 5’/2 câu hỏi
H: Hình ảnh người mẹ qua 3 lời ru
thể hiện như thế nào?
H: Qua 3 lời ru em cảm nhận đó là
* Ghi nhớ: SGK
B. Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ
I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả- văn bản
a. Tác giả:
- Nguyễn Khoa Điềm (1943).
- Quê: Thừa Thiên Huế.
- Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ.
b. Văn bản:
- Bài thơ sáng tác năm 1971, khi tác giả
đang công tác ở chiến khu Miền tây Thừa
Thiên.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích:
3. Thể loại, PTBĐ:
- Thể thơ: Trữ tình, 8 tiếng.
- PTBĐ: Tự sự + biểu cảm.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Hình ảnh người mẹ qua 3 lời ru.
* Lời ru 1 :
-> giàu tính tạo hình, từ láy, hoán dụ
=> Cuộc sống đói khổ, tình thương yêu
của mẹ vẫn luôn dành cho con.
* Lời 2.
-> Nghệ thuật ẩn dụ .
=> Con là niềm tự hào, niềm vui, nguồn
hạnh phúc của mẹ.
* Lời 3.
- Mẹ địu con chuyển lán, đạp rừng, giành
trận cuối.
-> Động từ, điệp từ
=> Từ công việc của người hậu phương
trở thành người mẹ chiến sĩ trên trận
tuyến đánh Mĩ ngay trên quê hương buôn
làng.
=> Người mẹ Việt Nam đói khổ nhưng
anh hùng, một lòng một dạ với cách
mạng, giàu tình yêu thương con, gắn với
người mẹ như thế nào?
HĐ nhóm đôi 3 phút
H. Nêu nét chính về nội dung, nghệ
thuật, ý nghĩa văn bản?
tình yêu buôn làng, bộ đội và sự nghiệp
chung của đất nước.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật.
- Sử dụng thành công giọng điệu hát ru,
hình ảnh ẩn dụ, nhân hoá.
- Cách kết cấu hợp lí , lô- gíc
2. Nội dung.
- Người mẹ Tà ôi anh hùng, đảm đang,
gắn liền tình yêu con với lòng yêu nước
3. Ý nghĩa
Bài thơ ngợi ca tình cảm thiết tha và cao
đẹp của người bà mẹ Tà-Ôi dành cho
con, cho quê hương, đất nước trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
HĐ cá nhân 5 phút
HS trình bày, nhận xét
GV nhận xét, đánh giá
H. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
H. Quan sát và nêu cảm nghĩ của em về bà hoặc mẹ khi đang nấu cơm trên bếp
lửa ở nhà?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
H. Kể một kỉ niệm về người bà của em?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Soạn bài: “Lặng lẽ Sa Pa ‘’ Đọc văn bản và tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh
sáng tác truyện, hoàn cảnh sống và công việc của anh thanh niên.
- Hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại viết về những
con người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Hiểu được hiểu, cảm nhận được nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động,
hấp dẫn trong truyện.
--------------------------------
Ngày soạn: 3/11/2019
Ngày dạy: 4/11 (9B)
TIẾT 66
VĂN BẢN: LẶNG LẼ SA PA
(Trích) ( Nguyễn Thành Long )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại viết về
những con người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Hiểu được hiểu, cảm nhận được nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp
dẫn trong truyện.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện ngay tại lớp và tóm tắt được
truyện sau khi học song bài.
- Phân tích nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm tự sự.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm
3. Thái độ:
- Lòng yêu mến, cảm phục với những người đang cống hiến quên mình cho Tổ quốc.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, vấn đáp
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu bài, sgk, sgv.
- Chân dung tác giả, tranh ảnh và bài hát về Sa Pa.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, bình giảng, phân tích
2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút: Đề bài
Trình bày những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản “ Bếp lửa”
của Bằng Việt?
* Nghệ thuật
- Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi ,vừa gợi nhiều liên tưởng , mang
ý nghĩa biểu tượng. ( 1 điểm)
- Viết theo thể thơ tám chữ. ( 1 điểm)
- Kết hợp giữa miêu tả , tự sự , nghị luận và biểu cảm. ( 1 điểm)
* Nội dung
- Bài thơ gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu ( 2 điểm)
- Thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là
đối với gia đình, quê hương, đất nước (2 điểm)
* Ý nghĩa văn bản:
- Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về
những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình ( 3 điểm)
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh núi nào cao nhất nước ta? Với độ cao là bao
nhiêu? Thuộc thị trấn nào?
- Phan-xi-păng, cao 3.143m, thị trấn Sa Pa.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HS đọc chú thích sao
H: Dựa vào chú thích trong SGK.
Nêu vài hiểu biết của em về tác giả ?
H: Tác phẩm ra đời trong thời gian
nào?
- Gv hướng dẫn cách đọc , sau đó
gọi hs đọc
- Gv nhận xét , sửa sai
H: Hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản ?
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- Gv hướng dẫn từ khó, tìm hiểu chú
thích 1,2,4,5 SGK
H:Truyện được viết theo thể loại gì?
H: Phương thức biểu đạt?
HĐ cá nhân 2 phút
H: Truyện có những nhân vật nào?
Nhân vật nào là nhân vật trung tâm?
Em có nhận xét gì về tên nhân vật
I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả - văn bản
a. Tác giả
- Nguyễn Thành Long (1925-1991),
Quê : Quảng Nam
- Ông là nhà văn chuyên viết truyện
ngắn , kí, hướng vào cuộc sống đời
thường và trưởng thành trong kháng
chiến chống Pháp
b. Văn bản :
-Viết 1970 Sau chuyến đi thực tế ở
Lào Cai.
2. Đọc – Tìm hiểu chú thích
a. Đọc- tóm tắt văn bản
b. Từ khó
3. Thể loại - Phương thức biểu đạt
* Thể loại : Truyện ngắn
* Phương thức: Tự sự kết hợp miêu tả,
biểu cảm, bình luận.
trong truyện?
- GV : Nhân vật trung tâm: Anh
thanh niên, những nhân vật đều
không có tên cụ thể, cốt truyện tuy
đơn giản nhưng mang ý nghĩa sâu
sắc về cuộc sống, về con người.
- HS đọc từ: “Trong lúc mọi người
xôn xao vui vẻ... anh ta kia”/181
HĐ cặp đôi 5’/3 câu hỏi
H. Anh thanh niên được giới thiệu
qua những chi tiết nào?
H. Hoàn cảnh sống của anh thanh
niên có gì đặc biệt?
H. Những chi tiết trên cho ta hiểu gì
về hoàn cảnh sống của anh thanh
niên?
- HS đọc từ: “Công việc của cháu...
ngủ được”/183
HĐ cặp bốn 6’/4 câu hỏi
H: Anh thanh niên làm nghề gì?
Công việc cụ thể của anh?
H: Thời gian làm việc của anh như
thế nào?
H: Không gian ở đây diễn ra như thế
nào?
H: Em có nhận xét gì về công việc
ấy? Công việc đòi hỏi ở anh điều gì?
HS đọc đoạn văn / máy chiếu
H. Thái độ của anh với công việc?
- Yêu nghề tha thiết
- Thấy công việc thầm lặng có ích
cho cuộc sống, cho mọi người.
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Nhân vật anh thanh niên
* Hoàn cảnh sống, công việc:
* Hoàn cảnh sống
- 27 tuổi, sống một mình trên đỉnh núi
Yên Sơn cao 2600 m, bốn bề chỉ cỏ cây
và mây mù lạnh lẽo.
- “Cô độc nhất thế gian”;
- “Thèm người”, lăn cây chắn đường
ngăn xe để gặp người.
-> Cô đơn, buồn tẻ, thiếu thốn cả về vật
chất lẫn tinh thần.
* Công việc:
- Làm khí tượng kiêm vật lí địa cầu.
- Đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây,
đo chấn động mặt đất... phục vụ sản
xuất, chiến đấu.
- Một ngày 4 lần ghi số liệu báo cáo về
trung tâm. (Làm việc vào lúc 4 giờ, 11
giờ, 7 giờ tối, 1 giờ sáng. )
- Cả ngày quanh quẩn với mấy chiếc máy.
- Mưa tuyết, gió bão, bóng tối, im lặng
như chực vồ lấy anh.
-> Khó khăn, gian khổ, đòi hỏi tỉ mỉ,
chính xác, có tinh thần trách nhiệm
cao,
-> Anh ý thức được công việc và trách
nhiệm của minh.
GV: Một hoàn cảnh sống đặc biệt như
thế tại sao anh vượt qua và say mê
với công việc
HĐ cặp đôi 3/1 câu hỏi
H: Từ các chi tiết trên em có nhận xét
gì về hoàn cảnh sống và làm việc của
anh thanh niên?
GV: Vậy ngoài ra còn điều gì đã giúp
anh vượt qua được hoàn cảnh ấy các
em học ở tiết 2
=> Sống cô đơn, gian khổ, vất vả, khó
khăn, khắc nghiệt; là người
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
HĐ cá nhân 5 phút
H. Tóm tắt truyện Lặng Lẽ Sa Pha?
HS trình bày, nhận xét
GV nhận xét, đánh giá
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
H. Em hãy nêu những hiểu biết của em về Sa Pa hiên nay?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
H. Em hãy tìm một bài hát về Sa Pa?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Chuẩn bị tiết (tiếp). ? Tinh thần thái độ làm việc, tính cách của anh thanh niên.
Phân tích một số nhân vật khác.
- Tóm tắt truyên ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”
Trên chuyến xe khách đi Lào Cai, bác lái xe trò chuyện với ông hoạ sĩ và
cô kĩ sư mới ra trường. Chiếc xe dừng lại lấy nước và nghỉ ngơi, bác lái xe giới
thiệu với cô kĩ sư và ông hoạ sĩ về một người “Cô độc nhất thế gian”, đó là anh
thanh niên làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu trên đỉnh Yên Sơn cao
2600 mét. Xúc động trước vẻ đẹp tâm hồn của anh, ông hoạ sĩ đã phác hoạ bức
chân dung anh thanh niên. Sau cuộc trò chuyện âý, cô kĩ sư càng thấy vững tin
hơn vào quyết định lên nhận công tác ở miền núi của mình. Họ chia tay trong
niềm xao xuyến, bâng khuâng với lời hẹn của ông hoạ sĩ nhất định sẽ trở lại Sa
Pa .
- Cốt truyện: đơn giản:
Kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ giữa ông hoạ sĩ, cô kĩ sư và bác lái xe với anh
thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh núi Yên Sơn- Sa Pa.
--------------------------------
Ngày soạn: 4/11/2019
Ngày dạy: 5/11 (9B)
TIẾT 67
VĂN BẢN: LẶNG LẼ SA PA
(Trích) ( Nguyễn Thành Long )
HD tự học ở nhà: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS nắm được vẻ đẹp của con người thầm lặng cống hiến quên mình vì
Tổ quốc.
- Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn của truyện.
- Vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên.
- Nét chính về nội dung, ý nghĩa văn bản.
2. Kĩ năng
- Nắm bắt diễn biến truyện và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Cảm nhận một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ tích cực tự giác trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, HĐ 1 phút
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu bài, sgk, sgv.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, bình giảng, phân tích
2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu hoàn cảnh sống và công việc của anh thanh niên? Qua đó em cảm
nhận gì về công việc của anh thanh niên?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
H. Nêu một số nét văn hóa Sa Pa?
H. Chợ tình Sa Pa được tổ chức vào thời gian nào trong năm? Của dân tộc nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới.
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ nhóm đôi 3’/2 câu hỏi
H:Trong cuộc trò chuyện với mọi
người, anh còn toát lên những vẻ
đẹp nào ? Tìm dẫn chứng?
H:Qua cái nhìn của ông họa sĩ, em
còn cảm nhận được điều gì ở anh
thanh niên ?
HĐ cá nhân 3’/2 câu hỏi
H:Anh phản ứng như thế nào khi
ông họa sĩ định vẽ anh ?
- Từ chối và giới thiệu người xứng
đáng hơn.
H:Qua đây em có nhận xét gì về
chân dung của anh thanh niên ?
HĐ nhóm bàn 2 phút
H. Anh là đại diện cho những ai ?
GV : Anh đại diện cho những người
lao động trẻ, làm công việc bình
thường, lặng lẽ nhưng cần thiết. Anh
sống có lí tưởng, hạnh phúc khi được
cống hiến sức lực của mình cho cuộc
đời .
H: Nhân vật ông hoạ sĩ già đóng vai
trò gì trong truyện ?
H: Khi gặp anh thanh niên, tâm
trạng của ông như thế nào ?
- Hs : Bối rối , xúc động , muốn vẽ
về anh
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Nhân vật anh thanh niên
* Phẩm chất của anh:
- Yêu đời, yêu nghề, say mê với nghề,
ý thức được công việc mình làm.
- Anh có những suy nghĩ rất đúng và
sâu sắc về công việc đối với đời sống
con người.
- Anh tìm thấy niềm vui trong công
việc, rất yêu công việc của mình ( Khi
ta làm việc ...chết mất)
- Ham đọc sách
- Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống ngăn
nắp , chủ động : Trồng hoa , nuôi gà ,
đọc sách.
=> Tính cách : Một con người khiêm
tốn, cởi mở, chân thành, quý trọng
tình cảm , ân cần , chu đáo , quan tâm
đến mọi người xung quanh.
2. Các nhân vật khác
a. Ông hoạ sĩ :
- Là điểm nhìn cho người đọc quan sát
, hiểu về anh thanh niên.
- Khi gặp anh thanh niên : Bắt gặp vẻ
đẹp tâm hồn đáng quý, cơ hội hãn hữu
cho sáng tác nghệ thuật.
- Ông suy nghĩ về anh, về nghề
nghiệp, cuộc sống, về sức mạnh của
nghệ thuật.
H:Ý nghĩa của việc xây dựng nhân
vật này ?
Hs : Làm nổi bật nhân vật chính
HĐ nhóm đôi 5’/2 câu hỏi
H: Qua cuộc gặp gỡ với anh thanh
niên, cô kĩ sư trẻ đã hiểu thêm điều
gì ? Tác giả đưa cô vào truyện có
tác dụng gì ?
H: Bác lái xe có vai trò gì trong
truyện?
HĐ nhóm bàn 4/5’câu hỏi, khái
quát NT,ND, ý nghĩa của văn bản/
phiếu học tập
H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật
kể chuyện ?
H: Truyện kể về điều gì ? Qua đó tác
giả muốn thể hiện điều gì ?
H:Văn bản có ý nghĩa như thế nào?
- Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
b. Cô kĩ sư trẻ :
- Cô bàng hoàng, hiểu thêm về cuộc
sống một mình , dũng cảm tuyệt đẹp
của anh thanh niên.
- Biết tự làm cho cuộc sống của mình
thêm thi vị , ý nghĩa : Đánh giá đúng
con đường mà cô đã lựa chọn.
c. Bác lái xe
- Là cầu nối giữa anh thanh niên và
mọi người xung quanh
- Kích thích sự chú ý tò mò của mọi
người về anh thanh niên
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật :
- Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình
cờ, hấp dẫn.
- Xây dựng đối thoại, độc thoại và
độc thoại nội tâm.
-Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc
sắc.
- Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận.
- Tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm
truyện.
2. Nội dung
- Truyện khắc họa thành công hình
ảnh những người lao động bình
thường, tiêu biểu là anh thanh niên
làm công tác khí tượng một mình trên
đỉnh núi cao.Qua đó khẳng định vẻ
đẹp của con người lao động và ý nghĩa
của những công việc thầm lặng.
3.Ý nghĩa văn bản:
- Lặng lẽ Sa Pa là câu chuyện về cuộc
gặp gỡ với những con người trong một
chuyến đi thực tế của nhân vật ông
họa sĩ, qua đó tác giả thể hiện niềm
yêu mến đối với những con người có
lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên
mình cống hiến cho Tổ quốc.
* Ghi nhớ: SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
HĐ cá nhân 5 phút
H. Viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Anh thanh niên trong
truyện ngắn trên?
HS trình bày, nhận xét
GV nhận xét, đánh giá
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
H. Em hãy nêu những hiểu biết của em về Sa Pa hiên nay?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
H. Em hãy tìm một bài hát về Sa Pa?
H. Qua bài học hôm nay các em cần hỏi thêm những nội dung nào nữa không?
- GV: cho HS hoạt động 1 phút ghi ra giấy, GV thu giấy nháp giải đáp cho HS.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học bài. Tóm tắt lại văn bản.
- Trọng tâm: Phân tích nhân vật anh thanh niên.
* Hướng dẫn tự học ở nhà: Người kể chuyện trong văn bản tự sự
- Vai trò của người kể chuyện:
H: Em thấy thông thường có những ngôi kể nào?
H:: Trong đoạn trích, người kể có xuất hiện không?
- Người kể không xuất hiện.
H: Khi người kể giấu mình đi sẽ đem lại hiệu quả gì cho câu chuyện?
- Có mặt khắp nơi, kể mọi hành động, tâm tư...
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK
+ Xác định ngôi kể, người kể, hạn chế và ưu điểm của ngôi kể này.
+ Lựa chọn một trong ba ngôi kể để chuyển đoạn văn theo cách kể đó.
- Chuẩn bị: Soạn bài : ’Ánh trăng’’Đọc bài thơ, tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh
sáng tác, tìm hiểu ánh trăng trong quá khứ, trong hiện tại, suy tư của tác giả?
Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản?
--------------------------------
Ngày soạn: 5/11/2019
Ngày dạy: 6/11 (9B)
TIẾT 68
VĂN BẢN : ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng
của Nguyễn Duy.
- Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn học
dân tộc
- Cảm nhận đựoc sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và tự sự trong bố
cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa văn bản, hình ảnh ánh trăng của hiện tại và quá
khứ.
- Sự sáng tạo hình ảnh thơ mang nhiều tầng ý nghĩa, kết hợp tự sự, trữ tình.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ.
3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức trân trọng những giá trị gần gũi trong cuộc sống .Từ đó
biết sống nghĩa tình thuỷ chung với quá khứ , hợp với đạo lí “Uống nước nhớ
nguồn”
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, cảm thụ, tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, HĐ 1 phút
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu bài, sgk, sgv, phiếu bài tập
2. Học sinh:
- Soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, bình giảng, phân tích
2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Đọc thuộc lòng “Bếp lửa”. Ý nghĩa bài thơ?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
H. Bài thơ ‘ Ánh trăng do ai sáng tác? Sáng tác trong thời kì nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới.
Hoạt động của GV-HS Nội dung
H: Dựa vào chú thích ở SGK. Nêu
vài nét cơ bản về tác giả Nguyễn
Duy ?
H:Bài thơ ra đời vào năm nào ?
- Gv hướng dẫn cách đọc :
Khổ 1,2,3 giọng tự sự
Khổ 4 đột ngột cất cao , ngỡ ngàng
Khổ 5,6 : tha thiết trầm lắng
- Gọi 2 em học sinh đọc , Gv nhận
xét .
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú
thích
HĐ cá nhân 2 phút
H: Xác định thể thơ và phương thức
biểu đạt ?
H:Dựa vào mạch cảm xúc bài thơ ,
hãy chia bố cục ?
- 3 khổ đầu : Vầng tăng ở quá khứ ,
hiện tại
- Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng
- Còn lại : Suy tư của tác giả
HS đọc khổ 1,2
HĐ nhóm đôi 3’/3 câu hỏi
H: Tác giả có những kỉ niệm nào với
vầng trăng?
H: Nhận xét về NT mà tác giả sử
dụng?
H. Qua đó cho em cảm nhận điều gì
về hình ảnh vàng trăng trong quá
I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả- văn bản :
a.Tác giả
- Nguyễn Duy Nhuệ sinh 1948, Quê
ở Thanh Hoá
- Ông là nhà thơ quân đội, trưởng
thành trong thời kì kháng chiến chống
Mĩ
b. Văn bản
- Ra đời 1978 rút trong tập “Ánh
trăng”
2. Đọc – chú thích
a. Đọc
b. Chú thích
3. Thể loại – phương thức biểu đạt
* Thể loại : thơ năm chữ
* Phương thức biểu đạt: Tự sự , biểu
cảm.
4. Bố cục :
- 3 phần
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Hình ảnh vầng trăng
a. Vầng trăng trong quá khứ
- Hồi nhỏ -> ở đồng, sông, bể
- Hồi chiến tranh→ ở rừng
-> Nhân hoá, điệp từ:
=> Quan hệ gần gũi, thân thiết, như
khứ?
H: Em hiểu “Tri kỉ” nghĩa là như thế
nào ?
H: Vì sao khi đó trăng thành “tri kỉ”
của con người ?
H:Vì sao nói “Cái vầng trăng tình
nghĩa”?
Hs : Vì nó gắn với đời người từ nhỏ
đến đi lính.
HĐ nhóm đôi 2 phút
H: Nhận xét về từ ngữ mà tác giả sử
dụng? Trăng ở đây biểu tượng cho
cái gì?
GV : Con người trần trụi hồn nhiên,
sống giản dị thanh cao, chân thật
trong sự hoà hợp với thiên nhiên.
- Ánh trăng gắn với những kỉ niệm
trong sáng của tuổi thơ , kỉ niệm của
những ngày gian khó của cuộc đời
người lính ở rừng sâu.
HS đọc khổ 3
HĐ nhóm bốn 5’/3 câu hỏi
H: Từ hồi về thành phố hoàn cảnh
s
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_65_den_78_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf