I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được vai trò, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh
trong đời sống con người.
- Yêu cầu của bài văn thuyết minh về nội dung, ngôn ngữ
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản thuyết minh; Phân biệt văn bản thuyết minh với các
văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
3. Thái độ:
- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua các
tri thức của môn Ngữ Văn và các môn khoa học khác.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp
- Năng lực đặc thù: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị
1. Gv: Xem lại đặc điểm của văn bản tự sự, miêu tả để so sánh.
2. Hs: Xem trước bài ở nhà.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2.KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 168 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 49: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 05/11/2019 (8a2)
Tiết 49 – bài 12
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được vai trò, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh
trong đời sống con người.
- Yêu cầu của bài văn thuyết minh về nội dung, ngôn ngữ
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản thuyết minh; Phân biệt văn bản thuyết minh với các
văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
3. Thái độ:
- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua các
tri thức của môn Ngữ Văn và các môn khoa học khác.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp
- Năng lực đặc thù: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị
1. Gv: Xem lại đặc điểm của văn bản tự sự, miêu tả để so sánh.
2. Hs: Xem trước bài ở nhà.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2.KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. bài mới
* Hoạt động 1:Khởi động.
Các em đã được tìm hiểu về văn tự sự, biểu cảm, miêu tả, nghị luận. Tiết học
hôm nay cô trò ta sẽ đi tìm hiểu một thể loại văn mới đó là văn thuyết minh.
* Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Vai trò và đặc
điểm chung của văn bản thuyết
minh
- PP: Vấn đáp, nêu và gq vấn đề.
- KT: Đặt câu hỏi.
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư
duy, hợp tác, tự tin.
? Mục đích viết của các văn bản
trên là gì?
I.Vai trò và đặc điểm chung của văn
bản thuyết minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời
sống con người.
- Mục đích:
? Nhận xét chung về mục đích viết
của các văn bản trên?
? Phương thức trình bày của các
văn bản trên là gì?
? Những văn bản trên em thường
gặp ở đâu?
- GVKL
? Em hiểu thế nào là văn bản
thuyết minh? Nó có vai trò ntn
trong đời sống
Gv: Khái quát nội dung ghi nhớ
H: Các văn bản đã cho trong SGK-
tr117 có phải là văn bản thuyết minh
không? Vì sao?
- YC HS xem lại các văn bản ở trên
* TL nhóm: 4 nhóm (TG: 5 phút).
? Có thể xem các văn bản trên là
văn bản tự sự, miêu tả hay biểu
cảm được không? Vì sao?
? Các văn bản trên có đặc điểm
chung nào làm chúng trở thành 1
kiểu riêng?
? Nhận xét về các tri thức được
đưa ra trong bài
? Về ngôn ngữ các văn bản này có
đặc điểm gì ?
- ĐD HS TB - HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
GV : Tuy nhiên nếu người viết có
cảm xúc, gây hứng thú cho người
đọc, người nghe thì càng tốt.
+ Văn bản a: Trình bày cho mọi
người biết lợi ích của cây dừa và
đặc điểm riêng của cây dừa Bình
Định.
+ Văn bản b: Giải thích giúp mọi
người hiểu rõ tác dụng của chất
diệp lục làm cho lá cây có màu
xanh.
+ Văn bản c: Giới thiệu cho mọi
người biết về Huế với tư cách là
trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn
của VN
-> Cung cấp tri thức về đặc
điểm, tính chất, nguyên nhân
- Phương thức trình bày: trình
bày, giới thiệu, giải thích.
- Gặp trong mọi lĩnh vực của đời
sống
* Ghi nhớ/Sgk
=> Các văn bản trên là văn bản
thuyết minh
2.Đặc điểm của văn bản thuyết minh
a. Xét ví dụ
- Không thể coi đó là văn bản tự
sự, miêu tả hay biểu cảm được
- Cung cấp các tri thức khách
quan về đối tượng để được người
đọc hiểu đúng và đầy đủ về đối
tượng.
- Phương thức biểu đạt : Trình bày
; giới thiệu; giải thích
- Tri thức: Khách quan, xác
thực, không hư cấu, tưởng tượng
- Ngôn ngữ: chính xác, rõ ràng,
chặt chẽ, hấp dẫn
? Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy văn
bản thuyết minh có những đặc điểm gì
?
* Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Cung cấp tri thức...
* Hoạt động 3: luyện tập
Hoạt động của gv và hs Nội dung
Hoạt động 2: Luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư
duy, hợp tác, tự tin.
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Đâu là văn bản thuyết minh? Vì
sao?
- Gọi đại diện TB – HS khác NX,
b/s.
- GV NX, sửa chữa.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
? Văn bản “Thông tin về ngày trái
đất năm 2000” thuộc kiểu văn bản
nào?
? Phần nd thuyết minh trong văn
bản này có tác dụng gì?
- Gọi một số cặp trình bày kết quả
- Nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
? Các văn bản tự sự, nghị luận,
biểu cảm, miêu tả có cần yếu tố
thuyết minh không? Vì sao?
- HS trình bày, nhận xét
Gv nhận xét chung, chuẩn xác
II. Luyện tập
* Bài tập 1
- Là văn bản thuyết minh vì :
+ Văn bản a: Cung cấp kiến thức lịch
sử
+ Văn bản b: cung cấp kiến thức sinh
vật
* Bài tập 2
- Văn bản Thông tin năm 2000
thuộc loại văn bản nghị luận
- Sử dụng thuyết minh khi nói về
tác hại của bao bì ni lông giúp
người đọc thấy rõ tác hại của bao
bì ni lông làm cho đề nghị của văn
bản nêu ra có tính thuyết phục.
* Bài tập 3.
- Các văn bản đó cần yếu tố thuyết
minh
+ Tự sự : Giới thiệu sự vật ; sự việc
+ Miêu tả : Giới thiệu cảnh vật; con
người ; thời gian
+ Biểu cảm : Giới thiệu đối tượng
gây cảm xúc là con người hay sự
vật.
+ Nghị luận : Giới thiệu luận điểm ;
luận cứ
* Hoạt động 4: vận dụng
? Nêu các tình huống trong đời sống hàng ngày em thấy cần sử dụng văn thuyết
minh?
? Để có được những tri thức để sử dụng trong văn thuyết minh ta làm thế nào?
* Hoạt động5: tìm tòi, mở rộng
* Tìm thêm các văn bản thuyết minh trêm sách, báo, mạng in-tơ-nét
- Tìm hiểu thông tin về một số vật dụng quen thuộc như bút chì, bút bi,
phích nước...
* Học kĩ nội dung bài và hoàn thành câc bài tập
* Chuẩn bị bài: Phương pháp thuyết minh
+ Đọc các VD và trả lời câu hỏi
V. Hướng dẫn chuẩn bị nội dung bài học tiết sau
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3
- Xem trước bài: “ Phương pháp thuyết minh”.
+ Đọc các văn bản và trả lời các câu hỏi SGK.
+ Tìm hiểu có những phương pháp thuyết minh nào
+ Đọc tìm yếu tố thuyết minh trong bài ôn dịch thuốc lá.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_49_tim_hieu_chung_ve_van_thuyet_m.pdf