Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 43 đến 46 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Khái niệm nói giảm nói tránh.

- Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong các câu văn, đoạn văn

đơn giản.

2. Phẩm chất.

- Chăm chỉ: học sinh có ý thức tích cực, chăm học, ham học.

3. Năng lực.

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản

hồi đánh giá về các vấn đề trong bài học và trong thực tế cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ

thực tế.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động:

đọc, viết, nói, nghe.

- Năng lực văn học:

+ HS thực hiện và thực hành thành thạo nói giảm nói tránh.

+ Trình bày (viết và nói) được nói giảm nói tránh phù hợp với yêu cầu cần đạt

trong giao tiếp trước một vấn đề nào đó đặt ra trong văn bản hay từ thực tế đời sống.

+ Nhận biết nói giảm nói tránh trong văn bản. Sử dụng nói giảm nói tránh phù

hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: SGK, SGV, (máy chiếu), bảng phụ, phiếu học tập, bài tập tham khảo.

2. Học sinh:

- Sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.

- Sãn sàng hợp tác thực hiện nhiệm vụ

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

1. Phương pháp: Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút

pdf14 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 43 đến 46 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 16/11/2020 (8A1) Tiết 43 Tiếng Việt: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Khái niệm nói giảm nói tránh. - Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong các câu văn, đoạn văn đơn giản. 2. Phẩm chất. - Chăm chỉ: học sinh có ý thức tích cực, chăm học, ham học. 3. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản hồi đánh giá về các vấn đề trong bài học và trong thực tế cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc, viết, nói, nghe. - Năng lực văn học: + HS thực hiện và thực hành thành thạo nói giảm nói tránh. + Trình bày (viết và nói) được nói giảm nói tránh phù hợp với yêu cầu cần đạt trong giao tiếp trước một vấn đề nào đó đặt ra trong văn bản hay từ thực tế đời sống. + Nhận biết nói giảm nói tránh trong văn bản. Sử dụng nói giảm nói tránh phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SGV, (máy chiếu), bảng phụ, phiếu học tập, bài tập tham khảo. 2. Học sinh: - Sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. - Sãn sàng hợp tác thực hiện nhiệm vụ III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá? 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Gv: Đưa tình huống khi ta chê một người nào đó ta sẽ dùng cách nào để người đó bị chê mà không cảm thấy khó chịu như: khi ta muốn chê một bạn không học tốt ta có thể dùng các cách sau: Cách 1: Bạn không học tốt lắm. Cách 2: Bạn còn học kém. Lời nói ấy thể hiện ý khen hay chê? Nhưng lời nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn? Cách nói trên được gọi là gì? Tác dụng cách nói này còn gì nữa? Sử dụng như thế nào? Có phải lúc nào cũng nói thế được không để trả lời câu hỏi này cô trò ta cùng đi tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm - PP: vấn đáp, đặt vấn đề - KT: Đặt câu hỏi, trình bày - Gv treo bảng phụ (Máy chiếu) có ghi ví dụ/ sgk - Gv gọi hs đọc ví dụ 1. Hs: Chú ý cách từ in đậm H: Những từ ngữ in đậm trong các đoạn trích sau có nghĩa là gì ? Hs: Đều nói về cái chết nhưng bằng các cách diễn đạt khác nhau. H: Tìm những từ khác cũng có chung nét nghĩa là chết? Hs: Từ trần, quy tiên, băng hà, toi, ngỏm... H: Cùng chỉ cái chết nhưng tại sao tác giả lại dùng cách nói như trên? - Hs đọc ví dụ 2: a. Bác sĩ đang khám tử thi. b. Bác sĩ đang mổ xác chết. H: Tử thi là gì? Hs: Tử thi: xác chết - Từ Hán Việt. Gv: Hai cách nói trên giống nhau về ý nghĩa. H: Nhưng cách nào khi đọc lên chúng ta không cảm thấy ghê sợ, nặng nề? Vì sao? - Cách 2: (sử dụng từ Hán Việt). H: Cách diễn đạt trên có tác dụng gì? - Gv gọi học sinh đọc VD 3/sgk. H: Tại sao tác giả lại dùng từ “bầu sữa” mà không dùng từ ngữ khác có nghĩa tương đương là “bầu vú”? H: Như vậy trong các ví dụ ở trên người ta đã dùng những từ có ý nghĩa như thế nào để tránh đi sự đau buồn, ghê sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự? Hs: Dùng từ đồng nghĩa để thay thế các từ ngữ khác, đặc biệt hay dùng từ Hán Việt. - Hs đọc VD 4/sgk. I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH 1. Ví dụ/ sgk 107 * VD 1: a. Đi gặp cụ các Mác, cụ Lê-nin. b. Đi. c. Chẳng còn. -> Cả 3 từ trên đều có nghĩa là chết. -> Tác dụng: để giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn. * VD 2: - Bác sĩ đang khám tử thi. -> Tránh sự ghê sợ, nặng nề. * VD 3: - Bầu sữa: tránh sự thô tục, thiếu lịch sự. * VD 4: H: Cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe? Gv: Như vậy ở ví dụ trên chúng ta hiểu rằng khi chê trách điều gì để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường dùng cách nói phủ định điều ngược lại với điều đánh giá. (phủ định từ trái nghĩa). Tuy nhiên có phải lúc nào ta cũng dùng cách nói này cho mọi trường hợp không? (không) H: Khi nào không nên dùng? Hs: Đứa trẻ đã nhiều lần bị nhắc nhở mà không chịu sửa. Gv: Những cách nói như trên là biện pháp tu từ nói giảm nói tránh H: Thế nào là nói giảm nói tránh? Tác dụng của nói giảm nói tránh? H: Lấy ví dụ có sử dụng cách nói giảm nói tránh? - Hs đọc ghi nhớ sách giáo khoa. HS lấy thêm số ví dụ: - Người ta đưa ông ấy đi mai táng rồi. - Người ta mang ông ấy đi chôn rồi. - Bạn hay đi học muộn - Bạn còn đi học chưa được sớm lắm. * HOẠT ĐỘNG 3: - Nêu yêu cầu của bài tập. HĐ cá nhân H: Điền các từ nói giảm, nói tránh sau đây vào chỗ trống thích hợp? Gv cho Hs giải thích các từ đó (đi ngủ, bị mù, ly hôn - bỏ nhau, có tuổi - đã già, đi lấy chồng - tái hôn) Học sinh điền. Gv nhận xét và đưa ra đáp án. Gv treo bảng phụ. Hãy đánh dấu + vào câu có sử dụng phép nói giảm nói tránh, đánh dấu - vào câu không sử dụng phép nói giảm nói tránh. - Gv gọi hs đọc bài tập 3. H: Dùng cách nói giảm, nói tránh để đặt câu. - Thảo luận cặp đôi - Hs làm giáo viên khái quát lại. - Cách nói 2 nhẹ nhàng, tế nhị hơn với người tiếp nhận. -> Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. 2. Bài học: Ghi nhớ/sgk trang 108 II. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1: Điền các từ nói giảm nói tránh sau vào chỗ trống. a. Đi nghỉ c. Khiếm thị b. Chia tay nhau d. Có tuổi e. Đi bước nữa 2. Bài tập 2: sgk/ 109 Câu sử dụng phép nói giảm nói tránh là: a1, b2,c1,d1,e2 3. Bài tập 3: sgk/109 - Cái áo này xấu quá -> Cái áo này không được đẹp lắm. - Gv nhận xét chung Gv: Yêu cầu hs đọc bài tập 4. Thảo luận cặp đôi nêu ý kiến nhận xét Gv: Chuẩn kiến thức - Bài văn anh làm dở lắm -> Bài văn anh làm chưa được hay lắm. - Chị xấu quá!....-> Chị không được đẹp lắm. - Anh già quá!....-> Anh không còn trẻ nữa. - Giọng hát chua loét!......-> Giọng hát chưa được ngọt lắm. - Cấm cười to!......> Xin cười nho nhỏ một chút. 4. Bài tập 4: cho ví dụ về trường hợp không nên dùng phép nói giảm nói tránh. - Cần nói thẳng với loại người không tế nhị, không giữ phép lịch sự: VD: Ở nhà người khác chơi quá lâu khiến gây phiền đến chủ nhà, chủ nhà đã nói giảm nói tránh vẫn không chịu hiểu. - Người mắc khuyết điểm nhiều lần, nói nhiều vẫn không chịu sửa: lười học bài... * HĐ4: VẬN DỤNG - Viết đoạn văn 5 đến 7 dòng có sử dụng nói giảm, nói tránh. * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Sưu tầm đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng phép nói giảm nói tránh và chỉ ra tác dụng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị bài: Câu ghép (Tiết 1) + Đọc ngữ liệu sgk, trả lời các câu hỏi gợi ý, xác định thành phần câu. + Yêu cầu ôn lại kiến thức câu ghép học ở lớp 5. + Đặc điểm của câu ghép? + Cách nối giữa các vế trong câu ghép? Ngày dạy: 17/11/2020 (8A1) Tiết 44 Tiếng Việt: CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Học sinh nắm được đặc điểm của câu ghép, nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép. 2. Phẩm chất. - Chăm chỉ: học sinh có ý thức tích cực, chăm học, ham học. 3. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản hồi đánh giá về các vấn đề trong bài học và trong thực tế cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc, viết, nói, nghe. - Năng lực văn học: + HS thực hiện và thực hành thành thạo câu ghép. + Trình bày (viết và nói) được câu ghép phù hợp với yêu cầu cần đạt trong giao tiếp trước một vấn đề nào đó đặt ra trong văn bản hay từ thực tế đời sống. + Nhận biết câu ghép và cách nối giữa các vế trong câu ghép trong văn bản. Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SGV, (máy chiếu), bảng phụ, phiếu học tập, bài tập tham khảo. 2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào nói giảm nói tránh? Cho ví dụ? 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV sử dụng kĩ thuật động não: ? Kể các kiểu câu theo cấu tạo ngữ pháp mà em đã học? Đáp án: Câu trần thuật đơn, câu đặc biệt, câu rút gọn, câu đơn mở rộng thành phần ? Cho câu sau: “Trời xanh, mây trắng muốt.” Cho biết câu trên có thuộc một trong những kiểu câu em vừa kể không? - HS trả lời. - GV: Vậy câu trên thuộc kiểu câu gì, có cấu tạo như thế nào, cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác, tự tin.. HĐ nhóm bàn 3 phút: - GV sử dụng phiếu học tập 1 - Các nhóm trình bày ý kiến -> nhận xét, bổ sung. H’: Từ phân tích ví dụ trên, em hãy cho biết đặc điểm của câu ghép? HS HĐ cá nhân Thực hành đặt câu ghép. Mỗi HS đặt ít nhất 1 câu HĐ nhóm 4 (5P) - GV sử dụng phiếu học tập số 2 - Kỹ thuật phòng tranh H’: Xác định cấu trúc cú pháp trong câu trên, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? H’: Vậy, em nhận xét có mấy cách nối các vế trong câu ghép? Đó là những cách nào? Thực hành tìm câu ghép. - Làm bài tập 1 ý a, b trang 113 - HS thực hiện theo yêu cầu - 1 nhóm lên bảng thực hiện I. Đặc điểm của câu ghép 1. Ví dụ: -> Câu ghép là câu do hai hay nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm c-v tạo thành một vế câu. 2. Bài học: II. Cách nối các vế câu ghép 1. Ví dụ: Bài tập 1 a. U van Dần, u lạy Dần! (nối bằng dấu phẩy) - Dần hãy để chị đi với u... (nối bằng dấu phẩy) - Sáng ngày người ta ... thương không? (nối bằng dấu phẩy) - Nếu Dần không buông ... nữa đấy. (nối bằng dấu phẩy) b. - Cô tôi chưa ... không ra tiếng (nối bằng dấu phẩy) - Giá những cổ tục ... mới thôi (nối bằng dấu phẩy) 2. Bài học: Có 2 cách nối các vế câu ghép Dùng từ có tác dụng nối: quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp phó từ, đại từ Không dùng từ nối: Giữa các vế câu dùng dấu phẩy, chấm phẩy, hai chấm. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP HS HĐ nhóm (3p) kết hợp bài tập 2 +3: ( Mỗi nhóm làm 1 ý) Đặt câu với cặp quan hệ từ và chuyển câu ghép bằng hai cách? a. Vì trời mưa to nên đường rất trơn. Chuyển bằng cách 1: - Trời mưa to nên đường rất trơn. Chuyển bằng cách 1: - Đường rất trơn vì trời mưa to. * HĐ4: VẬN DỤNG - Viết đoạn văn 5 đến 7 dòng về tình học tập có sử dụng câu ghép * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO ? Tìm trong các văn bản thơ, đoạn văn có sử dụng câu ghép. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Soạn bài : Câu ghép (Tiếp) + Đọc nội dung sgk + Tìm hiểu về mối quan hệ ý nghĩa các vế câu ghép PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:. Phân tích cấu trúc cú pháp (tìm chủ ngữ và vị ngữ) của các câu sau, cho biết đặc điểm của mỗi câu?Chúng thuộc kiểu câu gì? Câu Đặc điểm Kiểu câu 1. Mẹ đi chợ. 2. Mẹ về khiến em rất vui. 3. Mẹ đi chợ, bố đi làm còn em đi học. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm:. Xác định vế câu ghép, cách nối giữa các vế câu ghép? Nhận xét có mấy cách nối các vế câu ghép? Đó là cách nào? Xác định vế câu trong câu ghép Cách nối giữa các vế câu ghép a.Mẹ đi chợ, bố đi làm còn em đi học. b. Vì trời mưa to nên đường rất trơn. c. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi: hôm nay tôi đi học. d. Tôi đi đâu nó đi đấy. e. Bạn cần bao nhiêu tôi cho bấy nhiêu. g. Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. * Nhận xét: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày dạy: 17/11/2020 (8A1) Tiết 45 Tiếng việt: CÂU GHÉP (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS nắm được mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. - Hiểu được cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. 2. Phẩm chất. - Chăm chỉ: học sinh có ý thức tích cực, chăm học, ham học. 3. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản hồi đánh giá về các vấn đề trong bài học và trong thực tế cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc, viết, nói, nghe. - Năng lực văn học: + HS thực hiện và thực hành thành thạo câu ghép và quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. + Trình bày (viết và nói) được câu ghép phù hợp với yêu cầu cần đạt trong giao tiếp trước một vấn đề nào đó đặt ra trong văn bản hay từ thực tế đời sống. + Nhận biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép trong văn bản. Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SGV, (máy chiếu), bảng phụ, phiếu học tập, bài tập tham khảo. 2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu ghép? Có mấy cách để nối các vế của câu ghép? - Đặt hai câu ghép có các cặp quan hệ từ : Vì...nên...; Nếu...thì.... 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Câu ghép là câu có 2 cụm C - V trở lên, mỗi cụm C - V là một vế câu, giữa các vế được nối kết bằng từ ngữ, bằng dấu câu. Vậy về ý nghĩa thì giữa các vế có mối quan hệ như thế nào? * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm Chép ví dụ ra bảng phụ (Máy chiếu) Gv gọi học sinh đọc ví dụ H: Hãy xác định các vế của câu ghép? H: Xác định các thành phần câu trong các vế câu đó? H: Chỉ rõ mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? Gv chốt: Vế 1 có ý là một lời khẳng định, một kết luận. Vì thế nó trình bày kết quả. Vế 2 đi làm rõ nguyên nhân của kết luận ở vế 1. Gv: Đưa ví dụ H: Hãy chỉ ra các vế của câu ghép trên và nêu quan hệ ý nghĩa của các vế đó? 1. Ví dụ: * VD1: - Vì trời/mưa to nhiều ngày nên đồng ruộng/bị ngập hết. + Vế 1: Vì trời mưa to nhiều ngày + Vế 2: Đồng ruộng bị ngập hết. - Vế 1: nguyên nhân - Vế 2 : kết quả => Quan hệ ý nghĩa: Nguyên nhân - kết quả. * VD 2: - Nếu tôi lười học bài thì tôi/ sẽ bị điểm kém. - Giá tôi nghe lời mẹ thì tôi không bị mắng. -> Quan hệ điều kiện - kết quả * VD 3: - Mặc dù nó/vẽ bằng những nét to tướng nhưng ngay cả cái bát múc cám lợn sứt một miếng/cũng trở nên ngộ nghĩnh. - Mặc dù nhà tôi xa nhưng tôi vẫn đến lớp đúng giờ. -> Quan hệ tương phản * VD 4: - Càng gió/ to thì lửa/càng bốc cao. - Mẹ càng dỗ thì em tôi lại càng khóc to. -> Quan hệ tăng tiến. * VD 5: - Địch/ phải đầu hàng hoặc chúng/ sẽ bị tiêu diệt. - Anh ở lại hay anh đi. -> Quan hệ lựa chọn. * VD 6: - Chị/ không nói gì nữa và chị khóc. - Tôi không những đi học và tôi còn đi lao động nữa. -> Quan hệ bổ sung. * VD 7: - Lan vừa học giỏi, vừa hát hay. H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu? Hs: Khá chặt chẽ. H: Qua phần phân tích ví dụ cho biết các vế của câu ghép có các quan hệ ý nghĩa nào? Kĩ thuật động não H: Để xác định được quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu chúng ta phải dựa vào đâu? Hs: Quan hệ từ, cặp quan hệ từ, văn cảnh, hoàn cảnh giao tiếp. Gv gọi học sinh trình bày - giáo viên khái quát ra bảng phụ. Hs đọc ghi nhớ SGK - giáo viên khái quát lại. * HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP Gọi học sinh đọc bài tập 1. H: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu? HS thảo luận cặp đôi (2 phút) Gv: Ý b giáo viên thay ví dụ khác cho học sinh dễ hiểu. - Các nhóm báo cáo kết quả - HS tương tác, bổ sung - Giáo viên nhận xét- chốt kiến thức. - HS đọc, nêu yêu cầu của bài tập 2 - Học sinh thảo luận nhóm bàn 3 phút - Báo cáo, nhận xét - Tôi vừa đi, tôi vừa hát. -> Quan hệ đồng thời. * VD8: - Bé Lan/ phụng phịu rồi Lan/ bỗng òa khóc. - Bạn Hoa đang đi rồi bỗng nhiên bạn quay ngược lại. -> Quan hệ tiếp nối. * VD 9: - Tớ đau bụng, từ sáng tới giờ tớ chưa ăn gì. - Không nghe thấy tiếng súng bắn trả: địch đã rút chạy. -> Quan hệ giải thích. => Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép khá chặt chẽ. + Một số mối quan hệ thường gặp: nguyên nhân, điều kiện, tương phản, tiếp nối, đồng thời, giải thích, bổ sung + Mối quan hệ được đánh dấu bằng quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng ;muốn biết chính xác ta phải dựa vào văn cảnh, hoàn cảnh giao tiếp. 2. Bài học: SGK/ 123 II. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1 a) Vế 1, 2 -> Nguyên nhân - kết quả. - Vế 2, 3 -> Giải thích. b) Nếu nó lười học thì nó sẽ bị điểm kém. - Quan hệ: Giả thiết- kết quả. c) Quan hệ tăng tiến. d) Quan hệ tương phản. e) C1 quan hệ nối tiếp. - C2: Quan hệ nguyên nhân - kết quả. 2. Bài tập 2: a. Có thể giả định các câu ghép như sau: (khi) trời xanh thẳm (thì) biển cũng xanh thẳm - Gv hướng dẫn, nhận xét, chốt kiến thức. - Khi trời rải mây trắng nhạt (thì) biển mơ màng dịu hơi sương. Khi trời âm u mây mưa thì biển xám xịt nặng nề. - Khi trời âm thầm giông gió thì biển đục ngầu giận giữ. -> Quan hệ : Điều kiện - kết quả. (câu 2,3,4,5) b. Đều có quan hệ nguyên nhân– kết quả. (câu 2, 3) c. Không nên tách các vế câu thành một câu đơn. Vì ý nghĩa của các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau. * HĐ4: VẬN DỤNG - Viết đoạn văn có sử dụng câu ghép và chỉ rõ mối quan hệ ý nghĩa của các vế trong câu ghép. * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO ? Tìm trong các văn bản thơ, đoạn văn có sử dụng câu ghép tìm hiểu mối quan hệ ý nghĩa của các vế trong câu ghép. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị bài: Luyện tập câu ghép làm bài tập 3,4 sgk trang 125 + Yêu cầu trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. + Ôn tập khái niệm câu ghép, cách nối các vế câu. + Làm bài tập 5/sgk trang 114 Ngày dạy: 19/11/2020 (8A1) Tiết 46 Tiếng Việt: LUYỆN TẬP CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đặc điểm của câu ghép; cách nối các vế câu ghép và quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu. 2. Phẩm chất. - Chăm chỉ: học sinh có ý thức tích cực, chăm học, ham học. 3. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản hồi đánh giá về các vấn đề trong bài học và trong thực tế cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc, viết, nói, nghe. - Năng lực văn học: + HS thực hiện và thực hành thành thạo câu ghép và quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. + Trình bày (viết và nói) được câu ghép phù hợp với yêu cầu cần đạt trong giao tiếp trước một vấn đề nào đó đặt ra trong văn bản hay từ thực tế đời sống. + Nhận biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép trong văn bản. Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SGV, (máy chiếu), bảng phụ, phiếu học tập, bài tập tham khảo. 2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết học 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Để củng cố kiến thức về câu ghép, ...... * HĐ 2 + 3: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI, LUYỆN TẬP Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV hướng dẫn học sinh ghi nhớ kiến thức bằng Kỹ thuật động não. - Đặc điểm của câu ghép I. Lý thuyết 1. Đặc điểm của câu ghép: - Nếu cách nối... - Giữa các vế trong câu ghép có những quan hệ ý nghĩa nào? - Hs đọc, xác định yêu cầu bài tập HS hoạt động cá nhân - HS dọc đoạn văn - GV, HS nhận xét, bổ sung, KL - GV dùng phiếu học tập - HS thảo luận bài tập trên phiếu - Đổi phiếu cho nhóm bàn- bổ sung chấm điểm 2. Cách nối các vế: 2 cách: - Dùng từ có tác dụng nối: 1 QHT, cặp QHT, chỉ từ, đại từ, phó từ... - Không dùng từ ngữ nối: dấu phẩy, dấu chấm phẩy; hai chấm 3. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế - Nguyên nhân-kết quả - Quan hệ giả thiết. - Quan hệ tương phản. - Quan hệ tăng tiến. - Quan hệ bổ sung. - Quan hệ nối tiếp. - Quan hệ đồng thời. - Quan hệ lựa chọn. - Quan hệ giải thích. II. Luyện tập 1. Bài tập 5 (114): Viết đoạn văn ngắn về một trong các đề tài sau: a) Thay đổi thói quen sử dụng bao ni lông b) Tác dụng của việc lập dàn ý trước khi viết bài TLV. 2. Bài tập 3 (125): - Xét về mặt lập luận, mỗi câu ghép trình bày một việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận. - Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể “dài dòng của” lão Hạc. 3. Bài tập 4 (114) a) Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép thứ hai là quan hệ điều kiện. Để thể hiện rõ mqh này, không nên tách mỗi vế câu thành một câu đơn. b) Trong câu ghép còn lại, nếu tách mỗi vế câu thành một câu đơn (Thôi! U van con. U lạy con. Con thương thầy, thương u, Con đi ngay bây giờ cho u) thì hàng loạt câu ngắn đặt cạnh nhau như vậy có thể giúp ta hình dung là nhân vật nói nhát gừng hoặc nghẹn ngào. Trong khí đó cách viết của NTT gợi ra cách nói kế lể, van vỉ thiết tha của chị Dậu. C V 4. Bài tập 4: - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm bàn 5'/phiếu - Đổi chéo phiếu cho bạn và chấm điểm a. Với mỗi cặp quan hệ từ sau đây hãy đặt một câu ghép (vì.....nên; tuy...nhưng, nếu....thì) b. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) trong đó có sử dụng một trong ba câu ghép em vừa đặt. Gợi ý trả lời a. VD: - Vì chăm chỉ nên bạn Hoa đạt danh hiệu học sinh giỏi. - Tuy nhà ở xa trường nhưng bạn Lan luôn đến lớp đúng giờ - Nếu trời mưa thì tôi sẽ nghỉ học. * HĐ4: VẬN DỤNG - Viết đoạn văn có sử dụng câu ghép và chỉ rõ mối quan hệ ý nghĩa của các vế trong câu ghép. * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tìm hiểu thêm về đặc điểm của câu ghép trong sách” Ngữ pháp tiếng Việt”- Diệp Quang Ban V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Soạn bài : Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm + Đọc nội dung sgk + Trả lời các câu hỏi: Công dụng hai loại dấu.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_43_den_46_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf
Giáo án liên quan