Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 89 đến 98 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Nắm được sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. Qua phân tích thấy được cảnh đê sắp

vỡ và nỗi khổ của người dân.

- Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm

của bọn quan lại dưới chế độ cũ và nghệ thuật đặc sắc của truyên.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt truyện. Phát hiện các hình ảnh, chi tiết tiêu biểu trong

truyện.

- Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập- tương phản và tăng cấp.

3. Thái độ

- Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu thương người nghèo khổ, ý thức đấu tranh

cho tự do công lý

4. Định hướng năng lực

- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự chủ.

- Năng lực đặc thù: Trình bày, giao tiếp, tóm tắt truyện.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

Máy chiếu, bảng phụ.

2. Học sinh:

Soạn bài theo HD.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra. KT chuẩn bị của học sinh

pdf25 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 89 đến 98 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn: 14/05/2020 Ngày dạy: 7A5: 15/05;7A7: 20/05. Tiết 89 . Bài 26 VĂN BẢN SỐNG CHẾT MẶC BAY ( Phạm Duy Tốn ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. Qua phân tích thấy được cảnh đê sắp vỡ và nỗi khổ của người dân. - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ và nghệ thuật đặc sắc của truyên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt truyện. Phát hiện các hình ảnh, chi tiết tiêu biểu trong truyện. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập- tương phản và tăng cấp. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu thương người nghèo khổ, ý thức đấu tranh cho tự do công lý 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự chủ. - Năng lực đặc thù: Trình bày, giao tiếp, tóm tắt truyện. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài theo HD. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. KT chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động GV: Chiếu một số hình ảnh về cuộc sống bị áp bức của người nông dân thời Pháp thuộc. Nhận xét về tình cảnh người nông dân trước cách mạng tháng 8/1945? VB: Sống chết mặc bay đã lên án gay gắt tên quan phủ và bày tỏ niềm cảm thương trước tình cảnh của nhân dân do thiên tai và cũng do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2 Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV H’ GV H’ H’ H’ H’ H’ H’ Học sinh đọc chú thích * Cho biết vài nét về tác giả và tác phẩm ? GV giảng mở rộng thêm về tác giả và tác phẩm nhân vật: thầy đồ, quan: giọng hách dịch; dân phu: nhốn nháo, dạ, bẩm; người hầu: cung kính, dạ, bẩm - GV hướng dẫn cách đọc. chú ý giọng đọc kể và tả của từng nhân vật, GV đọc mẫu-> HS đọc - HS + GV nhận xét. Kể tóm tắt lại truyện Sống chết mặc bay? HS kể- GV NX bổ sung. GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích Thể loại của văn bản? - GV so sánh truyện ngắn với truyện trung đại, tiểu thuyết Căn cứ vào nội dung hãy chia bố cục và nội dung của văn bản ? - Đoạn 1: Từ đầu ->hỏng mất -> cảnh đê sắp vỡ và sự chống đỡ của người dân - Đoạn 2: Tiếp -> Điếu mày! => Cảnh trong đình quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm trước khi đê vỡ - Đoạn 3: Còn lại -> cảnh đê vỡ HS đọc phần 1 HĐ cá nhân 2’ Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi tiết nào về không gian, thời gian địa điểm HĐ nhóm 2: 3’ Nhận xét gì về cách trình bày các sự vật? Các chi tiết đó gợi cảnh tượng ntn? Tên sông được nói cụ thể, tên làng xã được ghi bằng kí hiệu X điều đó thể hiện dụng ý gì của tác giả? I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả, văn bản - Phạm Duy Tốn ( 1883-1924) Quê ở thường tín - Hà Tây - Là người có thành tựu đầu tiên về truyện ngắn hiện đại - VB: Sáng tác tháng 7 - 1918 2. Đọc và tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Tìm hiểu chú thích 3. Thể loại, * Thể loại: Truyện ngắn 4. Bố cục: 3 phần II. Đọc- hiểu văn bản 1. Cảnh đê sắp vỡ và người dân trên đê - Thời gian: gần 1 h đêm - Không gian: Trời mưa tầm tã, nước sông Nhị Hà lên to - Địa điểm khúc sông làng X thuộc phủ X 2,3 đoạn đã thẩm lậu - Không khí, cảnh tượng hộ đê: nhốn nháo, căng thẳng( tiếng trống, tù và...) NT: Tăng cấp -> đêm tối, mưa to không ngớt, nước sông dâng nhanh có nguy cơ làm đê vỡ 3 H’ H’ H’ H’ H’ H’ H’ - Câu chuyện không thể xảy ra ở một nơi có thể phổ biến ở nhiều nơi trên nước ta Phần mở đầu, tác giả đã tạo ra tình huống nào? ý nghĩa của tình huống đó ? - Tạo tình huống có vấn đề (đê sắp vỡ) để từ đó các sự việc kế tiếp xảy ra Cảnh trên đê trước khi đê vỡ được miêu tả trong đoạn văn nào? " Dân phu kể hàng trăm... hỏng mất" Cảnh được miêu tả bằng những chi tiết hình ảnh nào ? Nhận xét của em về ngôn ngữ miêu tả ? - Ngôn ngữ: Nhiều từ láy tượng hình: bì bõm, lướt thướt, xao xác, tầm tã, cuồn cuộn - Sử dụng nhiều từ biểu cảm: Than ôi!, Lo thay!, Nguy thay! => thán từ bộc lộ cảm xúc, lên lớp 8 các em tìm hiểu Cảnh tượng đó gợi lên như thế nào? HĐ nhóm 4: 3’ Em có nhận xét gì về cảnh đê sắp vỡ và sự chống chọi của người dân? Em hãy miêu tả lại cảnh người dân phu hộ đê ở kênh hình1 và rút ra nhận xét ? GV yêu cầu một số học sinh kể theo các đoạn trong văn bản. Hoạt động 3. Luyện tập - Sử dụng nhiều từ tượng hình và từ ngữ cảm thán - Cảnh tượng: hối hả-> chen chúc nhếch nhác thảm hại của dân phu - Thiên tai đe doạ cuộc sống người dân, nhân dân đang lo lắng chống chọi với nước đê, cứu đê. III. Luyện tập. Kể tóm tắt văn bản Hoạt động 4: Vận dụng - So sánh cuộc sống của người nông dân xưa và nay? Tai sao có sự thay đổi đó?. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Hãy sưu tầm một số câu chuyện, hình ảnh viết về đời sống người dân xưa? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU Tại sao tên làng xã ... tác giả lại ghi bằng ký hiệu H’. Nêu vài nét về tác giả và tác phẩm? - GV + HS khái quát nội dung kiến thức - Soạn phần 2,3: Cảnh trên đê + Cảnh vỡ đê Tìm chi tiết về cảnh trên ================================== 4 Ngày soạn: 17/05/2020 Ngày dạy: 7A5: 18/05; 7A7: 22/05. Tiết 90 . Bài 26 Văn bản: SỐNG CHẾT MẶC BAY ( Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được nội dung và nghệ thuật chính của văn bản, giá trị hiện thực, nhân đạo của truyện ngắn. - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. - Những thành công nghệ thuật của truyện, xây dựng tình huống truyện. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phân tích giá trị hiện thực phê phán của tác phẩm. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu thương người nghèo khổ, ý thức đấu tranh cho tự do công lý 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự chủ. - Năng lực đặc thù: Trình bày, giao tiếp, tóm tắt truyện. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài theo HD. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. H’. Nêu vài nét về tác giả và tác phẩm? Nhận xét về tình cảnh người dân trong cảnh đê sắp vỡ và người dân trên đê ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động HS nhắc lại những nội dung tiết học trước Tiết học trước các em đã tìm hiểu về nội dung đoạn 1 về cảnh đê sắp vỡ, tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về cảnh trong đình trước khi đê vỡ và cảnh đê vỡ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV GV khái quát nội dung tiết học trước HS đọc “Thưa rằng-> hầu bài” Tr 75 II. Đọc- hiểu văn bản 1. Cảnh đê sắp vỡ và người dân trên đê 2. Cảnh trong đình trước khi đê vỡ 5 H’ H’ H’ H’ H’ H’ H’ H’ H’ H’ Yêu cầu học sinh kể tóm tắt đoạn 2: ở đoạn văn này diễn ra cảnh quan phụ được hầu hạ, quan phủ chơi tổ tôm, quan phủ nghe tin đê vỡ.... HĐ cá nhân 2’ Tìm chi tiết nói về địa điểm, không khí, đồ dùng sinh hoạt của quan lại trong đình ? Tác giả dùng những chi tiết nào về chân dung đồ vật để dựng hình ảnh quan phủ, hãy miêu tả cảnh quan phủ đánh tổ tôm qua kênh hình 2? HĐ cặp đôi 2’ Các chi tiết đó đã tạo hình ảnh một viên quan phụ mẫu ntn? Hình ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã hưởng lạc trong đình trái ngược với hình ảnh nào ngoài đê? - Mưa, dân phu, vất vả, lấm láp... Trong nghệ thuật, đặt 2 cảnh trái ngược như thế gọi là biện pháp tương phản. Theo em, biện pháp tương phản trên có tác dụng gì? GV: Hướng dẫn cho học sinh theo dõi đoạn truyện quan phủ đánh tổ tôm Hình ảnh quan phủ nổi lên qua những chi tiết điển hình nào về cử chỉ và lời nói? - Cử chỉ: Khi đó quan đã chờ rồi... trong đĩa lọc - Lời nói: Tiếng ừ, mặc kệ! Những hình ảnh tương phản xuất hiện lúc nào trong truyện? GV: Các lời BL & BC Biện pháp nghệ thuật tương phản với lời bình luận biểu cảm có ý nghĩa gì? GV: Đoạn văn kể chuyện quan phủ khi nghe tin đê vỡ Hình ảnh ngôn ngữ nổi bật ở đây là gì? Nét tương phản nào nổi bật? - Địa điểm: trong đình vững trãi - Đèn sáng trưng - Lính tráng, kẻ hầu người hạ đi lại rộn ràng - Đồ dùng:khay khảm, đồng hồ vàng, chuôi dao ngà.... => Trong đình tĩnh mịch, nghiêm trang, nhàn nhã, nguy nga - Quan phụ mẫu: Béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc, hách dịch - NT: Tương phản làm nổi rõ tính chất hưởng lạc của quan phủ và thảm cảnh của người dân => thể hiện ý nghĩa phê phán của truyện ( giá trị hiện thực) - Nói rõ tính chất bất nhân, phản ánh tình cảnh thê thảm của nhân dân. => Qua đó thể hiện thái độ mỉa mai, phê phán của tác giả. -Thái độ: Mặc kệ, cách cổ, bỏ tù, đuổi nó ra... - Khắc hoạ tính cách tàn nhẫn, vô lương 6 H’ H’ H’ - Cách dùng ngôn ngữ đối thoại và tương phản có tác dụng gì? (phản ánh hiện thực gì?) HS đọc “ Khi đó-> hết” Tr 77 HĐ nhóm 4: 3’ Tìm ngôn ngữ miêu tả và biểu cảm của tác giả? Tác dụng của ngôn ngữ này? GV: tình cảm nhân đạo của tác giả? Nét nghệ thuật đặc sắc trong văn bản? BPNT đó làm nổi bật nội dung gì? tâm của quan phụ mẫu. - Tố cáo bọn quan lại thờ ơ vô trách nhiệm với tính mạng con người 3. Cảnh đê vỡ - Khắp nơi nước tràn, xoáy thành vực sâu... - Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn....,chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết ! -> Miêu tả kết hợp với biểu cảm - Gợi tả cảnh tượng lụt, đê vỡ và sự oán cảm thương của tác giả. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Tương phản, tăng cấp, xây dựng tình huống 2. Nội dung - Lên án gay gắt tên quan phủ và bày tỏ niềm cảm thương trước thẩm cảnh của nhân dân tổ cáo thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên Hoạt động 4: Vận dụng - Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về tên quan phủ? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Hãy sưu tầm một số câu chuyện, hình ảnh viết về đời sống người dân xưa? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU Học bài, làm bài tập còn lại - Soạn bài: Liệt kê Đọc xác định thế nào là phép liệt kê. Có những loại liệt kê nào? ============================== 7 Ngày soạn: 18/05/2020. Ngày dạy: 7A5: 21/5; 7A7: 23/05. Tiết 91 - Bài 28 LIỆT KÊ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Giúp HS hiểu thế nào là phép liệt kê. Phân biệt được các kiểu liệt kê; liệt kê từng cặp, liệt kê không theo từng cặp; liệt kê tăng tiến, liệt kê không tăng tiến. - Nắm và tạo lập được phép liệt kê. 2. Kĩ năng - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê. - Phân tích giá trị của phép liệt kê. Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết. 3. Thái độ: Ý thức vận dụng phép liệt kê trong khi nói và viết. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự chủ. - Năng lực đặc thù: Trình bày, giao tiếp, nhận xét. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài theo HD. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. Kiểm tra chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động GV nêu một số sự vật: Cây cam, cây bưởi, cây xoài, cây hồng.... - Yêu cầu HS đặt câu có liệt kê các loại sự vật đó. - Trong giao tiếp các em thường sử dụng tu từ liệt kê để thống kê các sự vận, sự việc. Vậy thế nào là phép liệt kê? Có mấy loại liệt kê? Đó là nội dung bài học ngày hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV H’ H’ - Học sinh đọc VD SGK Tr 104 HĐ cá nhân 2’ Đoạn văn này trích từ văn bản nào? TL: - Sống chết mặc bay Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu in đậm có đặc điểm gì ? I. Thế nào là phép liệt kê 1. Ví dụ + Cấu tạo: - Bát yến hấp đường phèn. Tráp đồi mồi chữ nhật để mở. 8 H’ H’ GV H’ H’ H’ GV H’ H’ Nêu hàng loạt các đồ vật như trên nhằm mục đích gì ? GVKL: Sử dụng hàng loạt các đồ vật có cấu tạo giống nhau như vậy-> Liệt kê Thế nào là liệt kê? TL: Sắp xếp hàng loạt từ, cụm từ cùng loại. - T/d: diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn. HS đọc ghi nhớ 1 SGK Tr 105-> Lấy VD về liệt kê? Ví dụ: Nhà em trồng nhiều hoa: hồng, cúc, thược dược... Học sinh đọc ví dụ 1 SGK Tr 105 HĐ nhóm 2: 3’ XĐ phép liệt kê trong VD? Cấu tạo các phép liệt kê a, b có gì khác nhau? Học sinh đọc VD 2 Tr105 XĐ phép liệt kê trong VD? Các yếu tố liệt kê ở ý b có gì đặc biệt và khác ý a? - GV liên hệ GVKL: Biện pháp liệt kê thay đổi được-> liệt kê không tăng tiến - BPLK không thay đổi được-> BPLK tăng tiến Có mấy kiểu liệt kê? Đó là kiểu liệt kê nào? HS đọc ghi nhớ tr 105 - GV khái quát - nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà trầu vàng, cau đậu, rễ tía. ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông => Mô hình cú pháp tương tự nhau + Trình bày: nối tiếp nhau + Ý nghĩa: Cùng chỉ các đồ vật của quan đắt tiền. => P/á cuộc sống xa hoa, lãng phí đối lập với tình cảnh dân cực khổ. 2. Ghi nhớ (SGK) II. Các kiểu liệt kê 1. Ví dụ * Ví dụ 1 - Câu a: Tinh thần, lực lượng, tính mạng. -> Liệt kê theo trình tự sự việc, không thành cặp. - Câu b: Tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải. -> Có quan hệ từ và liên kết theo cặp. * Ví dụ 2. - Câu a. Thay đổi được (liệt kê không tăng tiến) - Câu b. Không thay đổi được (liệt kê tăng tiến) 2. Ghi nhớ ( SGK) 9 GV H’ TL: + Cấu tạo: - LK thành cặp - LK không thành cặp + Ý nghĩa: - LK tăng tiến - LK không tăng tiến Hoạt động 3. Luyện tập - GV hướng dẫn HS làm BT 1( 106) - Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước - Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, HĐ cá nhân Học sinh đọc, xác định yêu cầu bài tập? Học sinh đọc xác định yêu cầu bài tập? - HĐ nhóm 2: 2’ - Nhóm trả lời HS + GV nhận xét III. Luyện tập Bài 1. Tìm phép liệt kê. Bài 2. Tìm phép liệt kê a- Phép liệt kê: dưới lòng đường ... chữ thập. b. Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung. Bài 3 a. Giờ ra chơi rất nhộn nhịp: Bạn thì đá cầu, nhảy dây, bạn thì đánh đáo... b. Truyện ngắn (...) đả kích Va-ren: Gian trá, lố bịch, kệch cỡm và ca ngợi PBC kiên cường bất khuất c. PBC là người kiên cường bất khuất... Hoạt động 4: Vận dụng - Viết đoạn văn có sử dụng phép liệt kê? Nêu tác dụng? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Hãy sưu tầm một số phép liệt kê trong các văn bản đã học? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU Học bài, làm bài tập còn lại - Soạn Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang + Đặc điểm của dấu chấm lửng + Đặc điểm và công dụng của dấu chấm phẩy + Làm bài tập phần luyện tập. ======================================= 10 Ngày soạn: 18/05/2020 Ngày dạy: 7A5:21/05 ; 7A7:23/05 Tiết 92 . Bài 29 DẤU CHẤM LỬNG - DẤU CHẤM PHẨY DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được công dụng của dấu chấm lửng, chấm phẩy, dấu gạch ngang trong văn bản. - Biết dùng dấu chấm lửng, chấm phẩy, dấu gạch ngang khi tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng - Đặt câu có dấu chấm lửng, chấm phẩy, dấu gạch ngang - Biết dùng dấu chấm lửng, chấm phẩy, dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng và phát huy tác dụng của dấu chấm lửng, chấm phẩy, dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự chủ. - Năng lực đặc thù: Trình bày, giao tiếp, nhận diện, nhận xét. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài theo HD. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. Thế nào là phép liệt kê? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động GV: Kể tên các loại dấu câu mà em biết? Thử nêu tác dụng của 1 trong các loại dấu câu đó? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV HS đọc VD Tr 121 HĐ nhóm 5''-Nhóm bàn Nhóm trìmh bày - HS + GV nhận xét I. Dấu chấm lửng 1. Ví dụ a. Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa liệt kê hết b. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ. c. Làm giảm nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp 11 H’ H’ H’ GV H’ Công dụng của dấu chấm lửng ? HS đọc ghi nhớ - GV khái quát HS đọc VD Tr 122 HĐ cá nhân: 3’ Dấu chấm phẩy dùng để làm gì ? Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao? - VD a: Có thể thay dấu (;) bằng dấu (,) được và nội dung của câu không bị thay đổi. - VD b: Không thay được vì: - Các phần liệt kê sau dấu ; bình đẳng với nhau. - Các bộ phận liệt kê sau dấu , không thể bình đẳng với các phần nêu trên. - Nếu thay thì nội dung dễ bị hiểu lầm. Dấu chấm phẩy dùng để làm gì ? HS đọc ghi nhớ - GV khái quát HS đọc VD Tr HĐ nhóm 2: 2’ Dấu gạch ngang trong từng VD dùng để làm gì? HS trình bày-Tương tác -GV chốt lại Nêu các công dụng của dấu gạch ngang? HS đọc ghi nhớ - GV khái quát Hoạt động 3. Luyện tập HS đọc xác định yêu cầu bài tập HĐ cá nhân 3’ GVHD-Học sinh làm HS trả lời HS + GV nhận xét HĐ cá nhân: 2’ HS đọc xác định yêu cầu bài tập HĐ nhóm 2: 3’ HS đọc xác định yêu cầu bài tập 2. Ghi nhớ( SGK) II. Dấu chấm phẩy 1. Ví dụ a. Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp b. Ngăn cách các bộ phận trong 1 phép liệt kê phức tạp 2. Ghi nhớ( SGK) I. Công dụng của dấu gạch ngang 1. Ví dụ a. Đánh dấu bộ phận giải thích b. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật c. Liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng d. Nối các bộ phận trong liên danh (tên ghép) 2. Ghi nhớ ( SGK) III. Luyện tập Bài 1: Công dụng của dấu chấm lửng a. Dùng để biểu thị lời nói bị ngắc ngứ, đứt quãng do sợ hãi lúng túng( dạ... bẩm) b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở c. Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ Bài 2. Công dụng của dấu chấm phẩy - Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp. Bài 1 (T123). Công dụng của dấu gạch ngang 12 a. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích b. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích c. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích Hoạt động 4: Vận dụng - Viết đoạn văn có sử dụng dấu chấm lửng, chấm phẩy, dấu gạch ngang Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Hãy sưu tầm dấu chấm lửng, chấm phẩy, dấu gạch ngang trong văn bản đã học? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU Học bài, làm bài tập còn lại Ôn tập toàn bộ kiến thức phần tiếng Việt HK2 Chuẩn bị bài: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. Y/C: Đọc ví dụ, xác định CN, VN trong các câu, tìm thêm cụm CV có trong bộ phận CN, VN, cụm từ. Nhận xét tác dụng của những cụm CV đó? =============================== Ngày soạn: 19/05/2020 Ngày dạy: 7A5: 22/05; 7A7:27/05. Tiết 93- Bài 25 DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nắm được cách dùng cụm C - V với tư cách là một kết cấu ngôn ngữ. - Cách dùng cụm C -V làm thành phần câu: CN, VN, BN, và ĐN. - Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. 2. Kĩ năng. - Nhận diện được các cụm chủ vị trong câu được dùng với tư cách mở rông. - Rèn kỹ năng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu trong nói và viết. 3. Kĩ năng: Có ý thức tiếp thu và vận dụng cách dùng cụm C –V vào trong bài viết. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự chủ. - Năng lực đặc thù: Trình bày, giao tiếp, nhận xét, phân tích, tạo lập câu, đoạn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài theo HD. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 13 2. Kiểm tra. Trình bày công dụng của dấu chấm lửng, chấm phẩy, gạch ngang? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động GV đưa ví dụ: Gió thổi làm đổ ngọn cây sau vườn Câu trên thuộc loại câu gì? tiết học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV & HS Nội dung GV H’ H’ H’ H’ H’ GV H’ Học sinh đọc VD-SGK HĐ cá nhân Xác định C - V trong câu văn? Trong VN hãy XĐ các cụm DT? Phân tích cấu tạo của những định ngữ tìm được? Cấu tạo của hai định ngữ này có gì đặc biệt? GVKL: Cụm C- V làm ĐN cho cụm DT Vậy dùng cụm C- V để làm gì? TL: Làm thành phần chính của câu + Mở rộng câu -HS đọc ghi nhớ SGK - GV cho HS lấy VD rồi mở rộng +Cái bàn này bị hỏng Cái bàn này chân bị hỏng.... HS đọc VDSGK HĐ nhóm đôi : 4’ Xác định cấu trúc NP trong các câu trên? I. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. 1. Ví dụ CN: Văn chương VN: còn lại Cụm danh từ: - những tình cảm ta / không có, dt C V - những tình cảm ta / sẵn có. dt C V - Phụ ngữ sau là các cụm C-V 2. Ghi nhớ ( SGK) II. Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu 1. Ví dụ a. Chị Ba/ đến // khiến tôi / rất vui.... CN VN CN VN -> Làm CN, làm phụ ngữ cho ĐT. b. Khi bắt đầu KC, nhân dân ta // tinh thần/ rất hăng hái. CN VN -> Làm VN c. Chúng ta // có thể nói rằng trời/ sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời /sinh cốm nằm ủ trong lá sen. 14 H’ GV Có những trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu nào? TL: + CN, VN Phụ ngữ trong cụm DT,cụm ĐT,cụm TT Học sinh đọc ghi nhớ - GV khái quát Hoạt động 3. Luyện tập Học sinh đọc xác định yêu cầu bài tập? HĐ nhóm 4: 5 phút HS trả lời HS + GV nhận xét -> Làm phụ ngữ cho cụm ĐT. d. Nói cho đúng thì phẩm giá của TV// chỉ mới thật sự được xác định và đảm bảo từ ngày CM tháng 8 /thành công. CN VN -> Làm phụ ngữ trong cụm DT. 2. Ghi nhớ ( SGK) III. Luyện tập Bài 1.Tìm cụm C-V a. Chỉ riêng những người chuyên môn// mới định được(Cụm C -V làm phụ ngữ cụm danh từ b. Khuôn mặt//đầy đặn (Cụm C - V làm vị ngữ) c. Các cô gái vòng// đỗ gánh -> Cụm C - V làm phụ ngữ cụm danh từ - Hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết không có mảy may một chút bụi nào (Cụm C- V làm phụ ngữ cụm động từ ) d. Một bàn tay/đập vào vai(Cụm C- V làm vị ngữ) - Hắn/ giật mình(C- V làm phụ ngữ) Hoạt động 4: Vận dụng - Đặt 3 câu mở rộng thành phần: CN; VN, cụm từ - Viết đoạn văn có sử dụng câu mở rộng thành phần ? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Hãy sưu tầm câu mở rộng trong văn bản đã học? Chỉ ra các trường hợp mở rộng? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU Học bài, làm bài tập còn lại Ôn tập toàn bộ kiến thức phần tiếng Việt HK2 Tiết sau kiểm tra 1 tiết. ================================= 15 Ngày soạn: 24/05/2020 Ngày dạy: 7A5: 25/05; 7A7:29/05. Tiết 94- Bài 25 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức. Giúp HS nhận thức được khả năng lĩnh hội được kiến thức đã học về văn lập luận chứng minh. Qua đó bồi dưỡng thêm về kiến thức của bản thân. 2. Kĩ năng. Rèn kỹ năng chữa lỗi dùng từ, đặt câu, kỹ năng trình bày. 3. Thái độ. Giáo dục cho HS thái độ nghiêm túc trong khi trả và chữa bài. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự chủ. - Năng lực đặc thù: Trình bày, giao tiếp, nhận diện, nhận xét. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài theo HD. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. Chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động GV: Nêu các bước làm bài văn lập luận chứng minh? Yêu cầu dàn ý của bài văn ? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV H’ H’ Học sinh nêu đề bài HS XĐ yêu cầu của đề Xác định thể loại, nội dung, phạm vi kiến thức ? Lập dàn bài cho đề bài văn trên? HĐ nhóm đôi: 4’ HS trao đổi dàn ý đã chuẩn bị GV treo bảng phụ- HS đối chiếu- Nhận xét I. Đề bài Hãy chứng minh rằng bảo v

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_89_den_98_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan