Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 62 đến 65 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố lại những kiến thức sơ giản về tác giả, văn bản.

- Nắm chắc các nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản.

- Đặc điểm nổi bật của các nhân vật chính ở các văn bản truyện.

2. Kỹ năng

- Rèn cho HS kĩ năng tóm tắt văn bản truyện, đọc thuộc lòng bài thơ.

- Trình bày cảm nhận về nhân vật yêu thích trong truyện đã học, suy nghĩ

về vấn đề trong văn bản nhật dụng.

3. Thái độ

- Giáo dục HS biết trân trọng với vẻ đẹp của con người, yêu thương

những con người đáng thương trong xã hội.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,

năng lực sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực ngôn ngữ, tạo lập văn bản, cảm thụ thẩm mĩ. Năng lực nghe,

nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: phiếu học tập

2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp:

- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.

pdf19 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 62 đến 65 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 25/11/2019 (8a2) Tiết 62 – bài 15 : ÔN TẬP PHẦN VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố lại những kiến thức sơ giản về tác giả, văn bản. - Nắm chắc các nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản. - Đặc điểm nổi bật của các nhân vật chính ở các văn bản truyện. 2. Kỹ năng - Rèn cho HS kĩ năng tóm tắt văn bản truyện, đọc thuộc lòng bài thơ. - Trình bày cảm nhận về nhân vật yêu thích trong truyện đã học, suy nghĩ về vấn đề trong văn bản nhật dụng. 3. Thái độ - Giáo dục HS biết trân trọng với vẻ đẹp của con người, yêu thương những con người đáng thương trong xã hội. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ, tạo lập văn bản, cảm thụ thẩm mĩ. Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: phiếu học tập 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Đập đá ở Côn Lôn của nhà thơ Phan Châu Trinh? Nêu ý nghĩa bài thơ? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Những chủ đề văn bản nhật dụng đã học? Kể tên văn bản, tác giả phần thơ đã học? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của giáo viên - HS Nội dung kiến thức trọng tâm H: Kể tên các tác phẩm truyện và kí VN giai đoạn 1930-1945 I. Các tác phẩm truyện và kí VN giai đoạn 1930-1945 1.Văn bản: Tôi đi học Hs: Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc. H: Hãy nêu những nét chính về tác giả, văn bản H: Chỉ ra nội dung , nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? H: Hãy nêu những nét chính về tác giả, văn bản H: Chỉ ra nội dung , nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? a. Tác giả: - Thanh Tịnh (1911–1988) là nhà văn có sáng tác từ trước cách mạng tháng 8 ở các thể loại thơ, truyện, thành công hơn là truyện ngắn. - Sáng tác của ông toát lên vẻ đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. b. Văn bản: Được in trong tập “Quê mẹ” ( XB:1941). c. Nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa văn bản: * Nghệ thuật: - Miêu tả tinh tế, ấn tượng của nhân vật tôi về thầy giáo, trường lớp, bạn bè và những người xung quanh trong buổi tựu trường đầu tiên. - Sử dụng ngôn ngữ biệu cảm, hình ảnh so sánh - Giọng điệu trữ tình trong sáng * Nội dung : Ghi lại những kỉ niệm của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học. * Ý nghĩa: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể quên trong lòng tác giả. 2.Văn bản: Trong lòng mẹ a. Tác giả: - Nguyên Hồng ( (1918-1982) - Là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ. - Ông là một trong những nhà văn tiêu biểu nhất giai đoạn 30 - 45. b. Văn bản: thuộc chương IV trích trong tập hồi ký “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng. c. Nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa: * Nghệ thuật. - Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc tự nhiên, chân thực - Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm. - Khắc họa hình tượng nhân vật với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thực. * Nội dung: Kể lại một cách chân thực và cảm động những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn đối với người mẹ bất hạnh. * Ý nghĩa: Tình mẫu tử là mạch nguồn tình H: Hãy nêu những nét chính về tác giả, văn bản H: Chỉ ra nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? H: Hãy nêu những nét chính về tác giả, văn bản H: Chỉ ra nội dung, nghệ thuật cảm không bao giờ vơi cạn trong tâm hồn mỗi con người. 3. Văn bản: Tức nước vỡ bờ a. Tác giả: - Ngô Tất Tố ( 1893-1954) - Là người am tường trên nhiều lĩnh vực nghiên cứu, học thuật sáng tác. - Là nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước CM T8. b. Văn bản: Nằm ở chương 18 của Tác phẩm Tắt đèn ( 26 chương) c. Nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa: * Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện có tính kịch - Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động - Ngôn ngữ kể chuyện trong sáng, - Ngôn ngữ đối thoại đặc sắc. * Nội dung + Giá trị hiện thực: Phơi bày bộ mặt tàn ác bất nhân của xã hội thực dân nửa phong kiến đương thời, xã hội đó đã đẩy người nông dân vào tình cảnh vô cùng cực khổ, khiến họ phải liều mạng cự lại. + Giá trị nhân đạo:Lên án, tố cáo xã hội TD – PK tàn ác, bất nhân.Sự thấu hiểu, cảm thông sâu sắc của tác giả với tình cảnh cơ cực bế tắc của người nông dân.Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân vừa giàu tình yêu thương, vừa có tinh thần phản kháng mãnh liệt * Ý nghĩa: Với cảm quan nhạy bén, NTT đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của người nông dân hiền lành, chất phát. 4. Văn bản: Lão Hạc a. Tác giả. Nam Cao (1915- 1951).Là nhà văn hiện thực xuất sắc của VHVN với hai đề tài là người nông dân nghèo và người trí thức nghèo sống mòn mỏi trong XH cũ. b. Văn bản: Sáng tác năm 1943 là TP tiêu biểu nhất viết về nông thôn của tg. c. Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa: và ý nghĩa của văn bản? H: Kể tên các tác phẩm truyện nước ngoài Hs: Chiếc lá cuối cùng, Hai cây Phong, Cô bé bán diêm. H: Hãy nêu những nét chính về tác giả, văn bản H: Chỉ ra nội dung , nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? H: Hãy nêu những nét chính về tác giả, văn bản * Nghệ thuật. - Ngôi kể thứ nhất. - Kết hợp nhuần nhuyễn các PTBĐ: Tự sự, miêu tả, trữ tình, nghị luận. - Sử dụng ngôn ngữ có hiệu quả, lối kể khách quan, dựng truyện đặc sắc, xây dựng hình tượng nhân vật có tính cá thể hoá cao. *. Nội dung: Phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước CMT8.Thể hiện tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của con người. Tài năng nghệ thuật xs trong miêu tả tâm lí nhân vật. *Ý nghĩa: Thể hiện phẩm giá không thể hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng. II. Các tác phẩm truyện nước ngoài 1. Văn bản : Chiếc lá cuối cùng a. Tác giả: Ô- Hen-ri (1862-1910) Là nhà văn Mĩ chuyên viết truyện ngắn b. Văn bản: Đoạn trích là phần cuối truyện ngắn cùng tên của Ô-Hen-ri. c. Nội dung nghệ thuật, ý nghãi của văn bản * Nội dung: - Ca ngợi tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ. - Tôn vinh giá trị sức mạnh của nghệ thuật chân chính. * Nghệ thuật: - Dàn dựng cốt truyện chu đáo, sắp xếp các tình tiết khéo léo. - Kể chuyện theo kết cấu đảo ngược tình huống hai lần. * Ý nghĩa: - Là câu chuyện cảm động về tình yêu thương giữa những người họa sĩ nghèo. Qua đó tác giả thể hiện quan niệm của mình về mục đích của sáng tác nghệ thuật. 2. Văn bản: Cô bé bán diêm. a. Tác giả An- đéc-xen (1805-1875) là nhà văn Đan Mạch truyện của ông đem đến cho độc giả cảm nhận về niềm tin và lòng yêu thương H: Chỉ ra nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? H: Hãy nêu những nét chính về tác giả, văn bản H: Chỉ ra nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? H: Kể tên các văn bản nhật dụng em đã học Hs: Thông tin về ngày trái đất năm 2000, Bài toán dân số, Ôn dich, thuốc lá H: Nêu hoàn cảnh ra đời, thể loại của văn bản? đối với con người. b. Văn bản: Là một trong những truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Xéc- van –téc. c. Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. * Nội dung: Số phận đáng thương của cô bé bán diêm, niềm thương cảm sâu sắc của tác giả đối với em bé bất hạnh. * Nghệ thuật: Cách kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng, các tình tiết diễn biến hợp lí. * Ý nghĩa: Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh. 3. Văn bản: Hai cây Phong a. Tác giả: Ai-Ma-Tốp (1928-2008) là nhà văn nước Cư-rơ-gư-xtan b. Văn bản: Thuộc phần đầu truyện Người thầy đầu tiên c. Nội dung nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản * Nội dung: Ca ngợi tình yêu quê hương da diết. Hình ảnh hai cây phong trong cảm nhận của người nghệ sĩ là biểu tượng của quê hương. Lòng biết ơn, kính trọng người thầy. Niếm khao khát về một cuộc sống tốt đẹp. * Nghệ thuật: Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội họa, sử dụng nhiều liên tưởng, tưởng tượng, kể truyện sinh động, mạch kể lồng ghép độc đáo. * Ý nghĩa Hai cây phong là biểu tượng của tình yêu quê hương sâu nặng gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người họa sĩ làng Ku-ku-rêu. III. Văn bản nhật dụng. 1. Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Ngày 22-4-2000 - Thuộc kiểu văn bản nhật dụng dụng. - Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa * Nội dung + Chí ra tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông + Lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni H: Chỉ ra những nét nội dung nghệ thuật chính của văn bản? H: Chỉ ra những nét nội dung nghệ thuật chính của văn bản? H: Chỉ ra những nét nội dung nghệ thuật chính của văn bản? H: Em đã được học bài thơ nào? Hs: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn. H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả của văn bản Đập đá ở Côn Lôn. H: Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? H: Chỉ ra nội dung chính của văn bản? lông * Nghệ thuật: Giải thích gắn gọn, giản đơn, ngôn ngữ diễn đạt trong sáng, chính xác, thuyết phục. * Ý nghĩa: Nhận thức tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường trái đất. 2. Văn bản: Bài toán dân số - Nội dung: Từ câu chuyện về một bài toán cổ đã làm sáng tỏ tốc độ gia tăng dân số vô cùng nhanh của thế giới nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con người sẽ tự làm hại chính mình. Từ đó tác giả đưa ra giải pháp hạn chế sự gia tăng dân số. - Nghệ thuật: Kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, ngôn ngữ khoa học giàu sức thuyết phục. - Ý nghĩa: Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của cuộc sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại. 3. Văn bản: Ôn dich, thuốc lá - Nội dung: Thuốc lá đe dọa tính mạng, sức khỏe con người, gây ảnh hưởng xấu về đạo đức - Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động, so sánh thuyết minh giàu sức thuyết phục. - Ý nghĩa: Với những phân tích khoa học tác giả chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người từ đó phê phán kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá. IV. Thơ Việt Nam giai đoạn 1930-1945. 1. Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn. a. Tác giả: Phan Châu Trinh ( 1872-1926) Quê ở tỉnh Quảng Nam, ông tham gia hoạt động cứu nước rất sôi nổi những năm đầu của thế kỉ XX, văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và tinh thần dân chủ. b. Văn bản: Ra đời năm 1908 khi Phan Châu Trinh bị bắt và đày ra Côn Đảo. c. Nội dung: Bài thơ giúp ta cảm nhận một hình lẫm liệt, ngang tàng của người anh H: Nghệ thuật chính của bài thơ là gì? H: Nêu ý nghĩa của văn bản? H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả của văn bản Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác H: Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? H: Chỉ ra nội dung chính của văn bản? H: Nghệ thuật chính của bài thơ là gì? H: Nêu ý nghĩa của văn bản? hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan vẫn không sờn lòng đổi chí. d. Nghệ thuật: Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng, khẩu khí ngang tàn. e. Ý nghĩa: Nhà tù của đề quốc thực dân không thể khuất phục ý chí nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chiến sĩ cách mạng. 2. Văn bản: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác a. Tác giả: Phan Bội Châu ( 1867-1940) là nhà yêu nước cách mạng lớn của dân tộc trong vòng 30 năm đầu thế kỉ XX là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc với những tác phẩm thể hiện lòng yêu nước, thương dân, khát vọng tự do b. Văn bản: Ra đời năm 1914 sau khi ông bị bắt giam ở Trung Quốc. c. Nội dung: Bài thơ thể hiện phong thái ung dung đường hoàng khí phách kiên cường vượt lên trên hoàn cảnh ngục tù của nhà chiến sĩ yêu nước Phan Bội Châu. d. Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ giàu tính khấu khí. e. Ý nghĩa: Vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Hs: Thực hành viết đoạn văn Bài tập : Viết một đoạn văn (khoảng 10-15 dòng) trình bày suy nghĩ về vấn đề môi trường HOẠT ĐỘNG 4: vận dung Cảm nghĩ về người chiến sĩ cách mạng qua bài thơ Đập đá ở Côn Lôn. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo H: Sưu tầm các tác phẩm thơ về chủ đề yêu nước? Qua đó em rút ra bài học gì cho bản thân về trách nhiệm của thanh niên trong công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU TIẾT HỌC - Về nhà ôn tập lại những nội dung đã học. - Học thuộc nội dung nghệ thuật, tác giả, ý nghĩa, thuộc thơ và tóm tắt nội dung chính của các văn bản. - Chuẩn bị bài mới: Trả bài tập làm văn số 3; Chương trình địa phương phần văn - Lập dàn ý chi tiết cho đề bài viết Tập làm văn số 3. Ngày giảng: 26/11/2019 (8a2) Tiết 63 – bài 16: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 - Tự học ở nhà chương trình địa phương phần văn- I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cho HS về cách lập dàn ý, cách dùng từ, đặt câu, diễn đạt, trình bày đoạn văn, sắp xếp các ý trong một bài văn TM về một thứ đồ vật. Từ đó học sinh thấp được những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình và có định hướng tốt hơn cho bài kiểm tra học kì I. - HS bước đầu có những hiểu biết thêm về một số tác giả có bài đăng báo ở Lai Châu. - Nắm được một cách sơ lược về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ, bài kí, truyện ngắn, phóng sự về Lai Châu. 2. Kĩ năng: - Lập dàn ý, dùng từ, đặt câu, diễn đạt, trình bày đoạn văn, sắp xếp các ý trong một bài văn TM. - Sưu tầm văn, thơ viết về Lai Châu. 3. Thái độ: - Có thái độ cẩn thận trong khi làm bài kiểm tra tập làm văn. - Tự hào về thiên nhiên và con người Lai Châu 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ, tạo lập văn bản, cảm thụ thẩm mĩ. Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: phiếu học tập 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Ở tiết trước các em đã được làm bài văn thuyết minh về đồ vật. Vậy trong quá trình làm bài các em đã làm được những gì, những gì còn hạn chế cô trò ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm H: Nhắc lại yêu cầu của đề viết bài tập làm văn số 3 Hs: Nhắc lại yêu cầu đề bài H: Đề thuộc thể loại nào? H: Đối tượng thuyết minh ở đây là gì? H: Xác định phạm vi kiến thức cần thuyết minh? H: Cần sử dụng những phương pháp nào để thuyết minh? H: Lập dàn ý cho đề bài . GV: Hướng dẫn học sinh lập dàn ý như tiết 54, 55 I. Xác định yêu cầu của đề xây dựng dàn ý Đề bài: Em hãy viết bài văn ( khoảng 270 chữ ) thuyết minh về chiếc bút bi mà em dùng trong học tập. 1. Học sinh lập được dàn ý khái quát như sau: a. Mở bài: Giới thiệu chung, khái quát về chiếc bút bi. b. Thân bài: - Nguồn gốc, xuất xứ. - Cấu tạo bên ngoài. - Cấu tạo bên trong. - Cách sử dụng. - Cách bảo quản. c. Kết bài: Khẳng định vai trò, sự cần thiết trong học tập. 2. Yêu cầu. a. Nội dung: đảm bảo theo các ý sau: a. Mở bài: Giới thiệu chung về cây bút máy hoặc bút bi. - Chiếc bút bi vật dụng cần thiết, không thể thiếu của những người viết, nhất là đối với học sinh, giáo viên, cán bộ... b. Thân bài: - Nguồn gốc, xuất xứ: Ra đời từ khi nào, ở đâu ? Do ai sáng tạo ra ? Cơ sở sản xuất ? - Cấu tạo bên ngoài: Cây bút dài 14-15 cm, gồm 2 phần: thân và nắp. Thân hình trụ rỗng, bằng nhựa màu. Nắp bút bằng kim loại mạ bạc hoặc vàng, có bộ phận để gài ( bút máy). Có nắp bút hoặc không có nắp bút, có bộ phận để gài ( bút bi). - Cấu tạo bên trong: + Ngòi bút bằng thép, đầu có 1 chấm nhỏ tròn gọi là hạt gạo. Có lưỡi gà ống dẫn mực (bút máy). + Ruột bút là 1 ống nhựa (bút bi) GV: Nhận xét những ưu, nhược điểm chung về bài làm của học sinh. * Ưu điểm: - Đa số học sinh có ý thức làm bài. - Bước đầu đã biết cách thuyết minh.(Tuyên, Khuyên, Song) * Nhược điểm: - Đa số các bài viết đều sơ sài, lủng củng, bố cục không rõ ràng trong chứa mực, hoặc cao su (bút máy) rỗng đặt trong lớp vỏ bọc bằng kim loại mỏng. Khi hút mực vào, ruột bút căng đầy mực. - Cách sử dụng: Khi viết cầm như thế nào, viết như thế nào ?... - Cách bảo quản: + Đựng trong hộp, không để va đập mạnh tránh vỡ, Viết xong đậy nắp hoặc đậy nắp lại hay bấm cho ngòi bút thụt vào để tránh làm bút khô mực và hỏng đầu bi nếu bị rơi (bút bi). + Khi viết xong lấy giẻ mềm lau nhẹ ngòi cho sạch. Đậy nắp bút để bảo vệ ngòi trước khi cất vào cặp (bút máy). + Không viết lên vật cứng, chỗ bẩn (làm tắc, hỏng ngòi bút...) - Tình cảm của bản thân đối với cây bút bi (bút máy). c. Kết bài: - Bút bi (bút máy) cùng với các loại bút khác là vật dụng cần thiết, không thể thiếu của những người viết, nhất là đối với học sinh, giáo viên, cán bộ.. b. Hình thức: - Bài viết đúng kiểu bài thuyết minh về một thứ đồ dùng, có bố cục rõ ràng. - Bài viết đảm bảo tính khoa học, số liệu cụ thể. - Trình bày rõ ràng, sạch sẽ, lưu loát, ít mắc lỗi chính tả. II. Trả bài, chữa lỗi 1. Trả bài * Ưu điểm + Nội dung: Đa số học sinh có ý thức làm bài.Bước đầu đã biết cách thuyết minh, một số bài hiểu đề đã thuyết minh được những đặc điểm tiêu biểu và cấu tạo công dụng của cây bút. + Hình thức: Một số bài trình bày khoa học bố cục rõ ràng đảm bảo bố cục chung của một bài văn thuyết minh. * Nhược điểm: - Đa số các bài viết đều sơ sài, lủng củng, bố cục không rõ ràng. - Sai chính tả nhiều - Một số bài lạc đề sa vào biểu cảm. GV: Đưa ra một số lỗi cơ bản để học sinh sửa sai. - Đọc một số bài viết của học sinh , Yêu cầu HS nhận xét, sửa lỗi. - Liệt kê một số lỗi điển hình của học sinh -> yêu cầu học sinh sửa Gv: Thống kê điểm Khá:..% Trung bình: .% Yếu:..% - Sai chính tả nhiều, - Một số bài lạc đề sa vào biểu cảm. 2. Chữa lỗi *. Lỗi chính tả Lỗi Sửa - lời xống - - phải viết - bỏ vút - rắt tay - đời sống - phải biết - vỏ bút - dắt tay - sản suất da - hình chụ - vây dờ - bên chong - suống - sản xuất ra - hình trụ - bây giờ - bên trong - xuống *. Lỗi diễn đạt. Lỗi Sửa - Công dụng của cây bút là... - cách bảo quản là... - Là dụng cụ cân thiết cho mỗi học sinh .. ( HS có nhiều cách sửa khác nhau) - Cây bút bi là dụng cụ cần thiết cho mỗi học sinh... HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Gv: Hướng dẫn học sinh về tìm hiểu bài chương trình địa phương phần văn 1. Tìm hiểu một số bài thơ, văn viết về Lai Châu. H: Chủ đề chung của các bài văn bài thơ H: Cảnh được các nhà văn đề cập đến ở đây gồm những cảnh nào? H: Thông qua những cảnh đẹp đó, em có suy nghĩ gì về tỉnh ta? H: Ngoài viết về cảnh đẹp những bài văn, bài thơ trên còn cho chúng ta biết thêm điều gì về con người Lai Châu? H: Viết đoạn văn (làm thơ) về quê hương Gợi ý - Nội dung: Ca ngợi cảnh núi non trùng điệp, hùng vĩ. - Cảnh đẹp: Những dòng suối thanh bình, màu xanh đại ngàn của núi rừng, những cánh đồng lúa xanh mượt, khí hậu trong lành, mát mẻ... - Con người Lai Châu đoàn kết, gắn bó, yêu quê hương, yêu lao động, có nhiều sáng tạo trong lao động sản xuất. HOẠT ĐỘNG 4: vận dung H: Thế nào là thuyết minh? Yêu cầu của một bài văn thuyết minh? Các phương pháp thuyết minh? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo H: Sưu tầm các tác phẩm thơ về chủ đề yêu nước? Qua đó em rút ra bài học gì cho bản thân về trách nhiệm của thanh niên trong công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU TIẾT HỌC - Tiếp tục ôn tập về văn thuyết minh, viết lại bài văn thuyết minh về cây bút bi hoặc bút máy theo dàn ý. - Soạn bài : Ôn tập phần văn + Đọc kĩ nội dung tóm tắt các văn bản truyện đã học, nắm vững nội dung , nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản, học thuộc thơ, nội dung nghệ thuật của văn bản. Ngày giảng: 27/11/2019 (8a2) Tiết 64 – bài 16 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố lại những kiến thức về văn tự sự, văn thuyết minh - Nắm chắc cách làm bài văn tự sự có sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm và cách làm bài văn thuyết minh về đồ vật. 2. Kỹ năng: - Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn, lập dàn ý - Viết bài hoàn chỉnh. 3. Thái độ: - Giáo dục hs có thái độ nghiêm túc khi ôn tập 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo, b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: sgk, vở ghi - Học thuộc bài thơ. Soạn bài theo câu hỏi SGK. - HS tiến hành các hoạt động học dưới hình thức làm việc cá nhân và nhóm. - HS tiếp tục củng cố và làm các bài tập mở rộng theo hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ở chương trình ngữ văn 8 các em đã được tìm hiểu về văn tự sự, văn thuyết minh để giúp các em củng cố những kiến thức đã học vận dụng làm một số đề cụ thể cô trò ta... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm Gv: Hướng dẫn học sinh hệ thống kiến thức. H: Chủ đề là gì? H: Chủ đề bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh là gì? Hs: Tình yêu gia đình và quê hương dào dạt trong tâm hồn người lính trẻ trên đường hành quân ra trận thời đánh Mĩ H: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? H: Hãy nêu xuất xứ, chủ đề của truyện ngắn “tôi đi học” của Thanh Tịnh? Hãy chỉ ra tính thống nhất về chủ đề của văn bản đó? Hs: Thảo luận, trình bày - Truyện “tôi đi học” như một trang hồi kí ghi lại những hoài niệm, kỉ niệm đẹp của tuổi thơ trong buổi tựu trường, truyện được in trong tập “Quê mẹ”, xuất bản năm 1941 - “Tôi đi học” đã thể hiện những tình cảm hồn nhiên, ngây thơ và trong sáng, tâm trạng bâng khuâng, hồi hộp của một em bé trong buổi tựu trường. Em “như một con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ”. A. Lý thuyết I. Chủ đề. - Là đề tài chính và đối tượng mà văn bản biểu đạt, là tư tưởng, tình cảm thể hiện trong văn bản. II. Tính thống nhất của chủ đề của văn bản. - Tính thống nhất của chủ đề là sự liên kết chặt chẽ, sự hoà hợp gắn bó của các bộ phận tác phẩm. H: Nêu tính thống nhất chủ đề của văn bản?. . Tính thống nhất về chủ đề của truyện “Tôi đi học” Truyện ngắn “tôi đi học” gồm có các chi tiết, tình tiết diễn tả tâm trạng của chú bé (nhân vật “tôi”) trong buổi tựu trường. - Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi tren con đường làng dài và hẹp trong một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh. Lòng tôi “có sự đổi thay lớn” nên tôi thấy cảnh vật thân quen trở nên “lạ” - Thấy các bạn nhỏ cầm sách vở, bút, thước tôi rất “thèm” và đòi mẹ đưa bút thước H: Nêu bố cục của văn bản? H: Nêu vài trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự? III. Bố cục của văn bản - Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. Văn bản thường có bố cục 3 phần: + Mở bài, thân bài, kết bài + Phần mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của văn bản. + Phần thân bài thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. + Phần kết bài tổng kết chủ đề của văn bản. IV. Tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm 1. Miêu tả trong văn tự sự Miêu tả không chỉ làm nổi bật ngoại hình mà còn có thể khắc hoạ nội tâm nhân vật, làm cho chuyện kể trở nên đậm đà, lí thú Trong văn tự sự thường có 4 yếu tố miêu tả đan xen vào các tình tiết theo diễn biến của câu chuyện: - Miêu tả cảnh vật - không gian nghệ thuật và thời gian nghệ thuật. ( Dế Mèn phiêu lưu kí - đoạn miêu tả vùng cỏ may, võ đài diễn ra cuộc thì đấu giữa Trũi và Mèn) - Miêu tả ngoại hình nhân vật ( Miêu tả Dế Mèn) H: Nêu vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn bản tự sự? H: Nêu khái niệm văn thuyết minh? H: so sánh sự khác nhau giữa văn thuyết minh với các loại văn bản khác? H: Nêu các phương pháp

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_62_den_65_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf