Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85 đến 88 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh.

- Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương.

- Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản

nghị luận của nhà văn Hoài Thanh.

2. Năng lực

a. Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ và tự học: Tự chuẩn bị bài ở nhà, đọc trước văn bản và tự giác thực

hiện các yêu cầu của giáo viên trên lớp.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi, thảo luận với các bạn.

+ Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết công dụng và ý nghĩa của các tác

phẩm đã học

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ:

+ Hiểu được phương thức biểu đạt, thể loại, nội dung, và nghệ thuật của văn bản.

+ Đọc - hiểu văn bản nghị luận văn học.

+ Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận.

+ Vận dụng trình bày luận điểm trong văn nghị luận.

- Năng lực văn học:

+ Hiểu biết thêm về văn nghị luận.Cách nêu luận điểm, luận cứ, lập luận của các thể

loại văn nghị luận.

+ Hiểu nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản.

+ Trình bày được ý kiến cá nhân.

+ Biết cách viết một bài văn nghị luận chứng minh.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Giáo dục tình cảm yêu văn chương.

- Chăm chỉ: Đọc sách báo, tài liệu, tạp chí.

- Trách nhiệm: HS ý thức được trách nhiệm của bản thân.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy. Chân dung Hoài Thanh.

2. Học sinh: Soạn bài theo nội dung được yêu cầu (đọc, trả lời các câu hỏi SGK)

pdf23 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85 đến 88 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 26/2/2021 – 7A4 Tiết 85 : Văn bản Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG (Hoài Thanh) Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ văn 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh. - Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương. - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh. 2. Năng lực a. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Tự chuẩn bị bài ở nhà, đọc trước văn bản và tự giác thực hiện các yêu cầu của giáo viên trên lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi, thảo luận với các bạn. + Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết công dụng và ý nghĩa của các tác phẩm đã học b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Hiểu được phương thức biểu đạt, thể loại, nội dung, và nghệ thuật của văn bản. + Đọc - hiểu văn bản nghị luận văn học. + Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. + Vận dụng trình bày luận điểm trong văn nghị luận. - Năng lực văn học: + Hiểu biết thêm về văn nghị luận.Cách nêu luận điểm, luận cứ, lập luận của các thể loại văn nghị luận. + Hiểu nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản. + Trình bày được ý kiến cá nhân. + Biết cách viết một bài văn nghị luận chứng minh. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Giáo dục tình cảm yêu văn chương. - Chăm chỉ: Đọc sách báo, tài liệu, tạp chí. - Trách nhiệm: HS ý thức được trách nhiệm của bản thân. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy. Chân dung Hoài Thanh. 2. Học sinh: Soạn bài theo nội dung được yêu cầu (đọc, trả lời các câu hỏi SGK) III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS. Nhằm huy động kiến thức vốn có của HS và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan văn bản. b. Nội dung: ? Văn chương có nguồn gốc từ đâu, nhiệm vụ của văn chương là gì và văn chương có công dụng như thế nào trong cuộc sống. - Phương thức thực hiện: Trả lời nhóm đôi. c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh + Văn chương có nguồn gốc lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. + Nhiệm vụ hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng d. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: nêu câu hỏi ? Văn chương có nguồn gốc từ đâu, nhiệm vụ của văn chương là gì và văn chương có công dụng như thế nào trong cuộc sống? - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - GV chia nhóm - Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs - Dự kiến sản phẩm: + Văn chương có nguồn gốc lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. + Nhiệm vụ hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng * Báo cáo kết quả: - Học sinh: Trình bày kết quả của nhóm * Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung đánh giá - GV nhận xét đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua câu trả lời của HS. -> GV nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trong cuộc sống hằng ngày cũng như các cấp học, chúng ta đã được làm quen và học rất nhiều các tác phẩm văn chương. Đọc và học văn giúp chúng ta mở rộng tầm hiểu biết và nuôi dưỡng tâm hồn. Vậy, chúng ta có bao giờ tự hỏi: Văn chương có nguồn gốc từ đâu, nhiệm vụ của văn chương là gì và văn chương có công dụng như thế nào trong cuộc sống. Muốn giải đáp những câu hỏi mang tính lí luận sâu rộng rất thú vị ấy, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh - một nhà phê bình văn học nổi tiếng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức trọng tâm a. Mục tiêu: HS nắm được tác giả, văn bản, thể loại, bố cục b. Nội dung - Phương thức thực hiện: giao nhiệm vụ - HĐCN c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của hs những hiểu biết về tác giả, văn bản, thể loại, bố cục * Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá. d. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: nêu yêu cầu - Hs: tiếp nhận - HS đọc chú thích* SGK, VB. - HSHĐCN ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Hoài Thanh ? GV: Là nhà phê bình văn học xuất sắc. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn Thi nhân Việt Nam (1942). Năm 2000 được nhà nước phong tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học - nghệ thuật. ? Em hãy nêu xuất xứ của văn bản ? GV: Có lần in lại là “Ýnghĩa và công dụng của văn chương”. Sau này nhà xuất bản Giáo dục đã đưa văn bản vào cuốn Bình luận văn chương, xuất bản năm 1998. GV hướng dẫn đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, rành mạch, biểu lộ cảm xúc. - Gv hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK. ? Văn bản ý nghĩa văn chương sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? Thuộc kiểu nghị luận nào trong các kiểu nghị luận sau:Giải thích lí do? A. Nghị luận văn chương B. Nghị luận chính trị xã hội - Vì nội dung nghị luận nhằm làm sáng tỏ một vấn đề của văn chương, đó là ý nghĩa văn chương. ? Theo em văn bản nghị luận này có thể chia làm mấy phần? + Phần 1: Từ đầu đến muôn loài -> Nguồn gốc của văn chương. + Phần 2: Còn lại -> Nhiệm vụ và công dụng của văn chương. ? Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Giá trị, tác dụng Văn chương: Tác phẩm văn học * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân - Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản 1. Tác giả, văn bản a. Tác giả: Hoài Thanh (1909 -1982). + Quê ở xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. + Ông là nhà phê bình văn học xuất sắc. b. Văn bản: Viết 1936, in trong sách "Văn chương và hoạt động". 2. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích 3. Thể loại - Nghị luận văn chương 4. Bố cục: 2 phần - Dự kiến sản phẩm: * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: - Học sinh: nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng a. Mục tiêu: HS nắm được nguồn gốc của văn chương. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương b. Nội dung - Phương thức thực hiện: giao nhiệm vụ - HĐCN, nhóm đôi c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của hs. * Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá. d. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: nêu yêu cầu - Hs: tiếp nhận - HS đọc đoạn 1 - HĐ cá nhân ? Ở đoạn 1, tác giả đi tìm ý nghĩa văn chương bắt đầu từ câu chuyện gì ? Đây có phải là dẫn chứng không ? - Đó là dẫn chứng thực tế. ? Vậy đâu là câu văn nêu lí lẽ ? - Tiếng khóc ấy, nhịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca. GV: Nhà thơ Ấn Độ trông thấy một sinh vật bé nhỏ đang vật vã, đau đớn với vết thương có lẽ là rất nặng. Từ láy run rẩy gợi cho chúng ta liên tưởng đến hình ảnh con chim đang cận kề với cái chết, sắp trút hơi thở cuối cùng của mình. Như vậy, mở đầu văn bản, Hoài Thanh đã dẫn ra 1 câu chuyển kể về 1 con chim bị thương. Sự kiến ấy tưởng như không có một tác động nào đến cuộc sống vốn đang diễn ra của nhà thi sĩ Ấn Độ. Thế nhưng bằng trái tim tràn ngập lòng yêu thương, người thi sĩ ấy không giấu nổi niềm xúc động. Dường II. Đọc- hiểu văn bản 1. Nguồn gốc của văn chương như chúng ta cảm nhận được trong câu chuyện đang có một con người đồng cảm, đau cùng nỗi đau của con chim sắp chết. ? Câu chuyện này cho thấy tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương như thế nào? - Văn chương xuất hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt. - Văn chương là niềm xót thương con người trước những điều đáng thương. ? Từ câu chuyện ấy tác giả đi đến kết luận gì? Đây có phải là luận điểm không? ? Em có nhận xét gì về cách nêu luận điểm trong đoạn văn? GV: Luận điểm ở cuối đoạn - Thể hiện cách trình bày theo lối qui nạp từ cụ thể đến khái quát ? Có ý kiến cho rằng, quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc của văn chương như vậy là đúng nhưng chưa đủ. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? - HS thảo luận nhóm đôi vòng 3 phút. GV: Trâu ơi, ta bảo trâu này. Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. - Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. - Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày -> Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động. Đêm nay Bác không ngủ. Bác thương đoàn dân công... -> Văn chương bắt nguồn từ thực tế đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, chống giặc ngoại xâm. -> Văn chương bắt nguồn từ văn hoá, lễ hội, trò chơi... - HS đọc đoạn tiếp theo. - HSHĐNĐ – 4P ? Theo Hoài Thanh văn chương có nhiệm vụ gì? - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. -> Cách nêu luận điểm tự nhiên, hấp dẫn. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương ? Hãy cho biết văn chương có công dụng gì? -HS: Trình bày, NX, BX GV: Chốt ? Để chứng minh cho công dụng đó của văn chương tác giả đã đưa ra dẫn chứng nào? - Một người hàng ngày...hay sao? GV: Như vậy, văn chương đã khơi dậy những trạng thái xúc cảm cao thượng của con người. Khi đọc truyện (Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài) chúng ta đã cảm thấy thương cho Choắt vì Choắt chết là do sự bồng bột, thói hung hăng tự phụ của Mèn gây nên. Đó là những cảm xúc mà văn chương đã khơi dậy khi chúng ta đọc một tác phẩm văn học. ? Văn chương có tác động như thế nào đến tình cảm của con người? GV: Nghĩa là văn chương giúp rèn luyện và mở rộng thế giới tình cảm của con người. ? Em hãy tìm một số dẫn chứng để chứng minh? GV: Đoạn “Có kẻ nói...quá đáng” nói đến công dụng nào của văn chương? GV: “Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng tôi yêu nhất là mùa xuân” (Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng) -> Văn chương làm đẹp cho cuộc đời, cuộc đời đáng yêu hơn. “Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai Côn Sơn có đá rêu phơi Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm” ( Côn Sơn Ca - Nguyễn Trãi ) * Nhiệm vụ của văn chương: - Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. - Văn chương sáng tạo ra sự sống. * Công dụng của văn chương - Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có -> Văn chương làm giàu tình cảm của con người. ? Kết thúc bài tác giả đưa ra giả định gì? Giả định đó nói đến công dụng nào của văn chương? ? Em có nhận xét gì về cách kết thúc bài văn nghị luận trên của Hoài Thanh? - Nêu lên một giả định để khẳng định 1 vấn đề. ? Qua toàn bộ bài, em có nhận xét gì về cách nêu luận điểm của tác giả? - Luận điểm được chứng minh bằng dẫn chứng xen kẽ các lí lẽ. * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân, nhóm - Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs - Dự kiến sản phẩm: * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: - Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng a. Mục tiêu: HS nắm nghệ thuật, ND, Ý nghĩa của văn bản b. Nội dung - Phương thức thực hiện: giao nhiệm vụ - HĐCN c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của hs. * Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá. d. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: nêu yêu cầu - Hs: tiếp nhận ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản? ? Nêu nội dung chính của văn bản? ? Ý nghĩa của văn bản? * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân - Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs - Dự kiến sản phẩm: - Văn chương làm đẹp làm hay những thứ bình thường. - Các thi sĩ, văn nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân loại. -> Lí lẽ dẫn chứng đan xen, kết hợp giàu sức thuyết phục. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật + Luận điểm rõ ràng, luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục. + Cách nêu dẫn chứng đa dạng: khi trước, khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu chuyện ngắn. + Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh, cảm xúc. 2. Nội dung - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là là lòng yêu thương. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, làm giàu tình cảm con người. 3. Ý nghĩa: Bài viết thể hiện quan niệm của tác giả về văn chương. * Ghi nhớ: sgk/63 * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: - Học sinh: Hs trả lời, nhận xét , bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HS đọc mục ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập b. Nội dung: - Đánh giá việc vận dụng kiến thức của học sinh vào làm bài tập - Phương thức thực hiện: Ghi ra giấy nháp + HĐNĐ – 5P c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - HS: đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - HS Hoạt động nhóm đôi 5p - Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh * Báo cáo kết quả: - Học sinh trả lời miệng * Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua câu trả lời của HS. - GV chốt kiến thức IV. Luyện tập Khi đọc truyện (Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài) chúng ta đã cảm thấy thương cho Choắt vì Choắt chết là do sự bồng bột, thói hung hăng tự phụ của Mèn gây nên. Đó là những cảm xúc mà văn chương đã khơi dậy khi chúng ta đọc một tác phẩm văn học.... 4. Hoạt động 4: vận dụng: (3 phút) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn b. Nội dung: Viết đoạn văn nghị luận ngắn khoảng 6 dòng nói về công dụng của văn chương. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh - Văn chương giúp cho ta có tình cảm. - Văn chương gợi cho ta lòng vị tha. * Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá d. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ - Gv: Nêu yêu cầu ? Viết đoạn văn nghị luận ngắn khoảng 6 dòng nói về công dụng của văn chương. - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc cá nhân 5p - Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: - Văn chương giúp cho ta có tình cảm ... - Văn chương gợi cho ta lòng vị tha ... * Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. ->GV chốt kiến thức. 5. Hoạt động 5: Hướng dẫn chuẩn bị bài - Về nhà học bài và đọc lại văn bản và tìm các dẫn chứng, lí lẽ trong văn bản trên. - Đọc chuẩn bị bài: Sống chết mặc bay + Tìm hiểu về tác giả Phạm Duy Tốn, văn bản, bố cục, thể loại. + Tìm hiểu cảnh trên đê, trong đình trước, trong và sau khi đê vỡ. + Đọc trả lời các câu hỏi sgk phần đọc hiểu văn bản. Ngày giảng : 26/02/2021 – 7A4 Tiết 86 : Tập làm văn LUYỆN LẬP LUẬN CHỨNG MINH Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ Văn 7 Thời gian thực hiện:(1 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Cách làm bài lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi quen thuộc. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ học tập theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích các câu tục ngữ. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết đặc điểm văn lập luận chứng minh. - Năng lực văn học: Hiểu nội dung và ý nghĩa câu tục ngữ. 3. Về phẩm chất: - Trách nhiệm: sống tự tin, sống tự chủ, tự lập - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: Đọc và nghiên cứu bài; bài văn mẫu. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài luyện tập. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: HS nhớ lại các bước, bố cục của bài văn lập luận chứng minh b) Nội dung: ? Nêu các bước của bài văn lập luận chứng minh ? Bố cục của bài văn lập luận chứng minh c) Sản phẩm: - Các bước làm bài văn LLCM: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc và sửa lỗi. - Bố cục: Mở bài, thân bài, kết bài d) Tổ chức thực hiện: - HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận, dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động 2: Luyên tập a) Mục tiêu: - Cách làm bài lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi quen thuộc. b) Nội dung: Đề bài: CM rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. c) Sản phẩm: - Nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. - Hễ ăn trái cây thì phải ghi nhớ công lao và công ơn của người trồng cây... Cũng như có được dòng nước mát phải nhớ nơi xuất hiện dòng nước. => Khi chúng ta được hưởng thành quả nào đó chúng ta phải biết trân trọng và nhớ ơn những người đã làm ra thành quả đó. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. +Hs đọc đề bài. ? Nêu các bước làm bài văn lập luận chứng minh? Hs nêu lại. ? Đề bài yêu cầu CM v.đề gì ? ? Em hiểu ăn quả nhớ kẻ trồng cây và Uống nước nhớ nguồn là gì ? ? Hai câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? ? Để làm sáng tỏ vấn đề này ta có sẽ dùng lí lẽ và dẫn chứng nào?Những biểu hiện? ?MB cho bài CM này ta cần làm gì ? I. Chuẩn bị ở nhà. II. Thực hành trên lớp. *Đề bài: CM rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý. - Nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. - Hễ ăn trái cây thì phải ghi nhớ công lao và công ơn của người trồng cây... Cũng như có được dòng nước mát phải nhớ nơi xuất hiện dòng nước. => Khi chúng ta được hưởng thành quả nào đó chúng ta phải biết trân trọng và nhớ ơn những người đã làm ra thành quả đó. *Dùng lí lẽ để diễn giải ND v.đề CM. - Những biểu hiện cụ thể trong đời sống: +Lễ hội tưởng nhớ tổ tiên. (giỗ tổ Hùng Vương, giỗ đức thánh Trần Hưng Đạo...) +Ngày Cũng giỗ trong gia đình (giỗ tổ, ngày thượng thọ,... +Những ngày kỉ niệm (ngày thương binh liệt sĩ, ngày nhà giáoVN,... +Phong trào thanh niên tình nguyện. - Suy nghĩ về lòng biết ơn, đền ơn: Xây nhà tình nghĩa, XD quĩ xoá đói giảm nghèo, chăm sóc mẹ VN anh hùng,... 2-Lập dàn ý a-MB: Giới thiệu dẫn dắt luận điểm. Để tỏ lòng biết ơn những ai đã đem đến cuộc sống ổn định, yên vui, tục ngữ xưa có câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, ? Phần TB cần phải thực hiện những nhiệm vụ gì ? + Giải thích câu tục ngữ: + Dùng lí lẽ và lấy dẫn chứng để chứng minh. ? Kết bài cần làm gì ? +Chia 3 nhóm: Nhóm 1 viết phần MB và phần giải thích 2 câu tục ngữ ; nhóm 2 viết phần CM theo trình tự thời gian; nhóm phần KB. Hs viết bài cá nhân. Hs trình bày, nhận xét Hs các nhóm nhận xét, đánh giá phần trình bày của nhóm mình và của nhóm bạn. Gv nhận xét chung và cho điểm theo nhóm. “Uống nước nhớ nguồn”. Đạo lí cao đẹp đó đang ngời sáng trên bầu trời nhân nghĩa. b-TB: - Hễ ăn trái cây thì phải ghi nhớ công lao và công ơn của người trồng cây... Cũng như có được dòng nước mát phải nhớ nơi xuất hiện dòng nước. => Khi chúng ta được hưởng thành quả nào đó chúng ta phải biết trân trọng và nhớ ơn những người đã làm ra thành quả đó. *Dùng lí lẽ, dẫn chứng để chứng minh vấn đề: - Những biểu hiện cụ thể trong đời sống: +Lễ hội tưởng nhớ tổ tiên. (giỗ tổ Hùng Vương, giỗ đức thánh Trần Hưng Đạo...) +Ngày Cũng giỗ trong gia đình (giỗ tổ, ngày thượng thọ,... +Những ngày kỉ niệm (Nngày thương binh liệt sĩ, ngày nhà giáoVN,... +Phong trào thanh niên tình nguyện. - Suy nghĩ về lòng biết ơn, đền ơn: Xây nhà tình nghĩa, XD quĩ xoá đói giảm nghèo, chăm sóc mẹ VN anh hùng,... c-KB: Tổng kết đánh giá chung: + Rút ra bài học: + Nêu suy nghĩ: - Nói chung, nhớ ơn người đã đem lại hạnh phúc, đem lại cuộc sống tốt đẹp cho ta là đạo lí... Đó là bài học muôn đời... Chúng ta hãy phát huy truyền thống tốt đẹp đó của cha ông... 3-Viết thành bài văn 4-Đọc và sửa chữa bài Hoạt động 3: Vận dụng a) Mục tiêu: Hoàn thiện đầy đủ nội dung bài văn: Nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. b) Nội dung: CM rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. c) Sản phẩm: Nội Dung: Bài văn đảm bảo các ý sau: - Nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. - Hễ ăn trái cây thì phải ghi nhớ công lao và công ơn của người trồng cây... Cũng như có được dòng nước mát phải nhớ nơi xuất hiện dòng nước. => Khi chúng ta được hưởng thành quả nào đó chúng ta phải biết trân trọng và nhớ ơn những người đã làm ra thành quả đó. Dùng lí lẽ để diễn giải ND v.đề CM. - Những biểu hiện cụ thể trong đời sống: +Lễ hội tưởng nhớ tổ tiên. (giỗ tổ Hùng Vương, giỗ đức thánh Trần Hưng Đạo...) +Ngày Cũng giỗ trong gia đình (giỗ tổ, ngày thượng thọ,... +Những ngày kỉ niệm (Nngày thương binh liệt sĩ, ngày nhà giáoVN,... +Phong trào thanh niên tình nguyện. - Suy nghĩ về lòng biết ơn, đền ơn: Xây nhà tình nghĩa, XD quĩ xoá đói giảm nghèo, chăm sóc mẹ VN anh hùng,... Hình thức: Bài viết đúng thể loại cvăn chứng minh, bố cụ rõ dàng, diễn đạt tróng sáng. d) Tổ chức thực hiện: - Hs làm việc cá nhân - Yêu cầu nộp bài cho GV tiết sau Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài - Xem lại toàn bộ phần lí thuyết về văn lập luận chứng minh. - Hoàn thiện bài viết nộp cho GV đúng thời gian - Chuẩn bị: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh: Đề bài: Hãy chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. + Tìm hiểu đề, tìm ý + Lập dàn bài Ngày giảng: 2/3/2021 – 7A4 Tiết 87: Tập làm văn LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ Văn 7 Thời gian thực hiện:(1 tiết) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Phương pháp lập luận chứng minh. - Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức học tập, hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Trách nhiệm: Học sinh có ý thức hoàn thành các nhiệm vụ được giao 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự chuẩn bị bài ở nhà, tạo lập một văn bản theo yêu cầu của giáo viên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi, thảo luận. - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng các kiến thức về bố cục, liên kết, có mạch lạc trong văn bản khi viết bài b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Có kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và luyện kĩ năng lập ý cho bài văn chứng minh + Viết được đoạn văn, bài văn nghị luận chứng minh có bố cục rõ ràng. Có liên kết, có mạch lạc II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo viên: Phiếu học tập, máy chiếu, các bài văn mẫu - Học sinh: Ôn tập kiến thức về văn nghị luận, và đặc điển của đoạn văn. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu - Kích thích gây hứng thú học tập, tạo kiến thức nền b. Nội dung - Giáo viên cho học sinh nghe một đoạn văn mẫu c. Sản phẩm - Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện * Giao nhiệm vụ - Gv đặt câu hỏi H. Chỉ ra phép lập luận chứng minh - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời - Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh * Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng * Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung đánh giá - GV nhận xét đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua câu trả lời của HS. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới . Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm a. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập lại những yêu cầu cơ bản của một đoạn văn chứng minh Nội dung: Nhắc lại các yêu cầu của bài văn chứng minh c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh. * Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau –HS báo cáo - Giáo viên đánh giá. d. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: nêu yêu cầu Nhắc lại những yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh ? - Hs: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi Hoạt động 3: Luyện tập I. Những yêu cầu cơ bản của một đoạn văn chứng minh. - Đoạn văn không tồn tại độc lập riêng biệt mà chỉ là một bộ phận của bài văn. Khi viết cần cố hình dung đoạn đó nằm ở vị trí nào của bài văn để có thể viết được thành phần chuyển đoạn. - Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn, các

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_85_den_88_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf