Bài giảng Bài 9- Tiết 35: từ đồng nghĩa

I. Thế nào là từ đồng nghĩa?

1. Ví dụ:

rọi – chiếu / soi

trông - ngắm / nhìn / xem

- bảo vệ / giữ / coi sóc/ chăm sóc

- đợi / ngóng / chờ

2. Ghi nhớ:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 9- Tiết 35: từ đồng nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Ngữ Văn 7 Bài 9- Tiết 35: Từ đồng nghĩa I. Thế nào là từ đồng nghĩa? 1. Ví dụ: rọi – chiếu / soi… trông - ngắm / nhìn / xem… - bảo vệ / giữ / coi sóc/ chăm sóc… - đợi / ngóng / chờ… 2. Ghi nhớ: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Xa ngắm thác núi Lư (Lý Bạch) Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây. -Tương Như dịch- - Rọi ( hướng ánh sáng vào một điểm) có nghĩa giống với từ chiếu, soi… - Trông ( dùng mắt nhìn để nhận biết) có nghĩa giống với từ ngắm, nhìn, xem… - Bác Phong là người trông xe ở trường em. - Bé Lan đang trông mẹ về. *Trông + Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: bảo vệ, giữ, coi sóc, chăm sóc… + mong: đợi, ngóng, chờ… II. Các loại từ đồng nghĩa 1.Ví dụ: - Quả- trái: từ đồng nghĩa hoàn toàn. - Hi sinh- bỏ mạng: từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Ghi nhớ: Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt sắc thái ý nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái nghĩa khác nhau). - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn trái xoài xanh, ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) Quả : bộ phận của cây do bầu nhuỵ phát triển mà thành, bên trong có hạt. Trái : có nghĩa giống “quả” - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm trong tay. (Truyện cổ Cu-ba) Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, chết trong sự vinh quang vẻ vang vì mục đích chính nghĩa (sắc thái kính trọng). Bỏ mạng: chết một cách vô ích, chết vì mục đích không chính nghĩa, đáng bị khinh bỉ. Bỏ mạng thường dùng để chỉ cáI chết của bọn giặc xâm lược. *Bài tập: Xếp các từ đồng nghĩa sau vào hai nhóm từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn: sơn- núi, cho-biếu, xinh- đẹp, dùng- sử dụng, ăn – chén, chết- qua đời - Từ đồng nghĩa hoàn toàn: sơn- núi, dùng- sử dụng - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: cho-biếu, xinh- đẹp, ăn – chén, chết- qua đời III. Sử dụng từ đồng nghĩa 1. Ví dụ: Quả-trái ( từ đồng nghĩa hoàn toàn): có thể thay thế cho nhau. Hi sinh- bỏ mạng (từ đồng nghĩa không hoàn toàn): không thay thế cho nhau được 2. Ghi nhớ: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu mơ chua trên rừng (Trần Tuấn Khải) Chim xanh ăn xoài xanh, ăn no tắm mát đậu cành cây đa. ( Ca dao) quả trái trái quả - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm trong tay. (Truyện cổ Cu-ba) bỏ mạng bỏ mạng hi sinh hi sinh .Chia li: xa nhau lâu dài, có khi là mãi mãi, không có ngày gặp lại. .Chia tay: xa nhau có tính chất tạm thời, thường sẽ gặp lại nhau sau một khoảng thời gian. Sau phút chia li (Trích Chinh phụ ngâm khúc) Chàng thì đi cõi xa mưa gió Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn Đoái trông theo đã cách ngăn Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh. … * Bài tập1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ: gan dạ chó biển nhà thơ đòi hỏi mổ xẻ năm học của cải loài người nước ngoài thay mặt *Bài tập 2: Tìm từ có gốc ấn- âu đồng nghĩa với các từ: máy thu thanh sinh tố xe hơi dương cầm * Bài tập 3: Tìm từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân - can đảm - thi nhân - phẫu thuật - tài sản - ngoại quốc - hải cẩu - yêu cầu - niên khoá - nhân loại - đại diện ra-di-o vi-ta-min ô-tô pi-a-nô Bài 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm: - Món quà anh gửi, tôi đã đưa/……. tận tay chị ấy rồi. - Bố tôi đưa /……..khách ra đến cổng rồi mới trở về. - Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu/………….. - Anh đừng làm như thế người ta nói /………….cho đấy. - Cụ ốm nặng đã đi/…… hôm qua rồi. trao tiễn than phiền mất phê bình *Bài tập 5: Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa: - ăn, xơi, chén - cho, biếu, tặng - yếu đuối, yếu ớt - xinh, đẹp - tu, nhấp, nốc Cho, tặng, biếu: a) Ngôi thứ của người trao nhận ( tuổi tác, địa vị xã hội, quan hệ thân tộc). b) Vật được trao có tính chất như thế nào ( tiền của hay là vật mang ý nghĩa tinh thần). c) Sắc thái tình cảm của người trao ( kính trọng hay thân ái) Biếu: người trao có ngôi thứ thấp hơn/ ngang bằng người nhận sắc thái kính trọng, lễ phép vật được trao là quà cáp/ tiền của * Bài 6: Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây: a) thành tích, thành quả - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ………… của công cuộc đổi mới hôm nay. - Trường ta đã lập nhiều ………… để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9 . b) ngoan cường, ngoan cố - Bọn địch…..……… chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. - Ông đã ……………. giữ vững khí tiết Cách mạng. thành tích thành quả ngoan cường ngoan cố Bài 9- Tiết 35: Từ đồng nghĩa I. Thế nào là từ đồng nghĩa? 1. Ví dụ: rọi – chiếu / soi trông - ngắm / nhìn / quan sát - bảo vệ / giữ / coi sóc/ chăm sóc… - đợi / ngóng chờ… 2. Ghi nhớ: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. II. Các loại từ đồng nghĩa 1.Ví dụ: Quả - trái: từ đồng nghĩa hoàn toàn Bỏ mạng- hi sinh: từ đồng nghĩa không hoàn toàn 2. Ghi nhớ: Từ đồng nghĩa có hai loại : những từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái nghĩa khấc nhau). III. Sử dụng từ đồng nghĩa 1. Ví dụ: Quả-trái ( từ đồng nghĩa hoàn toàn): có thể thay thế cho nhau. Hi sinh- bỏ mạng(từ đồng nghĩa không hoàn toàn): không thay thế cho nhau được. 2. Ghi nhớ: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

File đính kèm:

  • ppttiet 35 van 7.ppt
Giáo án liên quan