Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 111 đến 115 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).

- Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).

2. Kĩ năng:

- Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về tác phẩm

truyện( hoặc đoạn trích).

- Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài

nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)

3. Thái độ: Khuyến khích hs phát huy những suy nghĩ, đánh giá của cá nhân khi

học và làm bài .

4. Định hướng năng lực, phẩm chất:

4.1. Năng lực

a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải

quyết vấn đề.

b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học.

4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình bạn,

xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, phiếu học tập

2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động

nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày một

phút, động não.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra:

? Thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) ?

pdf25 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 49 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 111 đến 115 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/5/2020 Ngày dạy: 19/5/2020 Tiết 111 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 (VIẾT Ở NHÀ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích). - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 3. Thái độ: Khuyến khích hs phát huy những suy nghĩ, đánh giá của cá nhân khi học và làm bài . 4. Định hướng năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học. 4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình bạn, xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, phiếu học tập 2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày một phút, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ? Thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) ? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm PP: hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề... KT: đặt câu hỏi, động não... I. Đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích): Gv gọi hs đọc đề bài từ đề 1- 4 ? Các đề trên yêu cầu nghị luận về vấn đề gì? ? Các từ “Suy nghĩ”, “phân tích” cho ta biết giữa các đề có có sự giống nhau và khác nhau ntn? HS thảo luận nhóm cặp - Đại diện các cặp trình bày, nhận xét, bổ sung. - GVNX GV: Nhấn mạnh: không có bài văn nào rạch ròi hai thao tác trên ..... PP: hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề... KT: đặt câu hỏi, động não... HS đọc đề bài Gv chép đề bài lên bảng ? Khi làm bài cần theo những bước nào ? - HSTL - Gv khái quát, dẫn ? Đề bài yêu cầu nghị luận về vấn đề gì? ? Xác định yêu cầu của đề? ? Em hiểu ntn về yêu cầu trên ? ? Phạm vi nghị luận ? ? Bài viết cần phải có những ý cơ bản nào ? HS TL GV:khái quát ? Qua đây em hiểu thế nào là tìm hiểu đề? Tìm ý? GV nhấn mạnh Gv cho hs đọc kĩ phần này trong sgk ? Bố cục bài gồm mấy phần? ? Phần mở bài cần đảm bảo yêu cầu Ví dụ: Đọc các đề bài * Giống nhau đều là kiểu bài nl về tp truyện hoặc đoạn trích * Khác nhau - “Suy nghĩ” là sự xuất phát từ sự cảm, hiểu của mình để nx đánh giá tác phẩm (có tính chất mở) -“Phân tích” là xuất phát từ tác phẩm (Cốt truyện nv sự việc, tình tiết .....) để lập luận và sau đó nhận xét. II. Các bước nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích): Đề bài: Suy nghĩ về nv ông Hai trong truyện ngắn Làng của KL 1. Tìm hiểu đề và tìm ý : * Tìm hiểu đề : - Vấn đề : nhân vật ông Hai. - Yêu cầu : nêu suy nghĩ -> Nêu những cảm nhận, suy nghĩ của bản thân về nhân vật ông Hai... - Phạm vi : trong văn bản ‘‘Làng’’ của nhà văn Kim Lân, có thể liên hệ với những hình ảnh của những người nông dân trong kháng chiến chống Pháp ở tác phẩm khác. * Tìm ý : - Tính cách nổi bật của ông Hai . - Những bộc lộ về tình yêu làng yêu nước của ông Hai. - Các chi tiết chứng tỏ lòng yêu làng yêu nước 2. Lập dàn bài: SGK/ 66 gì? ? Phần thân bài? ? Phần kết bài ? ? Lập dàn ý cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản gì? HSTL GV: Chốt Gv cho hs đọc trong sgk/ 66,67. ? Khi viết bài cần lưu ý điểm gì ? Gv: cho học sinh tập viết một số đoạn trong bài - Gọi hs đọc, nhận xét ? Sau khi viết bài xong cần làm gì ? ? Vì sao cần đọc và sửa chữa lại bài HSTL ? Tóm lại khi làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hay đoạn trích cấn trải qua mấy bước? HS khái quát ? Yêu cầu cụ thể của từng bước? Gv khái quát -> phần ghi nhớ /68 ( HS đọc) - Mở bài: Giới thiệu tp & nêu ý kiến đánh giá sơ bộ của mình - Thân bài: Nêu các luận điểm chính của vấn đề nghị luận . Nghệ thuật đặc sắc của nhà văn. - Kết bài: Nhận định đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích 3. Viết bài HS đọc/ sgk/ 66,67 - Bài văn cần có những cảm nhận, đánh giá về đặc điểm nổi bật của nvật, về đặc sắc trong cách thể hiện của nhà văn, các lđ của nv phải được phân tích, chứng minh - nghĩa là trình bày có căn cứ – bằng những dẫn chứng cụ thể sinh động của tp . Các đoạn cần có sự liên kết hợp lí tự nhiên. 4. Đọc lại và sửa chữa * Bài học Ghi nhớ /68 * Hoạt động 3: Luyện tập: Gv chép đề bài lên bảng Gv : chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1: Xác định yêu cầu, tìm ý Nhóm 2 : Lập dàn ý Nhóm 3: Viết mở bài Nhóm 4: Viết một đoạn trong phần thân bài. HS chia nhóm Làm theo yêu cầu Gọi hs trình bày, nhận xét, sửa . III. Luyện tập 1. Đề bài : Suy nghĩ của em về truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao 2. Luyện tập : * Hoạt động 4: Vận dụng: - Trình bày cách làm kiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích)? * Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng: - Về tiếp tục viết phần mở bài. Chuẩn bị phần cũn lại cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích” V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập - tập viết bài hoàn chỉnh với đề bài ở phần luyện tập. * Đề bài viết số 6: Em hãy viết bài văn khoảng 300 chữ phân tích diễn biến tâm trạng và hành động của nhân vật ông Hai từ lúc nghe làng mình theo giặc đến kết thúc truyện. - Chuẩn bị bài mới: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ + Tìm hiểu thế nào là Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? Ngày soạn: 18/5/2020 Ngày dạy: 20/5/2020 Tiết 112 Văn bản: VIẾNG LĂNG BÁC (Viễn Phương) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ miền Nam ra viếng Bác. - Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ. 2. Kĩ năng : - Đọc - hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu, lòng thành kính với Bác . 4. Định hướng năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học. 4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình bạn, xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành. 2.Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày một phút, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” ? Phân tích những ước nguyện của nhà thơ trước mùa xuân của đất nước được gửi gắm qua khổ 4,5? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động: Cho hs quan sát hình ảnh người dân Việt Nam lúc nghe tin Bác qua đời và hình ảnh những đoàn người vào lăng viếng Bác. ? Hình ảnh trên gợi cho em suy nghĩ gì? -> Hs nêu suy nghĩ của mình: -> GV vào bài: * Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm PP: hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề.. KT: đọc tích cực, đặt câu hỏi, động não... - GV tổ chức các nhóm ( 2 nhóm ) HS lên bảng trình bày những nội dung đã tìm hiểu về tác giả, tác phẩm (đã chuẩn bị ở nhà) thời gian 7 phút. ? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả ? Giới thiệu vài nét về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ? - Yêu câu hs xác định giọng đọc. - GVHD giọng đọc: gọi 1 vài hs khác đọc, nhận xét. - GVnhận xét. ? Bài thơ được làm theo thể thơ gì? ? Phương thức biểu đạt ? ? Cảm hứng bao trùm trong bài thơ là gì? ? Dựa vào mạch cảm xúc đó em cho biết bố cục của bài thơ? PP: hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề, nhóm. KT: đặt câu hỏi, trả lời. Hoạt động cả lớp: ? Đọc câu thơ mở đầu bài thơ ? ? Giải thích nghĩa của từ “viếng, thăm”? - “Viếng”: đến chia buồn với người đã chết. “Thăm”: đến gặp gỡ, trò chuyện với người đang sống . ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả, văn bản a. Tác giả. - Sinh 1928 quê ở An Giang . - Là nhà thơ tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp & Mĩ . b. Văn bản - Ra đời năm 1976, sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc .... - In trong tập “Như mây mùa xuân”. 2. Đọc - chú thích. a. Đọc b.Tìm hiểu chú thích 3. Thể thơ: - Thể thơ : 8 chữ (xen với vài dòng 7 hoặc 9 chữ) 4. PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả. - Niềm xúc động thiêng liêng, thành kính, lòng biết ơn, tự hào pha lẫn xót đau khi tác giả ra viếng lăng Bác. 5. Bố cục : 3 phần - Khổ1, 2 : Cảm xúc của tác giả về cảnh bên ngoài lăng và trước dòng người vào lăng viếng Bác - Khổ 3: Xúc cảm suy nghĩ của tg về Bác khi vào trong lăng - Khổ 4: Niềm mong ước tha thiết của tg khi sắp phải trở về miền Nam. => Bố cục đơn giản, tự nhiên, hợp lí . II. Đọc, hiểu văn bản 1. Cảm xúc của tác giả trước lăng Bác: a. Cảm xúc cảnh bên ngoài lăng : “ Con ở miền Nam ra thăm lăng bác” - NT: nói giảm nói tránh ? Nghệ thuật đó có tác dụng gì? - “Thăm”: ngụ ý nói giảm, Bác vẫn còn sống mãi trong lòng nd MN, gợi sự thân mật gần gũi ? NX về cách xưng hô của tác giả ? Cách xưng hô ấy có nhằm thể hiện dụng ý gì ? -Thể hiện tình cảm thân thương, xúc động, thành kính của tác giả đối với Bác - đó là tình cảm của một con đối với một người cha . ? Tóm lại câu thơ mở đầu cho ta biết điều gì? GV: Giảng ...... ? Ra thăm lăng bác, hình ảnh đầu tiên tg bắt gặp là gì ?Tìm câu thơ ? ? Hình ảnh hàng tre trong khổ thơ đầu gợi cho em có liên tưởng gì ? - Tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê, con người VN, tượng trưng cho con người VN bất khuất, kiên cường. Tre xanh màu đất nước, màu dân tộc . ? Những biện pháp nt nào được sử dụng trong 3 câu thơ trên ? Tác dụng? – Gợi lên tinh thần đoàn kết không bao giờ khuất phục và những khó khăn gian khổ mà nhân dân ta phải trải qua trong thời kì dựng nước và giữ nứơc. ? Qua ba câu thơ trên, em có cảm nhận gì về quang cảnh bên ngoài lăng Bác? ? Nhận xét về tâm trạng của tác giả trong khổ thơ này ? Gv: Bình ........... Gọi hs đọc khổ 2 - GV Chia lớp thành 2 nhóm . Giao mỗi nhóm 1 bảng phụ. Trên giấy chia các phần - Giao câu hỏi cho HS: ? Tìm câu thơ diễn tả cảm xúc của tác giả trước lăng Bác ? + Xưng: “con- Bác” - đậm chất Nam bộ -> Là giới thiệu của nhà thơ: nhà thơ là một người con từ miền nam xa xôi ra thăm Bác. “Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát Ôi! hàng................................ Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng” -> NT: ẩn dụ “Hàng tre”, nhân hoá - “đứng thẳng hàng” +Thành ngữ “bão táp ma sa” => Lăng Bác giản dị, gần gũi giữa những hàng tre. Tre còn là biểu tượng của dân tộc VN, con người VN đang canh gác cho Bác ngủ . - Tâm trạng xúc động, vừa thương xót vừa tự hào . b. Cảm xúc trước dòng người vào lăng viếng Bác “ Ngày ngày mặt trời đi ........ ? Hai câu thơ trên tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? ? Phân tích sự khác nhau của 2 hình ảnh “mặt trời” ở hai câu thơ trên ? - “Mặt trời trên lăng” – hình ảnh thực ; “mặt trời trong lăng” – hình ảnh ẩn dụ- chỉ Bác ? Tác giả ví Bác như mặt trời ý muốn nói lên điều gì ? ? Qua đó, em cảm nhận được gì về tâm trạng của tác giả? - Mỗi cá nhân suy nghĩ, viết câu trả lời vào phần giấy của mình trên khăn trải bàn - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, ghi kq vào giữa “ khăn phủ bàn” - Đại diện các nhóm trình bày kết qua. Các nhóm khác tham gia phản hồi góp ý. - GV nhận xét, kết luận GV: Bình, liên hệ: Lưu Hữu Phước –“ HCM - ánh thái dương toả sáng đời đời” hay Tố Hữu trong bài “ Sáng tháng năm” – Người rực rỡ một mặt trời cách mạng – Mà đế quốc là loài rơi hốt hoảng - Đêm tàn bay chập choạng dưới chân người”. Hoạt động cặp đôi 2p ? Hình ảnh gây ấn tượng tiếp theo với tác giả là gì ? - Hình ảnh dòng người vào lăng viếng Bác ? Hình ảnh dòng người vào lăng viếng Bác được diễn tả qua câu thơ nào? ? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? Tác dụng ? - GV yêu cầu thảo luận -> gọi HS đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung . ................ ..... rất đỏ ” - NT:Từ láy, ẩn dụ, hình ảnh sóng đôi . -> Góp phần vĩnh viễn hoá, bất tử hoá hình tượng Bác trong lòng mọi người, giữa thiên nhiên vũ trụ, đồng thời ngợi ca sự vĩ đại, công lao trời biển, sinh thành của người với nhân dân & các thế hệ con người VN . => Tâm trạng xúc động, tự hào. “ Ngày ngày ......................... .......................mùa xuân” - NT : Điệp từ “ngày ngày” - Thời gian dài vô tận, vĩnh cửu không bao giờ ngừng . + So sánh ẩn dụ “ Kết tràng hoa- bảy - GVNX, kết luận GV: Bình ...liên hệ : “Theo chân Bác” – Tố Hữu viết “Bảy mươi chín mùa xuân trong sáng - vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay” ? Qua cách diễn tả trên cho thấy tình cảm gì của tác giả và của nhân dân với Bác ? ? Bức tranh trong sgk cho em liên tưởng nhất đến lời thơ nào ? HSTL ? Như vậy phần đầu bài thơ gợi lên quang cảnh lăng Bác ntn? ? Tình cảm, cảm xúc của tác giả qua hai khổ thơ? mươi chín mùa xuân”–> dòng người kết thành vòng tròn như tràng hoa dâng lên “79 mùa xuân” – 79 tuổi của Bác đẹp như những mùa xuân. -> Sự tôn kính, nhớ thương khôn nguôi của tác giả và của nhân dân đối với Bác . => Thanh cao, rực rỡ, gần gũi, trang nghiêm. => Tình cảm nhớ thương, niềm xúc động, tự hào pha lẫn sự xót xa của tác giả khi được tận mắt chứng kiến quang cảnh bên ngoài lăng Bác. * Hoạt động 3: Luyện tập: - Đọc lại bài thơ ? Nêu cảm nhận của em về 2 khổ thơ đầu? Hoạt động 4: Vận dụng: - Cho hs đọc thêm một số bài thơ “ Thăm nơi Bác ở”- Tố Hữu. “ Về thăm nhà Bác” – Nguyễn Duy .... * Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng: - Bài thơ được nhạc sĩ Dân Huyền phổ nhạc – về sưu tầm - hát V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc bài thơ, chuẩn bị tiết 2 giờ sau học. + Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả khi vào trong lăng . + Cảm xúc của tác giả khi rời lăng Ngày soạn: 19/5/2020 Ngày dạy: 21/5/2020 Tiết 113 Văn bản: VIẾNG LĂNG BÁC (Tiết 2) (Viễn Phương) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ miền Nam ra viếng Bác. - Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ. 2. Kĩ năng : - Đọc - hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu, lòng thành kính với Bác . 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học. 4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình bạn, xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày một phút, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm bài thơ “ Viếng lăng Bác” ? Qua 2 khổ thơ đầu em có cảm nhận gì về quang cảnh bên ngoài lăng Bác và tâm trạng của nhà thơ? * Hoạt động 1: Khởi động: GV cho HS nghe bài hát “ Viếng lăng Bác” ? Cảm nhận của em khi nghe bài hát? -> Hs nêu cảm nhận: -> GV vào bài: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm PP: hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề, nhóm. KT: đặt câu hỏi, trả lời. Hoạt động cả lớp: II. Đọc, hiểu văn bản (Tiếp) 2. Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả khi vào trong lăng . HS đọc khổ 3 ? Khi vào lăng tác giả đã có cảm nhận ntn? Tìm câu thơ ? ? Theo em hiểu "Giấc ngủ bình yên" của Bác là một giấc ngủ ntn? - HSTL - Gv nhấn mạnh ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì qua hình ảnh vầng trăng? Tác dụng ? GV: Diễn tả chính xác và tinh tế sự yên tĩnh và trang nghiêm, ánh sáng dịu nhẹ, trong trẻo của không gian trong lăng Bác. -> Gợi nghĩ đến tâm hồn cao đẹp, trong sáng hiền hậu của Bác & những vần thơ tràn đầy ánh trăng của người . ? Hai câu thơ trên gợi cho em cảm nhận gì về Bác ? ? Được nhìn ngắm bác ngủ nhà thơ có cảm xúc ntn? Diễn tả qua những câu thơ nào ? ? Câu thơ trên được tg sử dụng nghệ thuật gì ? Tác dụng ? ? Biết Bác sẽ còn sống mãi với non sông VN, nhưng sao tác giả vẫn cảm thấy đau nhói ? - HS suy nghĩ trả lời - GV: nhấn mạnh ? Qua đó thấy đựơc tình cảm của tác giả đối với bác ntn? GV: Bình.... liên hệ “ Trời tuôn nước mắt đời tuôn mưa” năm xưa khi khóc Bác . HS đọc khổ cuối Hoạt động nhóm( 5p) ?Trong giây phút khi sắp phải xa Bác tâm trạng của tác giả được diễn tả qua những câu thơ nào ? ? Nhận xét gì về tâm trạng của tác giả lúc này ntn ? “ Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền” - NT: ẩn dụ tượng trưng “vầng trăng dịu hiền” -> Diễn tả sự yên tĩnh và trang nghiêm, gợi lên tâm hồn cao đẹp, yêu trăng, yêu thiên nhiên của người => Bác như đang ngủ một cách êm đềm. “ Vẫn biết trời xanh ....... ................... nhói ở trong tim” -> NT: ẩn dụ “trời xanh”- Bác vẫn sống vĩnh viễn, mãi mãi như trời xanh . + Từ láy, cặp quan hệ từ - Tâm trạng đau xót thương tiếc của tác giả . => Tình cảm yêu kính chân thành, xúc động khôn nguôi của tác giả và cũng là t/c của dân tộc VN với Bác. 3. Cảm xúc của tác giả khi rời lăng “ Mai về miền Nam thương trào ...”. - Xúc động mãnh liệt, không kìm nén đựơc của tác giả khi phải xa Bác . ? Trong tâm trạng xúc động đó nhà thơ có ước muốn gì ? Tìm câu thơ ? ? Nhận xét gì về nhịp điệu và nghệ thuật của những câu thơ trên? Tác dụng? ? Hình ảnh nào lại xuất hiện ở khổ cuối? có ý nghĩa gì? - Mỗi cá nhân suy nghĩ, câu trả lời - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, ghi kq - Đại diện các nhóm trình bày kết qua. Các nhóm khác tham gia phản hồi góp ý. - GV nhận xét, kết luận PP: nêu và giải quyết vấn đề... KT: đặt câu hỏi, động não... ? Nêu những nét đặc sắc về NT của văn bản ? Tư tưởng chủ đề của bài thơ ? ?Ý nghĩa bài thơ? “ Muốn làm con chim....... .................cây tre trung hiểu chốn này” -> NT: Nhịp điệu dồn dập, điệp ngữ “ muốn làm”- nhắc lại 3 lần => Nhấn mạnh sự lưu luyến muốn hoá thân, hoà nhập vào cảnh vật ở bên lăng Bác để gần Bác mãi mãi. - Hình ảnh cây tre lại xuất hiện : bổ sung thêm nghĩa trung- hiếu, đồng thời nó tạo cho bài thơ có kết cấu đầu cuối tương ứng . III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Giọng điệu trang nghiêm, sâu lắng, tha thiết. - Nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm, mang tính biểu tượng. - Thể thơ tám chữ, ngôn ngữ bình dị. 2. Giá trị nội dung: Bài thơ thể hiện lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và mọi người đối với BH khi vào lăng viếng Bác. 3. Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện tâm trạng xúc động, tấm lòng thành kính, biết ơn sâu sắc của tác giả khi vào lăng viếng Bác. * Hoạt động 3: Luyện tập. - Đọc diễn cảm bài thơ. - Phân tích cảm xúc của nhà thơ trước lăng. * Hoạt động 4: Vận dụng. - Viết đoạn văn cảm nhận của em về tâm trạng của tác giả khi vào trong lăng? - Tâm trạng của tác giả trước khi ra về ? * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Bài thơ được nhạc sĩ Dân Huyền phổ nhạc – về sưu tầm - hát . V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ, làm bài tập . - Chuẩn bị bài : Đọc trước văn bản: Sang thu; Nói với con + Tìm hiểu tác giả, hoàn cảnh sáng tác văn bản, thể thơ.bố cục,... Ngày soạn: 19/5/2020 Ngày dạy: 21/5/2020 Tiết 114. TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN Văn bản: SANG THU - Hữu Thỉnh - NÓI VỚI CON - Y Phương - I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : - Những cảm nhận và những ẩn ý của TG gửi gắm trong bài thơ. - Những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Chỉnh về sự biến đổi của đất trời cuối hạ sang đầu thu. - Cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái. - Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp, sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của quê hương . - Bước đầu hiểu được hình ảnh và cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của tác giả trong bài thơ 2.Kĩ năng : - Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca. - Đọc diễn cảm thơ trữ tình. 3. Thái độ : - Quan sát và cảm nhận sự thay đổi của thiên nhiên theo mùa. -Yêu mến thiên nhiên đất nước; tình yêu gia đình, quê hương . 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học. 4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình bạn, xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày một phút, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Viếng lăng Bác”. Cảm nhận của em về hình ảnh hàng tre, vầng trăng trong bài thơ? Nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động:? Kể tên những bài thơ viết về mùa thu mà em biết? -> Hs kể. GV vào bài: Với các thi nhân mùa thu luôn mang đến cho họ những cảm xúc, những cách miêu tả riêng mang dấu ấn cá nhân. Nếu như Với nhà thơ xuân diệu thu là dáng buồn với màu áo mơ phai. Và Với Thế Lữ mang đến cho chúng ta một mùa thu với âm thanh đầy tinh tế “ Con nai vàng ngơ ngác- đạp trên lá vàng khô” Thì trong “Sang thu” của mình hữu thỉnh lại dựng lên một bức tranh chuyển mình của vạn vật trước thời gian giao mùa. Một sự chuyển mình vào thu đầy nhẹ nhàng tinh tế. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm - PP: vấn đáp- gợi mở, dạy học nhóm, dạy học hợp đồng,. - KT: Thảo luận, động não, chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, hỏi- trả lời. ? Giới thiệu những nét chính về tác giả. ? Nêu thời gian và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ? ? Em sẽ đọc văn bản với giọng đọc ntn? HS đọc-> GV đọc mẫu nếu cần +Y/cầu hs chú ý các chú thích khi tìm hiểu bài ? Văn bản thuộc thể loại gì ? ? Đề tài của bài thơ? ? Phương thức biểu đạt của bài thơ ? ? Xác định cấu trúc của bài thơ ? *PP: Hợp tác nhóm, cặp; đàm thoại. *KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật thảo luận. HS theo dõi khổ 1 ? Sự biến đổi của đất trời sang thu được tác giả cảm nhận qua những hình ảnh, dấu hiệu gì ? A. Văn bản: Sang thu I. Đọc, tìm hiểu chung 1. Tác giả, văn bản a. Tác giả: - Nguyễn Hữu Thỉnh (1942), quê Vĩnh Phúc. - Ông là nhà thơ thường viết về đề tài con người và cuộc sống ở nông thôn về mùa thu b. Văn bản - Sáng tác 1977 in tập “Từ chiến hào đến thành phố” 1991. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích: a. Đọc b. Chú thích (sgk) 3. Thể thơ, đề tài, bố cục: - Thể thơ: năm chữ - Đề tài: Mùa thu - Biểu cảm kết hợp với miêu tả . 4. Bố cục: 2 phần : + Khổ 1: Cảm nhận về không gian làng quê lúc chớm thu. + Khổ còn lại : Cảm nhận không gian đất trời lúc sang thu . II. Đọc, hiểu văn bản 1. Cảm nhận về dấu hiệu sang thu. “ Bỗng nhận ra hương ổi ? Từ “ bỗng” diễn tả trạng thái nào? “hương ổi” cho em cảm nhận gì ? ? Em có cảm nhận gì về từ “phả” “ gió se” “ chùng chình” ? - “Phả” – thổi, đưa, bay, lan toả,... nhưng từ phả có giá trị hơn bởi nó diễn đạt đươc sự đột ngột bất ngờ, thiên nhiên đang có sự biến đổi mạnh mẽ .“ gió se”: gió heo may nhẹ, khô và hơi lạnh

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_111_den_115_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf