I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình
thương, giàu đức hy sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tư sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm
trong bài thơ
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa
Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với tình cảm với quê hương đất nước.
3. Thái độ:
HS thể hiện lòng yêu thương mẹ, kính trọng bà và tình yêu quê hương đất nước.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tự học, phân tích cắt nghĩa, giải quyết vấn đề đặt ra trong văn bản,
năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản.
- Năng lực tổng hợp kiến thức.
- Năng lực thực hành ứng dụng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đọc SGK, ảnh chân dung Bằng Việt, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Soạn bài, nghiên cứu tranh SGK.
- Trả lời theo câu hỏi giáo viên yêu cầu
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 102 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 64+65: Văn bản "Bếp lửa" - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/11/2019
Ngày giảng: 06-07/11/2019
Tiết 64, 65
Văn bản: BẾP LỬA - Bằng Việt -
HDĐT: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
- Nguyễn Khoa Điềm -
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình
thương, giàu đức hy sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tư sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm
trong bài thơ
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa
Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với tình cảm với quê hương đất nước.
3. Thái độ:
HS thể hiện lòng yêu thương mẹ, kính trọng bà và tình yêu quê hương đất nước.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tự học, phân tích cắt nghĩa, giải quyết vấn đề đặt ra trong văn bản,
năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản.
- Năng lực tổng hợp kiến thức.
- Năng lực thực hành ứng dụng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đọc SGK, ảnh chân dung Bằng Việt, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Soạn bài, nghiên cứu tranh SGK.
- Trả lời theo câu hỏi giáo viên yêu cầu.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Dạy học theo nhóm, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1. Đọc thuộc lòng bài thơ đoàn thuyền đánh cá? ND chính của bài thơ?
2. Nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
- Em đã được học văn bản nào nói về tình cảm gia đình trong thời kì chiến
tranh? Cảm nhận chung của em về tình cảm gia đình trong các tác phẩm?
- Gv dẫn vào bài: Chúng ta đã biết một tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn
cảnh éo le của chiến tranh qua văn bản "Chiếc lược ngà". Có một người cháu, sống ở
nước ngoài, sử dụng những chiếc bếp hiện đại vẫn không nguôi nhớ về hình ảnh bếp
lửa quê nhà với hình ảnh bà “nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm” mỗi sớm mai. Người
cháu đó là ai? Anh nghĩ gì về tình bà cháu?...
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức - kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tiết 64
Hs: đọc chú thích * SGK Tr145
Gv: treo chân dung tác giả.
HĐ cá nhân.
H: Nêu những nét tiêu biểu về tác giả?
Gv mở rộng thêm về tác giả.
H: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Gv: Giọng tình cảm, chậm rãi và lắng
đọng, xúc động bồi hồi...
Gv đọc 1 đoạn - HS đọc
Gv: hướng dẫn hs giải nghĩa một số từ khó.
H:Em hiểu thế nào là đinh ninh? Nghĩa
trong bài thơ này và nghĩa trong bài thơ
đêm nay Bác không ngủ có khác nhau?
H: Cho biết thể thơ của văn bản? Đặc điểm
của nó thể hiện như thế nào?
Hs: 7 chữ ở 3 câu đầu – lời đề từ.
8 tiếng/ câu, 7 khổ (cả 3 câu đầu), gieo
vần chân liền.
Hs: nhóm đôi - 2 phút, báo cáo, bổ sung,
nhận xét.
I. ĐỌC – HIỂU CHUNG VĂN BẢN
1. Tác giả - văn bản:
a. Tác giả
- Tên thật: Nguyễn Việt Bằng (1941)
- quê: Thạch Thất – Hà Tây
- Làm thơ từ năm 1960 và thuộc thế hệ
nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến
chống Mĩ.
- Nay là chủ tịch hội liên hiệp VHNT Hà
Nội.
b. Văn bản:
- Sáng tác 1963 khi tác giả đang là SV
ngành Luật trường Đại học Tổng hợp Ki-
ép (Liên Xô cũ).
- In trong tập “ Hương cây - Bếp lửa”
(1968) tập thơ đầu tay của Bằng Việt -
Lưu Quang Vũ.
2. Đọc - tìm hiểu chú thích
a. Đọc
b. Chú thích:
3. Thể thơ: 8 tiếng
Gv: kết luận trên bảng phụ.
H: Bài thơ là lời của nhân vật nào? Nói về
ai? Về điều gì?
- Nhân vật người cháu nói về những kỉ
niệm với bà...
Gv: Bài thơ “Bếp lửa” là 1 tác phẩm trữ
tình. Trong 1 bài thơ trữ tình thường tồn tại
2 loại hình tượng:
+ Nhân vật trữ tình trực tiếp bộc lộ cảm
nghĩ (nhân vật trung tâm)
+ Đối tượng trữ tình là con người, sự vật
được nv trữ tình hướng tới.
- Dựa vào đó em hãy xác định 2 loại hình
tượng này ở trong bài?
- Nvật trữ tình: Người cháu
- Đối tượng trữ tình: Bếp lửa và người bà.
- Cho biết bố cục? nội dung mỗi phần?
Gv: gợi ý nội dung các phần, yêu cầu hs
tìm giới hạn của 4 phần.
Hs: Đọc khổ thơ đầu.
HĐ nhóm phiếu học tập (7 phút):
Gv: phát phiếu học tập câu hỏi.
Hs: cá nhân - 2 phút; thảo luận và trình
bày bảng nhóm - 3 phút.
1. Hình ảnh bếp lửa được hình dung trong
trí nhớ của tác giả qua những chi tiết
nào?
2. Tìm từ láy và biện pháp tu từ điệp ngữ,
ẩn dụ có trong đoạn thơ và nêu tác dụng.
3. Em có cảm nhận như thế nào về hình
ảnh bếp lửa trong tâm trí của tác giả?
- HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong
nhóm thống nhất kết quả.
- GV: Quan sát hoạt động của học sinh
nếu nhóm nào gặp khó khăn gv giúp đỡ
4. Nhân vật trữ tình: người cháu(tác
giả
- Đối tượng của nhân vật trữ tình: bếp
lửa và người bà.
5. Bố cục: 4 phần
- Khổ 1: 3 câu đầu: Hình ảnh bếp lửa
khơi nguồn cho dòng cảm xúc về bà.
- 4 khổ tiếp: Tiếp - “Chứa niềm tin dai
dẳng”:Hồi tưởng kỉ niệm tuổi thơ sống
bên bà và hình ảnh bà gắn với hình ảnh
bếp lửa.
- Khổ 6: Tiếp - “thiêng liêng Bếp lửa”:
Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà
- Khổ cuối: Lại nhớ bà nhóm bếp lửa
không nguôi.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho
dòng cảm xúc:
* Chi tiết:
- Một bếp lửa chờn vờn....
- Một bếp lửa ấp iu
kịp thời.
Dự kiến câu trả lời:
2. - Từ láy: + chờn vờn => Hình ảnh quen
thuộc, gần gũi.
+ ấp iu=> gợi hình ảnh bàn tay
người bà kiên nhẫn, khéo léo.
- Điệp ngữ " Một bếp lửa"
- Ẩn dụ: “Biết mấy nắng mưa”=> cuộc đời
lo toan, vất vả của bà
3. Cảm nhận:
- Bếp lửa gắn với nỗi lo toan vất vả của bà
nơi vùng quê, để từ đó nỗi nhớ tình
thương với người bà cứ ùa về.
Hs: đọc những câu thơ tiếp theo.
Hs: Hoạt động nhóm.
Gv: Nhắc lại yêu cầu. Phát phiếu học tập
bảng nhóm:
1. Tìm những chi tiết khắc họa những kỉ
niệm của cháu với bà và ý nghĩa của nó
(thuở ấu thơ, thuở thiếu niên)
2. Từ hình ảnh bếp lửa, đến cuối đoạn
xuất hiện điệp ngữ "một ngọn lửa" là có
dụng ý nghệ thuật gì.
3. Qua đây em hình dung như thế nào về
tuổi thơ của tác giả và hình ảnh người bà
hiện lên như thế nào trong tâm trí nhà thơ.
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm
trong thời gian khoảng 2 phút, hs trình bày
sản phẩm nhóm.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm.
- Dự kiến câu trả lời:
- NT: Từ hình ảnh bếp lửa cụ thể, khách
quan chuyển sang hình ảnh ngọn lửa trừu
tượng, chủ quan. Đó là ngọn lửa của tấm
lòng ấm áp tình yêu thương con cháu,
ngọn lửa của niềm tin dai dẳng và bền
chặt
=> - Tuổi thơ nhiều gian khổ, thiếu thốn,
nhọc nhằn (nạn đói năm 1945, cuộc chiến
tranh chống Pháp).
- Hình ảnh người bà tần tảo, kiên cường,
là chỗ dựa tinh thần vững chắc.
-> NT: Từ láy, biện pháp điệp ngữ, ẩn
dụ
=> Hình ảnh gần gũi quen thuộc, bếp
lửa khơi nguồn gợi cảm giác ấm áp,
thân thương khơi dòng cảm xúc nhớ
thương về bà.
2. Những kỉ niệm về bà và tình bà cháu:
- Dự kiến câu trả lời:
STT Kỉ niệm Chi tiết,
hình
ảnh
Ý nghĩa
1 Thuở ấu
thơ (4
tuổi)
- Đói
mòn, đói
mỏi.
- Khói
hun
- Cuộc
sống
nghèo
khó
2
Thuở
thiếu
niên (8
năm
trong
kháng
chiến
chống
Pháp
- Tu hú
kêu
- Bà gắn
với
những
công
việc: dạy
cháu
làm
- Giặc đốt
làng
- Khơi
dậy
những
kỉ niệm
nhớ
mong
bà
- Bà âm
thầm
tần tảo,
yêu
thương
- Bà giàu
đức hi
sinh.
-> Sử dụng phương thức kể, tả, biểu
cảm đan xen
=> Nhớ về tuổi thơ có nhiều gian khổ,
thiếu thốn, nhọc nhằn, thiếu thốn (nạn
đói năm 1945, cuộc chiến tranh chống
Pháp).
=> Bà là hình ảnh đẹp về tình yêu
thương bao la, sự chăm chút tận tình
cho con cháu. Bà là chỗ dựa vững chắc
cho cháu, thay thế và lấp đầy tất cả,
người mẹ VN yêu nước, yêu CM.
Tiết 65
- Đọc lại khổ thơ 6 và trả lời câu hỏi:
Hs: Thảo luận nhóm bàn (5 phút):
1. Từ lòng biết ơn bà vô hạn Bằng Việt đã
suy ngẫm về bà qua chi tiết nào? Em thấy
cuộc đời bà như thế nào?
2. Em có nhận xét gì về cách dùng từ của
tác giả .
3. Bà đã nhóm lên điều gì từ bếp lửa ấy.
4. Tại sao tác giả lại viết “Ôi kì lạ và
thiêng liêng- bếp lửa”.
- HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong
nhóm thống nhất kết quả.
- GV: Quan sát hoạt động của học sinh
nếu nhóm nào gặp khó khăn gv giúp đỡ
kịp thời.
Học sinh đọc khổ cuối và trả lời câu hỏi cá
nhân:
H:Em cảm nhận gì về cuộc sống của BV
hiện tại?
- Cuộc sông đầy đủ
H: Vì sao với cuộc sống hiện tại như vậy
mà cháu lại nhớ về bà và bếp lửa.
- Vì trong tiềm thức cháu luôn có ánh
sáng, hơi ấm của bà.
- Không bao giờ được quên quá khứ
2. Những suy ngẫm về bà và bếp lửa
Lận đận đời bà ...
Bà vẫn giữ
- NT: điệp từ, hình ảnh ẩn dụ, phương
thức kể, từ láy.
-> Cuộc đời bà đầy gian lao, vất vả, trải
qua nhiều lận đận nắng mưa, sự tần tảo,
sự hi sinh, chăm lo cho mọi người
giống như bao người phụ nữ Việt Nam.
- Nhóm bếp lửa...
Nhóm niềm yêu thương
Nhóm nồi xôi
Nhóm dậy cả...
-> Điệp từ nhóm mang ý nghĩa ẩn dụ,
từ động tác nhóm lửa bà đã khơi dậy
tình yêu thương, khơi dậy niềm vui,
khơi dậy kí ức đẹp trong mỗi người,
truyền hơi ấm, tình người cho cháu.
- Ôi kì lạ và thiêng liêng – Bếp lửa
=> Bếp lửa thật cao quý, kì diệu và
thiêng liêng vì nó luôn gắn liền với bà -
người giữ lửa-người nhóm lửa, truyền
lửa, người tạo lên tuổi thơ ấu của cháu.
Bếp lửa trở thành mảnh tâm hồn, là
biểu tượng thiêng liêng của người bà
trong lòng cháu.
3. Niềm thương nhớ của cháu
Cháu nhỏ xưa đã trưởng thành nhưng
vẫn không quên quá khứ, không thể
quên được h/a bếp lửa, vẫn không
H: Cháu tự nhắc nhở mình điều gì qua lời
thơ
- Cháu luôn nhớ về bà với lòng biết ơn vô
hạn. Tình cảm ấy được gắn liền với tình
yêu quê hương đất nước.
H: Bài thơ có những nghệ thuật nào đặc
sắc?
H: Khái quát nội dung bài thơ?
H: Qua bài thơ, tác giả muốn thể hiện điều
gì?
Gv: khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ
Hs: đọc chú thích sgk
Gv: Treo chân dung Nguyễn Khoa Điềm.
H: Nêu hiểu biết của em về tác giả Nguyễn
Khoa Điềm?
Gv: hướng dẫn học sinh cách đọc:
nhịp thơ ngắt đều đặn ở giữa các câu,
giọng nhẹ nhàng, trữ tình.
Gv đọc mẫu hai khổ thơ đầu và gọi
Hs đọc các khổ thơ còn lại.
Gọi học sinh đọc toàn bài.
Gv nhận xét cách đọc, sửa chữa, hướng
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- HD học sinh tìm hiểu một số từ khó sgk.
- Cho biết chủ đề bài thơ?
nguôi nỗi nhớ bà.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể
vừa gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng,
mang ý nghĩa biểu tượng.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả,
biểu cảm, tự sự, nghị luận.
- Viết theo thể thơ 8 chữ phù hợp với giọng
điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm.
- Điệp ngữ, liệt kê, từ láy, điệp cấu trúc...
2. Nội dung:
- Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho
dòng hồi tưởng cảm xúc về bà.
- Hình ảnh về bà và những kỉ niệm tình
bà cháu trong hồi tưởng của tác giả.
- Hình ảnh ngọn lửa và tình cảm thấm
thía của tác giả với người bà.
* Ý nghĩa: Từ kỉ niệm tuổi thơ ấm áp
tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm
về những người bà, những người mẹ về
nhân dân nghĩa tình.
B. HDĐT: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM
BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả, văn bản:
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc
b. Chú thích: sgk
3. Chủ đề bài thơ: Tình yêu thương con
gắn liền với tình yêu đất nước, với khát
vọng tự do của bà mẹ dân tộc Tà ôi !
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- Trong từng đoạn thơ, người mẹ Tà ôi đã
làm những công việc gì?
- Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
- Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka lư
-Mẹ địu em đi để giành trận cuối
- Công việc vất vả của người mẹ được thể
hiện qua những câu thơ nào?
- Mồ hôi mẹ rơi
Vai mẹ gầy nhấp nhô
- Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ
Hs: nhóm 4 - trả lời câu hỏi - 3 phút:
- Tình cảm của người mẹ được thể hiện
qua những câu thơ nào?
- Xác định nghệ thuật? Em hiểu ntn về 2
câu thơ trên?
- Từ tình yêu con, mẹ đã ước mong gì?
NT ? Tác dụng ?
Mẹ thương A Kay, mẹ thương bộ đội
Mẹ thương A Kay, mẹ thương làng đói
Mẹ thương A Kay, mẹ thương đất nước.
- Qua 3 khúc ru, t/c và ước vọng của mẹ
PT ngày càng cao. Em hãy làm rõ điều đó?
- Qua đó ta thấy bài thơ đã thể hiện được
điều gì?
- GV Chốt lại nội dung cơ bản của bài thơ.
- HS đọc ghi nhớ Tr155
- Gv hướng dẫn hs về nhà làm BT.
1. Công việc của người mẹ Tà ôi
Mẹ giã gạo góp phần nuôi bộ đội,
lđsx để góp phần cho kháng chiến và
tham gia chiến đấu để bảo vệ chiến
khu, bảo vệ căn cứ.
→Từ ngữ gợi cảm, chọn lọc.
=> Công việc K/c vô cùng vất vả, gian
khổ, qtâm nhiệt tình tham gia k/c.
2. Tình cảm và ước vọng của người
mẹ Tà ôi
Mặt trời của bắp.
Mặt trời của mẹ.
- ẩn dụ, so sánh
-> Người mẹ coi con là nguồn hạnh
phúc ấm áp, gần gũi, thiêng liêng của
đời mẹ, sưởi ấm lòng tin yêu và ý chí
của mẹ.
Con mơ cho mẹ:
Hạt gạo trắng ngần
Hạt bắp lên đầu
Được thấy Bác Hồ
- Giữa công việc và tình cảm, ước
mong của người mẹ có mqh chặt chẽ,
tự nhiên. Mẹ đã gửi trọn niềm mong
mỏi, tin tưởng vào con.
Mai sau con lớn vung chày lún sân
=>Ước mong con mau lớn khôn, mạnh
mẽm cường tráng để lđsx, làm người
dân của một đất nước hoà bình độc lập.
* Tóm lại: Bài thơ thể hiện tình yêu
quê hương, đất nước tha thiết, ý chí
chiến đấu cho độc lập tự do và khát
vọng thống nhất nước nhà của nd ta
trong thời kỳ k/c chống Mỹ.
III. TỔNG KẾT: ( Ghi nhớ SGK)
Hoạt động 3. Luyện tập
? Viết một đoạn văn từ 5- 7 dòng nêu cảm
nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài
thơ.
HĐ cá nhân, làm vào vở ghi.
IV. LUYỆN TẬP
Viết một đoạn văn từ 5- 7 dòng nêu cảm
nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong
bài thơ.
HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị
của mình, Hs khác nghe, nhận xét.
Gv: nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4. Vận dụng
HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
- Có ý kiến cho rằng hình ảnh người bà của BV cũng là hình ảnh người bà của
tất cả chúng ta”. Ý kiến của em như thế nào?
HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm ở nhà.
- Gv đánh giá vào tiết học sau.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Gv: Yêu cầu học sinh: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
- Tình cảm gia đình hòa quyện với tình yêu quê hương đất nước là một đề tài
quen thuộc của thơ ca. Hãy kể tên 2 bài thơ VN hiện đại trong chương trình Ngữ văn
9 viết về đề tài ấy, ghi rõ tên tác giả.
- HS: Về nhà suy nghĩ trả lời.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Học thuộc lòng hai bài thơ Bếp lửa, tình yêu quê hương của cả dân tộc trong
kháng chiến chống Mĩ.
- Chuẩn bị : Ánh trăng
+ Đọc bài thơ
+ Tìm hiểu tác giả
+ Tìm bố cục và trả lời câu hỏi SGK
+ Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_6465_van_ban_bep_lua_nam_hoc_2019.pdf