I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
HS nắm được công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn bản.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong tạo lập văn bản.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc, trả lời câu hỏi theo hướng dẫn sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra đầu giờ.
a. Kiểm tra bài cũ:
H: Giữa các vế trong câu ghép có những mối quan hệ ý nghĩa nào? Đặt 2 câu
ghép?
What are the relationship between the sentences in the compound sentence?
Put 2 compound sentences?
b. Kiểm tra bài mới:
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 56: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A- 14/11/2019
8B- 15/11/2019
Tiết 56: Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
HS nắm được công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn bản.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong tạo lập văn bản.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc, trả lời câu hỏi theo hướng dẫn sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra đầu giờ.
a. Kiểm tra bài cũ:
H: Giữa các vế trong câu ghép có những mối quan hệ ý nghĩa nào? Đặt 2 câu
ghép?
What are the relationship between the sentences in the compound sentence?
Put 2 compound sentences?
b. Kiểm tra bài mới:
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Trong khi viết đôi khi các em thường sử dụng các dấu câu như: Dấu chấm,
dấu phấy, dấu hai chấm, ngoặc đơn, ngoặc kép. Vậy công dụng của dấu ngoặc đơn là
gì? Dấu hai chấm có công dụng gì cô trò ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hs: Đọc ví dụ SGK
H: Ở ví dụ a, phần trong dấu ngoặc
đơn dùng để làm gì?
H: Như vậy dấu ngoặc đơn ở đây có
công dụng gì?
H: VD b phần trong dấu ngoặc đơn
dùng để làm gì?
Hs: Thuyết minh một loài động vật mà
tên của nó được dùng để gọi tên một con
kênh... giúp người đọc hình dung rõ đặc
điểm của con kênh này.
H: Phần trong dấu ngoặc đơn ở ví dụ
C có ý nghĩa gì?
H: Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn
thì nghĩa cơ bản trong những đoạn
trích có thay đổi không?
Hs: Nội dung ý nghĩa không thay đổi.
→Tuy nhiên có công dụng nhấn mạnh ý
giúp người nghe, người đọc hiểu rõ hơn.
H: Vậy phần trong dấu ngoặc đơn
được gọi chung là gì?
H: Qua tìm hiểu ví dụ em hãy cho biết
dấu ngoặc đơn có công dụng gì trong
khi tạo lập văn bản?
Hs: Trình bày
Gv: Khái quát nội dung ghi nhớ
Hs: Đọc ghi nhớ 1.
Bài tập nhanh: Phần nào trong các câu
sau có thể cho vào trong dấu ngoặc đơn?
Tại sao?
a. Nam, lớp trưởng lớp 8B có 1 giọng
hát thật tuyệt vời.
b. Mùa xuân - mùa đầu tiên trong một
năm - cây cối xanh tươi mát mắt
c. Bộ phim Trường Chinh do Trung
Quốc sản xuất rất hay.
H: Giải thích công dụng của dấu
ngoặc đơn trong mỗi đoạn trích?
Hs: Trình bày ý kiến
a. Giải thích.
b. Thuyết minh.
c. Bổ sung.
GV lưu ý cho học sinh:
+ Dấu ngoặc đơn tương đương với dấu
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
1. Ví dụ: SGK/134
- Ví dụ a: (những người bản xứ) -> làm
rõ ngụ ý, họ: chỉ ai.
-> Đánh dấu phần giải thích.
- Ví dụ b: (ba khía là... rất ngon)
-> Đánh dấu phần thuyết minh.
- Ví dụ c: (701- 762) -> bổ sung thêm
thông tin về năm sinh, năm mất của Lý
Bạch.
-> Đánh dấu phần bổ sung.
=> Phần trong dấu ngoặc đơn là phần
chú thích.
2. Ghi nhớ 1: SGK/134.
.
gạch ngang, dấu phẩy khi đánh dấu phần
chú thích.
Gv: Gọi học sinh đọc ví dụ.
H: Dấu hai chấm ở mỗi VD được dùng
để làm gì?
H: Nhận xét cách trình bày phần sau
dấu hai chấm ? Cách đọc ? Có thể bỏ
phần sau dấu 2 chấm được không? Vì
sao?
-> Viết hoa khi báo trước 1 lời thoại (đi
kèm dấu gạch ngang), lời dẫn trực tiếp
(đi kèm dấu ngoặc kép)
- Có thể không viết hoa khi giải thích 1
nội dung - đọc nhấn mạnh, ngắt hơi.
- Phần lớn là không bỏ được vì phần sau
là ý cơ bản (so sánh với dấu ngoặc đơn).
H: Qua tìm hiểu VD, em hãy cho biết
dấu hai chấm có những công dụng gì
trong khi viết?
Hs: Trình bày
GV: Khái quát lại.
HS: Đọc ghi nhớ.
Bài tập nhanh: Thêm dấu hai chấm vào
các câu sau cho đúng ý định của người
viết.
a. Nam khoe với tôi rằng ''Hôm qua nó
được điểm 10'' → thêm sau rằng:
b. Người Việt Nam nói ''Học thầy không
tày học bạn'' → nói:
II. DẤU HAI CHẤM.
1. Ví dụ: Sgk/135
- VD(a): đánh dấu, báo trước sự xuất
hiện của lời đối thoại.
- VD(b): đánh dấu, báo trước sự xuất
hiện của lời dẫn trực tiếp.
- VD(c): đánh dấu báo trước phần giải
thích.
2. Ghi nhớ 2: Sgk/135
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Sgk /135
Hs: Đọc xác định yêu cầu bài tập
Hs làm bài cá nhân, trình bày ý kiến.
Hs: Trình bày ý kiến, nhận xét.
Gv: Chuẩn xác.
a. Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ tiệt nhiên, định phận tại thiên thư,
hành khan thủ bại hư.
b. Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2290m chiều dài
của cầu có tính cả phần cầu dẫn.
c. Dấu ngoặc đơn được dùng ở hai chỗ ở vị trí thứ nhất đánh dấu phần bổ sung,ở vị
trí thứ hai đánh dấu phần thuyết minh những phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì?
Bài 2: Sgk/136
HS: Đọc - Nêu yêu cầu bài tập 2.
Hs: Thảo luận nhóm bàn-> trả lời miệng.
Hs nhận xét.
Gv: Nhận xét -> kết luận.
a. Báo trước phần giải thích: họ thách nặng quá.
b. Báo trước lời đối thoại (của dế Choắt với dế Mèn) và phần thuyết minh (Nội dung
mà dế Choắt khuyên dế Mèn)
c. Báo trước phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào
Bài 3: sgk/137
HS: Đọc - Nêu yêu cầu bài tập 3.
Hs: Thảo luận nhóm bàn-> trả lời miệng.
Hs nhận xét.
Gv: Nhận xét -> kết luận.
Có thể bỏ dấu hai chấm ở đoạn trích ở SGK được, nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu
hai chấm không được nhấn mạnh bằng.
Bài 4: Sgk/137
H: Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được không? Vì sao?
Hs làm bài cá nhân
Hs trình bày, nhận xét.
Gv nhận xét.
a. Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được. Khi thay như vậy nghĩa của
câu cơ bản không thay đổi nhưng nếu người viết đặt trong dấu ngoặc đơn thì phần
trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản
của câu như khi phần này đặt sau dấu hai chấm (:).
b. Nếu viết lại “Phong Nha gồm: Động khô và Động nước” thì không thể thay dấu hai
chấm bằng dấu ngoặc đơn. Vì trong câu này vế “Động khô và Động nước” không thể
coi là thuộc phần chú thích. Chỉ trong những trường hợp bỏ phần do dấu hai chấm
đánh dấu mà phần còn lại vẫn có sự hoàn chỉnh về nghĩa thì dấu hai chấm mới có thể
thay được bằng ngoặc đơn.
Bài 5: sgk/137: Gv hướng dẫn học sinh về nhà làm.
a. Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn là sai vì dấu ngoặc đơn (cũng như dấu ngoặc kép)
bao giờ cũng được dùng thành cặp.
b. Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu.
Bài 6: sgk/137
H: Hs viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn hoặc dấu hai chấm phù hợp.
- 2 HS lên bảng.
- HS còn lại làm ra nháp.
- HS nhận xét -> sửa.
- GV kết luận, cho điểm.
Một trong những vấn đề thời sự nóng hổi hiện nay là sự gia tăng dân số. Khi tìm hiểu
việc tăng dân số của các nước (qua) Hội nghị Cai-rô ở Ai Cập, ta thấy với tốc độ sinh
đẻ như hiện nay thì chẳng bao lâu nữa con người không còn chỗ ở, không thể đảm
bảo được đời sống (vì thiếu lương thực, thực phẩm). Vì vậy, mọi người phải hiểu sâu
sắc một điều: sinh đẻ có kế hoạch là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính
loài người. Đây là một vấn đề sống còn của nhân loại.
* Hoạt động 4: Vận dụng (ở nhà)
- Gọi hs lên bảng đặt một câu có sử dụng dấu ngoặc đơn.
- Gọi hs lên bảng đặt một câu có sử dụng dấu hai chấm.
- Viết một đoạn hội thoại, trong đó có sử dụng dấu hai chấm.
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (ở nhà)
* Tìm trong các văn bản đã học các câu, đoạn, bài văn có sử dụng dấu ngoặc
đơn, dấu hai chấm.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc ghi nhớ.
- Nắm chắc công dụng của 2 loại dấu.
- Soạn bài: Dấu ngoặc kép.
+ Đọc các ví dụ SGK và trả lời câu hỏi.
+ Làm các bài tập phần luyện tập ra nháp.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_56_dau_ngoac_don_va_dau_hai_cham.pdf