Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 79: Câu nghi vấn (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: Giúp HS

Nắm được các chức năng khác của câu nghi vấn.

2. Kĩ năng:

Biết vận dụng kiến thức về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.

3.Thái độ:

Thấy được sự phong phú, đa dạng của tiếng Việt -> Có ý thức giữ gìn sự trong

sáng của tiếng Việt.

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung

Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: đọc kĩ các ví dụ, trả lời câu hỏi, dự kiến làm bài tập trong sgk.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề

2. Kĩ thuật

- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

a. Kiểm tra bài cũ:

H. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Lấy ví dụ?

b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Khởi động

GV đưa ra 1 số ví dụ sau:

- Anh có thể đóng giúp em cái cửa được không ạ? (cầu khiến)

- Mày có muốn chết không? (đe dọa)

- Ai lại bỏ về giữa chừng? (phủ định)

- Các câu nghi vấn trên được dùng để làm gì?

- GV dẫn dắt vào bài mới

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 79: Câu nghi vấn (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A- 8/1/2020 8B-10/1/2020 Tiết 79: Tiếng Việt CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Giúp HS Nắm được các chức năng khác của câu nghi vấn. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3.Thái độ: Thấy được sự phong phú, đa dạng của tiếng Việt -> Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: đọc kĩ các ví dụ, trả lời câu hỏi, dự kiến làm bài tập trong sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: H. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Lấy ví dụ? b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động GV đưa ra 1 số ví dụ sau: - Anh có thể đóng giúp em cái cửa được không ạ? (cầu khiến) - Mày có muốn chết không? (đe dọa) - Ai lại bỏ về giữa chừng? (phủ định) - Các câu nghi vấn trên được dùng để làm gì? - GV dẫn dắt vào bài mới. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV – HS Nội dung - HS đọc ví dụ SGK III. NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC. 1. Ví dụ: sgk/20 H: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích trên? - HS xác định H: Các câu nghi vấn trên được dùng để làm gì? H: Có phải bao giờ câu nghi vấn cũng được kết thúc bằng dấu chấm hỏi không? Tại sao? - Gv lấy thêm ví dụ minh họa. H: Như vậy ngoài chức năng dùng để hỏi, câu nghi vấn còn được dùng để làm gì? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận - HS đọc ghi nhớ H: Đặt câu nghi vấn với một trong các chức năng vừa học? - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ cá nhân - Trả lời miệng - HS nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, kết luận. - HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu của bài tập? - GV hướng dẫn học sinh làm phần a, các phần khác về nhà làm. a. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: (sự hoài niệm, nuối tiếc) b. Đe doạ. c. Đe doạ.(cả 4 câu) d. Khẳng định. e. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.(2 câu) -> Không phải câu nghi vấn nào cũng được kết thúc bằng dấu chấm hỏi, có khi dùng dấu chấm than, dấu chấm, chấm lửng 2. Bài học: (Sgk/22) IV. LUYỆN TẬP. 1. Bài tập 1. Xác định câu nghi vấn, chức năng. a. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? -> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài nghi, thất vọng) b. Trừ câu “Than ôi!”. Còn lại tất cả là câu nghi vấn. -> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự tiếc nuối về quá khứ) c. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi? -> Cầu khiến d. Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? -> phủ định (bộc lộ tình cảm, cảm xúc) 2. Bài tập 2. Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng. a. Sao cụ lo xa quá thế? => hỏi - Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại? => hỏi, khuyên bảo - Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? ? Thay thế bằng các câu có ý nghĩa tương đương? - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV tổ chức trò chơi tiếp sức giữa 3 dãy (4 phút) - Dãy nào đặt được nhiều câu chính xác theo yêu cầu sẽ thắng. H: Trong những câu như “Anh ăn cơm chưa?, Cậu đọc sách à?” thường được dùng để làm gì? H: Trong trường hợp này người được hỏi thường trả lời như thế nào? H: Giữa người nói và người nghe có mối quan hệ như thế nào? => Bộc lộ cảm xúc nỗi lòng băn khoăn lo lắng của Lão Hạc. b. Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người, không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao? => Bộc lộ cảm xúc (thái độ nghi ngại của phú ông) c. Ai dám bảo...không có tình mẫu tử => Khẳng định d. thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc? => hỏi 3. Bài tập 3: Đặt câu * Ví dụ: - Yêu cầu người bạn kể lại nội dung bộ phim vừa được trình chiếu. + Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung bộ phim “Tây du kí” được không? - Bộc lộ cảm xúc trước số phận nhân vật văn học. + (Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn cùng đến thế? 4. Bài tập 4: - Dùng để chào. - Người nghe không nhất thiết phải trả lời, mà có thể đáp lại bằng một câu chào khác. - Giữa người nói và người nghe có quan hệ rất thân mật * Hoạt động 3: Luyện tập (Tích hợp phần IV) * Hoạt động 4: Vận dụng Tổ chức cho hs chơi trò chơi theo hình thức tiếp sức ? Đặt câu nghi vấn với chức năng khác nhau? * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo. Tìm hiểu tác dụng của câu nghi vấn ko dùng để hỏi trong các tác phẩm văn học V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc ghi nhớ - Làm tiếp bài tập số 2 trong sgk. - Chuẩn bị: Câu cầu khiến. Yêu cầu: đọc kĩ các ví dụ và trả lời câu hỏi trong sgk, dự kiến làm các bài tập.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_79_cau_nghi_van_tiep_theo_nam_hoc.pdf