Giáo án phụ đạo ngữ văn 9

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.

- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận.

 

doc16 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án phụ đạo ngữ văn 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/11/2008 Ngày dạy: 01/ 12/2008 Tiết 1. ôn tập phần tập làm văn A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận. b. nội dung: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Ôn tập phần tập làm văn. - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu bài học. - HS: Đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi. ? Xác định luận điểm (vấn đề) trong ví dụ trên? ? Để làm rõ luận điểm đó người nói đưa ra luận cứ gì? lập luận như thế nào ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Các câu văn trên thuộc loại câu gì? ?Chỉ ra các từ lập luận trong đoạn trích? ? Yếu tố nghị luận trên làm cho đoạn văn sâu sắc như thế nào ? - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. - HS: Ghi nhớ. ? Cách lập luận của Kiều thể hiện qua câu thơ nào? Đó là cách lập luận như thế nào ?. ? Trong cơn "hồn lạc phách xiêu" Hoạn Thư vẫn biện minh cho mình bằng một đoạn lập luận xuất sắc, em hãy chỉ rõ ?. ? Với cách lập luận trên Hoạn Thư đã đặt mình vào tình thế như thế nào ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. ?Từ hai ví dụ trên em hãy tìm các dấu hiệu và đặc điểm của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?. ?Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. - HS: Đọc ghi nhớ . I. Tìm hiểu yếu tố trong văn bản tự sự. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét * Ví dụ a - Nội dung: + Vấn đề: Nếu ta không cố tìm hiểu những người xung quang thì ta luôn có cớ để độc ác và nhẫn tâm với họ. + Phát triển vấn đề: Khi người ta đau chân chỉ nghĩ đến cái đau chân (qui luật tự nhiên) Khi người ta khổ quá thì người ta không còn nghĩ đến ai được nữa (qui luật tự nhiên) + Kết thúc vấn đề (câu cuối): - Hình thức: + Các câu hô ứng thể hiện phán đoán, ngắn gọn, khúc chiết như diễn đạt chân lí. đ Nội dung, hình thức, cách lập luận trên phù hợp tính cách nhân vật ông giáo một người có học thức, hiểu biết luôn trăn trở, suy nghĩ về cách sống, cách nhìn đời, nhìn người. * Ví dụ b. - Cuộc đối thoại giữa Thuý Kiều và Hoạn Thư diễn ra dưới hình thức nghị luận một phiên toà. + Kiều là quan toà buộc tội. + Hoạn Thư là bị cáo. - Nội dung: đ Hoạn Thư đẩy Kiều vào tình thế khó xử: * Đặc điểm yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự - Các cuộc đối thoại với các nhận xét, phán đoán, lí lẽ, dẫn chứng. - Sử dụng các khâu khẳng định ngắn gọn, khúc chiết, các cặp câu hô ứng nếu.. thì, vì thế.. cho nên. - Sử dụng nhiều từ ngữ: tại sao, thật vậy, tuy thế, trước hết, nói chung Tác dụng:đ Thuyết phục người đọc, người nghe (có khi thuyết phục chính mình) về một vấn đề, quan điểm, tư tưởng nào đó. * Ghi nhớ: SGK- T 138 Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. - Lời nói trong đoạn trích "Lão Hạc" ( mục I1) là những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo trong truyện ngắn Lão Hạc, Nam Cao. Như một cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình rằng vợ mình không ác để " chỉ buồn chứ không nỡ giận". Để đi đến kết luận ấy ông giáo đã đưa các luận điểm và luận cứ ( phần tìm hiểu ví dụ đã nêu). Bài tập 2. Tóm tắt lí lẽ của Hoạn Thư để chứng minh lời khen của nàng Kiều. - Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình. - Ngoài ra tôi đối xử tốt với cô.- Tôi và cô trong cảnh chồng chung, chắc ai nhường cho ai. - Hoạn Thư gây đau khổ cho Thuý Kiều đ chỉ trông nhờ vào sự khoan dung độ lượng của Thuý Kiều. IV. Củng cố. - HS: Nêu vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. V. Dặn dò. - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập. Ngày soạn: 30/11/2008 Ngày dạy: 01/12/2008 Tiết 2. ôn tập phần văn A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn lại kiến thức của các bài thơ: “ Đoàn thuyền đánh cá ” và “ Bếp lữa ”. b. nội dung: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. - GV: Tổ chưc cho HS tìm hiểu văn bản. - HS: Thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của GV. ? Đoàn thuyền ra khơi vào thời điểm nào ? Điều đó được diễn tả bằng phép nghệ thuật gì ? Phân tích . - HS: Tìm hiểu, thảo luận, trả lời, nhận xét và kết luận. - GV: Thống nhất, kết luận. ? Tìm hiểu tính nhạc của những câu thơ đầu? - HS: Tìm hiểu trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Hãy đọc lời hát của đoàn ngời đánh cá và lí giải vì sao ra khơi khi đêm xuống mà họ vẫn tràn đầy hứng khởi ? - HS: Trả lời, kết luận. - GV: Giải thích, bổ sung, thống nhất. - HS: Ghi nhớ. - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu chi tiết văn bản. HS: Đọc tiếp 4 khổ thơ. ? Hình ảnh con thuyền ra khơi được miêu tả như thế nào? Phân tích cái hay cái đẹp của câu thơ miêu tả hình ảnh con thuyền ? - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Con người bắt tay vào lao động. Vậy công việc của họ diễn ra như thế nào ? Được miêu tả bằng nghệ thuật gì ? - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Tác giả miêu tả đàn cá như thế nào ? - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Trăng đã lên cao, người đánh cá cất cao tiếng hát gọi cá. Tiếng hát ấy có ý nghĩa gì? ? Tại sao tác giả so sánh biển như lòng mẹ? - HS: Thảo luận, tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Hình ảnh đàn cá được miêu tả như thế nào? Có ý nghĩa gì? - HS : Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: bổ sung, thống nhất. ? Như vậy qua cảnh lao động trên biển của đoàn thuyền , em hiểu gì về đất nước và con người Việt Nam trong lao động? - HS: Trả lời, nhận xét. - GV: Giải thích, thống nhất, kết luận. - GV: Bài thơ "Bếp lửa", sâu hơn ý nghĩa nói về bà, về tình bà cháu, còn có ý nghĩa gì? - HS : Xác định nội dung, ý nghĩa của văn bản. - GV: Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? - HS: Khái quát lại. - GV: Cho HS thảo luận nhóm: Em có suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ? ? Có người nói rằng: "hình ảnh trong bài thơ là hình ảnh người nhóm lửa, giữ lửa". Em nghĩ gì về nhận xét ấy - HS: Thảo luận, trả lời. - GV: Bổ sung, thống nhất. 1. Đoàn thuyền đánh cá. - Cảnh đoàn thuyền ra khơi: -> Vũ trụ như một ngôi nhà lớn, màn đêm là tấm cửa không lồ, sóng biển là then cài -> Biển cả kì vĩ , tráng lệ ,rộng lớn mà gần gũi với con người . -> " Lại " : chỉ công việc tiếp diễn hàng ngày cứ vào thời điểm ấy đoàn thuyền lại ra khơi -> Tinh thần nhiệt tình lao động của người dân -> Con người không xuất hiện trực tiếp mà hiện ra qua tiếng hát căng lên cùng cánh buồm. -> tiếng hát có sức mạnh cùng gió biển thổi căng cánh buồm đẩy thuyền tiến ra khơi -> thái độ hào hứng, hăm hở, tin tưởng, khoẻ khoắn của lòng người. -> Huy Cận hoà vào nhịp sống LĐ của người đánh cá bằng nhạc điệu trong thơ . -> Con người say sưa hứng khởi bởi sự giàu đẹp của biển quê hương và niềm tin đánh được nhiều cá. - Hình ảnh đoàn thuyền: -> Hình ảnh lãng mạn và thơ mộng : Gió là người lái, mảnh trăng là cánh buồm. Con thuyền lướt đi giữa mây cao biển lớn . Bút pháp lãng mạn đã biến con thuyền vốn nhỏ bé trước biển cả bao la thành con thuyền kì vĩ khổng lồ, hoà nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ. -> NT liệt kê -> Rất nhiều cá quý chen nhau đông đúc . Dưới ánh trăng, màu sắc cá càng lấp lánh rực rỡ, cử động càng linh hoạt sinh động, làm trăng đẹp hơn, biển sáng hơn -> Tâm hồn nhà thơ thêm rung động, bật lên tiếng '' em" trìu mến. -> Cái mới của sự sáng tạo nghệ thuật 1 hình ảnh lãng mạn đầy chất thơ - 1 tưởng tượng đẹp của nhà thơ tạo nên cảnh lao động vừa đẹp, vừa vui, vừa nên thơ bởi sự hoà nhập con người và thiên nhiên cùng lao động. -> Hình ảnh đàn cá trong lưới rực rỡ sắc màu tươi rói lấp lánh dưới ánh bình minh, vừa thể hiện sự giàu đẹp của biển quê hương vừa thể hiện hiệu quả tốt đẹp của buổi lao động. Con người Việt Nam cần cù nhiệt tình lao động với tình cảm trí tuệ, tình yêu biển, yêu nghề. -> Báo hiệu một ngày mới bắt đầu. -> Dự báo một cuộc sống hạnh phúc ấm no cho nhân dân vùng biển. - Nghệ thuật: -> Bằng bút pháp lãng mạn và nhịp điệu thơ khoẻ khoắn, nhà thơ đã có những tưởng tượng đẹp đẽ nói lên sự giàu đẹp của biển quê hương và tinh thần nhiệt tình lao động để khai thác tài nguyên làm giàu cho đất nước của con người Việt Nam. 2. Bếp lữa. * Nội dung: - Bài thơ có ý nghĩa triết lí thầm kín: Những gì thân thiết nhất của tuổi thơ của mỗi ngươi người đều có sức toả sáng, nâng đỡ con người suốt cả cuộc đời. Tình yêu thương và lòng biết ơn bà chính là biểu hiện của tình yêu thương, gắn bó với gia đình, quê hương, là khởi đầu của tình người, tình yêu đất nước. * Nghệ thuật: - Kết hợp miêu tả + biểu cảm + tự sự + bình luận. - Giọng điệu phù hợp với cảm xúc hồi tưởng, suy ngẫm. IV. Củng cố. - Học sinh nhắc lại nội dung và giá trị nghệ thuật của hai bài thơ trên. V. Dặn dò. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Ngày soạn: 14/12/2008 Ngày dạy: 15/ 12/2008 Tiết 3. ôn tập phần tập làm văn A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn. b. nội dung: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết. - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu bài học. - HS: Đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong đoạn văn trên ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Độc thoại là gì ?. ? Đối thoại là gì ?. ? Đối thoại nội tâm là gì ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. - HS: Ghi nhớ. 1. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. * Đối thoại: Là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người, trong văn tự sự được thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở lời trao và lời đáp. * Độc thoại: Là lời của một người nào đó nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tưởng tượng. Khi nói thành lời, có dấu gạch ngang đầu dòng. * Độc thoại nội tâm: là độc thoại trong suy nghĩ. => Tác dụng: Tăng tính chân thật, sinh động của chuyện, tạo tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân vật. Đồng thời khắc hoạ rõ nét tâm trạng nhân vật. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. Hãy kể về một lần em trót xem nhật kí của bạn. * Yêu cầu: Sử dụng các nghệ thuật đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. A. Mở bài: - Giới thiệu chung về lần trót xem nhật kí của bạn. B. Thân bài: - Tình huống xem nhật kí của bạn: + Vào lúc nào? ở đâu? diễn ra như thế nào? + Em xem một mình hay với bạn khác? + Bạn có biết không? có ai thấy không? - Em (và bạn em) đã đọc được những gì, có nói cho người khác biết không? - Sau đó em đã ân hận, dằn vặt băn khoăn như thế nào? C. Kết bài: - Nêu cảm xúc của người viết. - Bài học mà em rút ra. 2.2. Về hình thức: - Bố cục trình bày rõ ràng, hợp lí. - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, văn phong trôi chảy, sai không quá 6 - 8 lỗi về chính tả, ngữ pháp. IV. Củng cố. - HS: Nêu vai trò và ý nghĩa của yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. V. Dặn dò. - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập. Ngày soạn: 14/12/2008 Ngày dạy: 15/12/2008 Tiết 4. ôn tập phần văn A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn lại kiến thức của các văn bản: “ Lặng lẽ Sa Pa ” và “ Chiếu lược ngà ”. b. nội dung: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. - GV: Em biết gì về Sa Pa, hãy giới thiệu về Sa Pa theo sự hiểu biết của em? - HS: Trả lời, nhận xét. - GV: Bình giảng. - HS: Đọc đoạn giữa. - GV: Vị trí của nhân vật anh thanh niên trong truyện? Hãy nhận xét cách miêu tả của tác giả về nhân vật này? - HS: Xác định và nhận xét. - GV: Anh thanh niên sống trong hoàn cảnh như thế nào? Làm việc ra sao? ? Vậy cái gì đã giúp anh vượt qua được hoàn cảnh ấy? - HS: Chỉ ra và lí giải. ? Em cảm nhận được tính cách và phẩm chất gì của anh thanh niên qua cuộc trò chuyện này? Hãy chứng minh? ? Em hiểu gì về nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật ở câu chuyện này? - HS: Nêu tác dụng của nghệ thuật. - GV: Nhân vật ông hoạ sĩ có vai trò, vị trí như thế nào trong truyện? - GV: "Lặng lẽ Sa Pa" như một bài thơ giàu chất trữ tình? Vậy chất trữ tình đó được tạo ra bởi những yếu tố nào? - HS: Chọn lựa chi tiết chứng minh. - GV: Bổ sung thống nhất. - HS: Ghi nhớ. - GV: Ngoài yếu tố trữ tình, truyện còn hấp dẫn người đọc bởi những thành công nghệ thuật nào ?. - HS: Tìm hiểu, trình bày. GV: Phát biểu chủ đề của truyện? - HS: Phát biểu, đọc ghi nhớ. - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu văn bản “Chiếc lược ngà” ? Buổi sáng cuối cùng khi anh Sáu lên đường, thái độ và hành động của bé Thu thay đổi như thế nào? ? Hình dung và phân tích tâm trạng tình cảm của Thu khi gọi và ôm ba ? ? Từ đó em hiểu gì về nhân vật bé Thu qua đoạn trích? - HS :Cô bé có cá tính mạnh mẽ ,cứng cỏi,hồn nhiên ,ngây thơ. GV: Em đánh giá như thế nào về nghệ thuật xây dựng của tác giả? - HS: Đánh giá. - GV: Hãy phát hiện những chi tiết biểu hiện tình cảm của ông Sáu với con? - HS: Liệt kê. -Ân hận khi đánh con... - GV: Suy nghĩ của em về tình cảm ấy? - HS phát biểu theo cảm nhận. - GV: Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về chiến tranh và cuộc sống tâm hồn của người lính ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Nhận xét gì về nghệ thuật trần thuật của tác giả ?. - HS: Tìm hiểu, thảo luận nhóm. - GV: Gọi đại diện nhóm trả lời. - HS: Trả lời, nhận xét. - GV: Em hiểu gì về ý nghĩa của truyện ?. - HS: Phát biểu. - GV: Kết luận. 1. Lặng lẽ Sa Pa. a. Nội dung. + Thiên nhiên Sa Pa. => Thiên nhiên SaPa thơ mộng, tráng lệ, hữu tình đầy chất thơ, trữ tình -> như mời gọi, cuốn hút, hấp dẫn du khách. + Con người ở Sa Pa. *. Anh thanh niên: => Lòng yêu nghề, anh tìm thấy niềm vui trong công việc và anh tạo nguồn vui bằng việc đọc sách. Là người cởi mở, chân thành, hiếu khách, khiêm tốn. *. Nhân vật ông hoạ sĩ (nhà văn ẩn mình). => Điểm nhìn trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý nghĩa của nhân vật ông hoạ sĩ cùng với nhân vật chính đã góp phần thể hiện chủ đề tư tưởng tác phẩm . *. Các nhân vật khác: => Những nhân vật này cũng như nhân vật anh thanh niên, ông hoạ sĩ, họ góp phần làm nổi bật nhân vật chính thêm sinh động, thể hiện phẩm chất con người Sa Pa say mê lao động, thầm lặng cống hiến. b. Nghệ thuật. - Là một tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình. Họ đã sống và làm việc trong lặng lẽ mà không hề cô độc bởi sự gắn bó của họ với đất nước và mọi người. Tất cả tạo nên chất trữ tình, chất thơ bàng bạc của thiên truyện, ngọt ngào sâu lắng đầy dư vị. - Nghệ thuật xây dựng cốt truyện đơn giản, tạo tình huống tự nhiên, ngôi kể, điểm nhìn trần thuật hợp lí. 2. Chiếc lược ngà. a. Nội dung: *. Hình ảnh bé Thu trong lần gặp cha về thăm nhà. => Tâm lí Thu: từ sợ hãi - ương ngạnh, tỏ thái độ bất cần. Chứng tỏ Thu là một cô bé có cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc và một tình yêu thương ba chân thật, tâm lí tự nhiên. *. Thái độ và hành động của Thu khi nhận ra ba. => Sự thay đổi đột ngột và đối lập với những hành động của nó lúc trước bởi vì sự nghi ngờ về cha được giải toả, tình yêu, nỗi nhớ mong cha bùng lên mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt, có xen lẫn cả sự hối hận . => Cô bé có tình cảm thật sâu sắc mạnh mẽ nhưng cũng thật dứt khoát rạch ròi. Cá tính cứng cỏi tưởng như ương ngạnh nhưng cũng rất hồn nhiên ngây thơ. - Tác giả rất am hiểu tâm lí trẻ, diễn tả rất sinh động với tấm lòng yêu mến, trân trọng tình cảm trẻ thơ . *. Tình cảm cha con sâu nặng ở ông Sáu. => Ông là một người cha rất yêu thương con - một tình yêu con sâu sắc thắm thiết. Thấm thía những mất mát đau thương, éo le mà chiến tranh mang đến cho bao người, bao gia đình. b. Nghệ thuật. - Cốt truyện chặt chẽ, tình huống bất ngờ nhưng hợp lý. - Người kể chuyện: người bạn ông Sáu. Tăng tính chân thực, sức thuyết phục, ý nghĩa của truyện, tăng sự tin cậy với người đọc. IV. Củng cố. - Học sinh nhắc lại nội dung và giá trị nghệ thuật của hai văn bản trên. V. Dặn dò. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Ngày soạn: 03/01/2009 Ngày dạy: 06/01/2009 Tiết 5. ôn tập tập làm văn A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được các nội dung chính của phần TLV trong ngữ văn 9 thấy được tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung . - Rèn kĩ năng tổng hợp. - Có ý thức tiến bộ, cầu tiến trong học tập. b. nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: ôn tập văn tự sự. - GV: Cho HS đọc câu hỏi 4 SGK trang 206 . Học sinh thảo luận theo gợi ý của giáo viên . ? Nêu những nội dung của văn tự sự? - HS: Liệt kê. - GV: Cho học sinh đọc câu hỏi 5 SGK trang 206 . Học sinh thảo luận: Thế nào là độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm ? Vai trò và hình thức thể hiện của các yếu tố này trong văn bản tự sự? Nêu ví dụ ? Giáo viên cho học sinh đọc câu hỏi 6 SGK trang 206. ? Trong văn tự sự thường sử dụng những ngôi kể nào? VD? ? Văn bản tự sự kể ở ngôi kể thứ mấy cần chú ý miêu tả nội tâm? Vì sao văn tự sự cần miêu tả nội tâm? - HS nêu được: Văn bản tự sự kể ở ngôi kể thứ nhất và lí giải được. - GV: Cho học sinh đọc câu hỏi SGK: câu hỏi trang 206 và trang 220. ? Nêu vai trò tác dụng của miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự. Lấy ví dụ minh hoạ . ? Giải thích tại sao văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn tự sự? - HS giải thích. I. Ôn tập văn bản tự sự. 1. Những nội dung liên quan. - Miêu tả trong tự sự. - Nghị luận trong tự sự. 2. Đối thoại, độc thoại nội tâm . - Đối thoại : là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người, trong văn tự sự được thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở lời trao và lời đáp. - Độc thoại : là lời của một người nào đó nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tưởng tượng. Khi nói thành lời, có dấu gạch ngang đầu dòng. - Độc thoại nội tâm: là độc thoại trong suy nghĩ. 3. Ngôi kể - Ngôi thứ nhất: Chiếc lược ngà - Ngôi thứ 3: Làng, Lặng lẽ SaPa 4. Vai trò tác dụng của miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự - Miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự giúp nổi bật các sự việc và nhân vật trong văn tự sự. - Trong văn bản (tự sự) có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, lập luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự . Vì : - Các yếu tố miêu tả, lập luận, biểu cảm chỉ là hỗ trợ nhằm làm nổi bật phương thức chính . - Gọi tên văn bản -> căn cứ và phương thức biểu đạt chính . - Thực tế khó có một văn bản nào chỉ vận dụng một hình thức biểu đạt II. Luyện tập. - GV: Chuẩn bị bảng phụ theo mẫu của SGK câu 9, trang 220, cho học sinh lên điền và gọi các em nhận xét. - HS: Tìm hiểu, trả lời. * Yêu cầu. STT Kiểu văn bản chính Các yếu tố kết hợp Tự sự Miêu tả Lập luận Biểu cảm Thuyết minh Điều hành Tự sự x x x x Miêu tả x x x Biểu cảm x x x Thuyết minh x x Điều hành Lập luận x x x IV. Củng cố. - HS: Nhắc lại nội dung về văn bản tự sự. V. Dặn dò. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học. - BTVN: Làm hoàn thiện các bài tập vào vở. Ngày soạn: 03/01/2009 Ngày dạy: 06/01/2009 Tiết 6. ôn tập phần văn A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết rung cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thương, nắm được nghệ thuật kể chuyện của Gorki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này. b. nội dung: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu văn bản. ? Em hiểu gì về hoàn cảnh của những đứa trẻ? - HS: Xác định. - GV: Đặt tiêu đề. ? Tìm ra điểm giống và điểm khác nhau trong hoàn cảnh xuất hiện của chúng? ? Quan hệ giữa hai gia đình như thế nào? Tại sao bọn trẻ lại chơi thân với nhau. ? Đọc truyện tự thuật này em cảm nhận tình bạn giữa bọn trẻ như thế nào ? Tại sao nhà văn lại có thể khắc ghi sâu sắc và kể lại xúc động như vậy? - HS: Nhận xét và lí giải. ? Tìm những đoạn văn câu văn thể hiện sự quan sát tinh tế của Aliôsa nhìn nhận về những đứa trẻ? ? Phân tích những cảm nhận, nhận xét bằng những câu văn giàu hình ảnh so sánh của nhà văn? - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. - GV: Tổng hợp, kết luận. ? Những câu văn biểu cảm của Aliôsa khi liên tưởng về mẹ có tác dụng gì? - HS: Nhận xét và lí giải. ? Vì sao trong câu chuyện Aliôsa (nhà văn) không nhắc tên đến bọn trẻ nhà đại tá? - HS: Nhận xét và lí giải: câu truyện thêm kết quả, đậm đà màu sắc cổ tích. ? Nêu khái quát nội dung chính của đoạn trích học? ? Những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản là gì? - HS: Tóm tắt lại. - GV: Tổ chức cho HS luyện tập viết đoạn văn. - HS: Viết, trình bày, nhận xét. - GV: Bổ sung. I. Phân tích. 1. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương - Đều sống thiếu tình thương, thuộc các giai cấp khác nhau. - Tình bạn trong sáng hồn nhiên . Tác giả nhớ lại tuổi thơ cay đắng, nhưng đôi khi cũng có những khoảnh khắc ngọt ngào của mình. 2. Những quan sát và nhận xét tinh tế của Aliôsa. - Thể hiện sự cảm thông của Aliôsa với nỗi bất hạnh của các bạn nhỏ. - So sánh chính xác thể hiện dáng dấp của bọn trẻ và thể hiện được thế giới nội tâm của chúng đồng thời cảm thông với cuộc sống thiếu tình thương của các bạn. 3. Chuyện đời thường và vườn cổ tích. - Trí tưởng tượng phong phú và sự lo lắng thương các bạn. - Động viên các bạn và nỗi thất vọng trẻ thơ thể hiện khao khát tình yêu thương của mẹ. - Hình ảnh người bà nhân hậu kể chuyện cho cháu nghe, khái quát chúng kể về ngày trước, trước kia, có lúc. Nhớ nhung hoài niệm những ngày sống tươi đẹp . - Yếu tố cổ tích làm cho truyện đầy chất thơ thể hiện ước mong hạnh phúc yêu thương của trẻ thơ hồn hậu đáng yêu II. Nội dung - nghệ thuật. - Chủ đề: Tình bạn thân thiết giữa chú bé Ali ôsa với 3 đứa trẻ hàng xóm sống thiếu tình thương, bất chấp cản trở của người lớn . - Nghệ thuật kể chuyện : + Đời thường, cổ tích lồng vào nhau . 2. Luyện tập. - Viết một đoạn văn cảm nhận về tình cảm của những đứa trẻ. IV. Củng cố. - HS: Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của văn bản. V. Dặn dò. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học. - BTVN: Làm hoàn thiện bài tập vào vở. Ngày soạn: 21/02/2009 Ngày dạy: 25/02/2009 Tiết 7. ôn tập tiếng việt A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn lại kiến thức về khởi ngữ và thành phần biệt lập. b. nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại phần khởi ngữ. - GV: Tổ chức cho HS ôn lại về khái niệm khởi ngữ. ? Xác định chủ ngữ trong các câu văn? - HS: Xác định. ? Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ và quan hệ với vị ngữ trong câu? - HS: Phân biệt. ? Các từ ngữ in nghiêng quan hệ ý nghĩa trong câu như thế nào? - HS: Phát hiện , nhận xét. ? Vậy em hiểu khởi ngữ là gì ? + Nêu đặc điểm? Vai trò của khởi ngữ trong câu ? - HS: Rút ra kết luận, nhận xét. HS đọc ghi nhớ SGK. VD1: Tạp chí này tôi đọc rồi. B N đảo VD2 : Tạp chí này, tôi đọc nó rồi. Khởi ngữ. - Phân biệt khởi ngữ và chủ ngữ . VD1: Bông hoa này cánh mỏng quá . Chủ ngữ VD2: Bông hoa này, cánh mỏng quá . Khởi ngữ + Quan hệ trực tiếp: Khởi ngữ có thể được lặp lại nguyên văn hoặc thay thế bằng từ ngữ khác . VD : Giàu, tôi cũng giàu rồi . + Quan hệ gián tiếp : VD : Kiện ở huyện, bất quá mình tốt lễ, quan trên mới xử cho được. I. Đặc điểm và vai trò của Khởi ngữ trong câu. 1. Ví dụ: 1.1 xác định CN trong các câu: a. Anh in đậm : không là CN Anh không in đậm : là CN . b. Tôi là CN . c. Chúng ta là CN . 1. 2 Phân biệt các từ ngữ in đậm với CN - Vị trí : Các từ ngữ in đậm đứng trước CN . - Quan hệ với VN: Các tữ ngữ in đậm không có quan hệ trực tiếp với VN theo quan hệ C - V . - ý nghĩa trong câu: dùng để nêu lên đề tài được nói đến trong câu * Những từ ngữ đứng trước CN, dùng để nêu lên đề tài được nói đến trong câu là khởi ngữ. 2. Kết luận : - Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ. - Vai trò của khởi ngữ trong câu : Nêu lên đề tài được nói đến trong câu chứa nó. - Dấu hiệu nhận biết : + Trước khởi ngữ có thể thêm các quan hệ tữ : về , đối với . + Sau khởi ngữ có thể thêm trợ từ " thì " Hoạt động 2: Hương dẫn ôn tập thành phần biệt lập ( GV tổ chức cho HS luyện tập ) Bài 1: Các thành phần tình thái, cảm thán - Tình thái gồm: a. Có lẽ. c. Hình như. d. Chả nhẽ - Cảm thán gồm: b. Chao ôi Bài 2: Sắp xếp các từ chỉ độ tin cậy tăng dần: Hình như, dường như có vẻ như có lẽ, chắc là chắc hẳn chắc chắn.

File đính kèm:

  • docTẬP GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO VĂN 9.doc