I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hs biết được các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức
năng chính.
2. Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức đó học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn
bản.
3. Thái độ
- Hợp tác xd bài
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ .
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tham khảo tài liệu, máy chiếu
2. Học sinh :
- Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp kĩ thuật
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn?
* Tổ chức khởi động. T/C cho HS chơi trò chơi ”Ô của bí mật”. GV có 4 ô cửa,
sau mỗi ô cửa là 1 câu hỏi. HS trả lời câu hỏi để mở cửa.
? Chuyển câu sau thành câu hỏi: Lan đang làm bài tập
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 79+80 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 15/01/2020 (8a2)
Tiết 79 - Bài 19.
Tiếng Việt: CÂU NGHI VẤN (T2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hs biết được các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức
năng chính.
2. Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức đó học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn
bản.
3. Thái độ
- Hợp tác xd bài
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tham khảo tài liệu, máy chiếu
2. Học sinh :
- Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp kĩ thuật
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn?
* Tổ chức khởi động. T/C cho HS chơi trò chơi ”Ô của bí mật”. GV có 4 ô cửa,
sau mỗi ô cửa là 1 câu hỏi. HS trả lời câu hỏi để mở cửa.
? Chuyển câu sau thành câu hỏi: Lan đang làm bài tập...
?Câu nghi vấn có đặc điểm gì, vào bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
HĐ 1: Chức năng khác
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm
- NL: tư duy, g/t, h/t...
- Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK.
? Trong những đoạn trích trên, câu
nào là câu nghi vấn?
III. Chức năng khác
1. Xét ví dụ
a: Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
b: Mày định nói cho cha mày nghe
* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút).
? Xác định chức năng của câu nghi
vấn trong các đoạn trích?
1. Cầu khiến
2. Khẳng định
3. Phủ định
4. Đe doạ
5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
? Nhận xét về dấu kết thúc các câu
nghi vấn trong các đoạn trích trên?
- gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
? Qua tìm hiểu ví dụ, hãy cho biết
ngoài chức năng để hỏi, câu nghi vấn
còn có chức năng gì khác?
? Khi thực hiện chức năng khác, câu
nghi vấn có thể kết thúc ntn
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Gọi HS
đọc
đấy à?
c: Có biết không? Lính đâu ? Sao bay
dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây
như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa
à ?
d: cả đoạn trích
e: Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại
đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy
!
+ Chức năng:
- Đ(a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự
hoài niệm, tiếc nuối)
- Đ(b): đe doạ
- Đ(c): cả 4 câu đều dùng để de doạ
- Đ(d): khẳng định.
- Đ(e): cả 2 câu đều bộc lộ cảm xúc
(sự ngạc nhiên)
+ Kết thúc: Bằng dấu “?”
- Câu nghi vấn thứ hai ở đoạn e kết
thúc bằng dấu chấm than.
2. Ghi nhớ/SGK
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, hợp tác, trình bày...
- Cho hs đọc BT
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
- Gọi học sinh trả lời
- Giáo viên chuẩn xác.
1. Bài tập 1
Đoạn Câu NV Chức năng
a) Con người đáng
kính ấy bây giờ
cũng theo gót
Binh Tư để có
ăn ư ?
Bộc lộ tình
cảm, cảm
xúc (sự ngạc
nhiên)
b) cả khổ thơ trừ
''Than ôi !''
Phủ định,
bộc lộ tình
cảm, cảm /x.
- Y/c hs đọc bài tập
* TL cặp đôi: 3 phút.
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét chung
? Những câu nghi vấn đó được
dùng làm gì?
? Trong những câu nghi vấn đó, câu
nào có thể thay thế được bằng một
câu không phải là câu nghi vấn mà
có ý nghĩa tương đương. Hãy viết
những câu có ý nghĩa tương đương
c) Sao ta không
ngắm sự biệt li
theo tâm hồn
một chiếc lá
nhẹ nhàng rơi ?
Cầu khiến,
bộc lộ tình
cảm, cảm
xúc.
d) Ôi, nếu thế thì
còn đâu là quả
bóng bay ?
Phủ định,
bộc lộ tình
cảm, cảm/x.
2. Bài tập 2
a) - Câu nghi vấn:
+ Sao cụ lo xa quá thế ?
+ Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để
lại? + Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì
mà lo liệu ?
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn:
sao, gì và kết thúc bằng dấu chấm hỏi
b) - Câu nghi vấn: Cả đàn bò giao cho
thằng bé ... chăn dắt làm sao ''?
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn
làm sao và kết thúc bằng dấu chấm hỏi
c)- Câu nghi vấn: Ai dám bảo thảo mộc
... mẫu tử ?
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn ai
và kết thúc bằng dấu chấm hỏi
d)- Câu nghi vấn: Thằng bé kia, mày có
việc gì ? ;''Sao lại đến đây mà khóc ?''
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn gì
và kết thúc bằng dấu chấm hỏi
* Chức năng
- (a): Câu 1 - phủ định
Câu 2 - phủ định
Câu 3 - phủ định.
- b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
- c: khẳng định
- d: câu 1 - hỏi, câu 2 - hỏi.
* Viết câu có ý nghĩa tương đương
a) Cụ không phải lo xa quá thế.
Không nên nhịn đói mà để tiền lại.
Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà
lo liệu.
đó?
- Gv hướng dẫn
b) Không biết chắc là thằng bé có thể
chăn dắt được đàn bò hay không.
c) Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
4. Hoạt động vận dụng
- Đặt câu nghi vấn sử dụng với những mục đích nói khác nhau?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu tác dụng của câu nghi vấn ko dùng để hỏi trong các tác phẩm văn
học
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
* Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 3,4
* Xem trước bài ''câu cầu khiến''. + Đọc các VD và trả lời các câu hỏi
- Thuyết minh về một món ăn.
Ngày giảng: 15/01/2020 (8a2)
Tiết 80 - Bài 20.
Tiếng Việt:
CÂU CẦU KHIẾN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Hs biết được đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
- Chức năng của câu cầu khiến.
2. Kỹ năng.
- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ.
- Tự giác, tích cực học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị
1. Gv: Tham khảo tài liệu
2. Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Câu nghi vấn ngoài chức chức để hỏi còn có những chức năng gì khác?
Đặt câu minh họa?
- Làm bài tập 3,4, sgk
* Tổ chức khởi động.
- GV nêu tình huống: Nếu muốn nhờ ai đó làm giúp một việc gì đó em sẽ
nói với người đó ntn? – HS đưa ra 1 số câu nói khác nhau (Hãy cầm giúp mình
q/s)
? Em có nhận xét gì về các câu nói đó?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv và hs Nội dung học tập
HĐ 1: ĐĐ hình thức và chức năng
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, gt, ht
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút)
? Trong những đoạn trích trên câu nào
là câu cầu khiến.
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó
là câu cầu khiến?
? Câu cầu khiến trong phần trích dùng
để làm gì?
? Nhận xét về cách kết thúc của những
câu trên?
- Gọi đại diện HS trả lời, nhận xét
- Gv nhận xét, chốt KT.
- Yêu cầu 2 hs đọc những câu mẫu.
- Giáo viên đọc lại (chú ý ngữ điệu)
? Tìm câu cầu khiến trong các ví dụ
trên
? Cách đọc câu ''mở cửa'' trong (b) và
(a) có gì khác nhau.
? Câu ''mở cửa'' ở (b) được dùng để
làm gì? Khác với câu ''mở cửa'' trong
(a) ở chỗ nào?
? Nhận xét về cách kết thúc của câu
trên
? Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy câu cầu
khiến có đặc điểm gì về mặt hình thức
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Ví dụ
* VD 1:
- Các câu cầu khiến:
Thôi đừng lo lắng.
Cứ về đi.
Đi thôi con.
+ Đặc điểm hình thức: có từ cầu
khiến: đừng, đi, thôi
+ Chức năng:
. Câu 1: khuyên bảo
. Câu 2: yêu cầu
. Câu 3: yêu cầu
+ Kết thúc bằng dấu chấm
* VD 2:
- Câu cầu khiến: câu''Mở cửa'' trong
ví dụ b:
+ Hình thức: có ngữ điệu cầu khiến
+ Chức năng: dùng để ra lệnh
+ Kết thúc bằng dấu chấm than
? Chức năng của câu cầu khiến là gì
? Khi viết câu cầu khiến được kết thúc
ntn
- Gv chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
2. Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, hợp tác.
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a
- Gọi một HS chữa bài - Nhận xét,
chuẩn xác
* Cho hs trao đổi theo cặp câu b
- Gọi một số cặp trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác
? Nhận xét về sắc thái nghĩa của câu
cầu khiến khi ta thay đổi hình thức
của nó( thêm, bớt chủ ngữ, thay thế từ
cầu khiến)
* Chia nhóm theo bàn thảo luận.
- Mời một số nhóm trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác
Bài tập 1
a. - Các câu trên là câu cầu khiến vì có
từ cầu khiến: ''hãy'', ''đi'', ''đừng''
b. a) +Vắng CN
+ Nếu thêm chủ ngữ-> yêu cầu nhẹ
nhàng hơn
b) + CN: ''ông giáo''
+ Nếu lược bỏ chủ ngữ-> yêu cầu
mang tính chất mệnh lệnh( mạnh hơn)
nhưng thiếu lịch sự
c) + CN: ''chúng ta''
+ Thay đổi chủ ngữ-> ý nghĩa của
câu thay đổi
-> Sắc thái nghĩa của câu cầu khiến
thay đổi khi ta thay đổi hình thức của
nó( thêm, bớt chủ ngữ, thay thế từ cầu
khiến)
Bài tập 2
* Các câu cầu khiến:
- Thôi , im ... đi. - Các em ... khóc.
- Đưa tay cho tôi mau!
- Cầm lấy tay tôi này!
* Hình thức biểu hiện ý nghĩa
a) ''Thôi , im ... đi.'': Có từ cầu khiến,
vắng chủ ngữ
? So sánh ý nghĩa cầu khiến của
những câu cầu khiến vắng chủ ngữ
với những câu cầu khiến có đủ CN?
? Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ
lệ ntn với ý nghĩa cầu khiến?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
? Cho biết mục đích cầu khiến của các
câu nói của Dế Choắt?
- Gọi một số HS trả lời
- Nhận xét, chuẩn xác
b) ''Các em ... khóc.’’: Có từ cầu
khiến, có chủ ngữ
c) “Đưa tay cho tôi mau!'' -> Ko có từ
cầu khiến, chỉ có ngữ điệu
'Cầm lấy tay tôi này!''
-> cầu khiến; vắng chủ ngữ
-> Những câu cầu khiến vắng chủ
ngữ, yêu cầu cầu khiến thường mạnh
hơn câu có đủ CN
Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ
nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa CK,
câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến
càng mạnh
Bài tập 4
- Mục đích cầu khiến: Dế Choắt muốn
Dế Mèn đào giúp một cái ngách từ
nhà mình sang nhà Dế Mèn
- Dế Choắt tự coi mình là vai dưới so
với Dế Mèn và lại là người yếu đuối,
nhút nhát vì vậy ngôn từ của DC
khiêm nhường có phần rào trước đón
sau
- Tô Hoài không dùng câu cầu khiến
mà dùng câu nghi vấn với ý cầu khiến
nhẹ nhàng hơn sẽ phù hợp với tính cách
của Dế Choắt và vị thế của Dế Choắt với
Dế Mèn
4. Hoạt động vận dụng
- GV tổ chức cho hs đặt câu cầu khiến. Mỗi HS đặt 1 câu
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu trong thực tế những trường hợp nào nên dùng câu cầu khiến và
trường hợp nào không nên dùng.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ; Làm bài tập 4, 5
- Soạn trước bài: Câu trần thuật
+ Đọc các ví dụ và trả lời các câu hỏi
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_7980_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf