I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm
văn học.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học.
2. Phẩm chất :
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: yêu quý thầy cô bạn bè.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách bộc lộ tình cảm về
một tác phẩm văn học trước tập thể.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có thái độ cẩn thận khi nói, viết.
- Năng lực văn học : Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân
về một số tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ
2. HS: Học và chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thảo luận cặp đôi.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không kt
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là bày tỏ tình cảm, cảm xúc đánh
giá của bản thân về tác phẩm đó. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ luyện nói về
tác phẩm Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
13 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 66 đến 69 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
TIẾT 66 – BÀI 16
LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm
văn học.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học.
2. Phẩm chất :
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: yêu quý thầy cô bạn bè.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách bộc lộ tình cảm về
một tác phẩm văn học trước tập thể.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có thái độ cẩn thận khi nói, viết.
- Năng lực văn học : Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân
về một số tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ
2. HS: Học và chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thảo luận cặp đôi.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không kt
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là bày tỏ tình cảm, cảm xúc đánh
giá của bản thân về tác phẩm đó. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ luyện nói về
tác phẩm Cảnh khuya của Hồ Chí Minh...
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
Học sinh đọc xác định yêu cầu bài
tập?
?(TB)Nêu những ý cơ bản của phần
Mở bài?
I. Chuẩn bị
1. Đề bài
Cảm nghĩ về bài " Rằm tháng giêng"
của (Hồ Chí Minh)
2. Xây dựng phần dàn bài
* Mở bài
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn
?(K) XD phần thân bài
?(TB) Kết bài cần trình bày những ý
nào?
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
GV hướng dẫn cách nói từ mở bài,
thân bài, kết bài.
cảnh sáng tác
- Giới thiệu cảm xúc chung về giá trị
của tác phẩm
*Thân bài:
- Hai câu đầu: Khung cảnh không gian
cao rộng, bát ngát, tràn đầy ánh sáng
và sức sống của mùa xuân trong đêm
rằm tháng giêng:
+ Rằm xuân lồng lộng...
+ Sông xuân nước lẫn...
- Cách sử dụng từ ngữ hình ảnh từng
câu:
+ Lồng lộng trăng soi: trăng tròn, sáng
toả khắp trời đất.
+ Sông xuân, nước xuân, trời xuân:
Không gian xa rộng bát ngát như
không có giới hạn.
Xuân lặp 3 lần: nhấn mạnh vẻ đẹp và
sức sống mùa xuân tràn đầy đất trời.
( Giống thơ cổ phương Đông, miêu tả
toàn cảnh, không niêu tả tỉ mỉ.)
- Hai câu thơ sau:
+ Giữa dòng bàn bạc...
+ Khuya về bát ngát.... thuyền
+ Hình ảnh Bác Hồ : Bàn việc quân,
việc nước nơi khói sóng mịt mù.
+ Con thuyền trở về lướt đi phơi phới,
trở người và ánh trăng giữa cảnh trời
nước bao la.
- Tâm hồn thi sĩ, lạc quan, ung dung
của Bác Hồ.
* Kết bài
- Ấn tượng chung về bài thơ.
II. Luyện nói
1. Nói trong nhóm: 15 phút.
- Luyện nói trong nhóm
- HS thực hành luyện nói trong nhóm
từng phần
- Nói trước lớp
- Cách thức: lần lượt từng bạn lên
trình bày từng phần
- GV quan sát theo dõi việc nói của
HS
- HS nhận xét
- GV nhận xét - cho điểm
2. Nói trước lớp: 15 phút.
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Tìm những bài thơ khác của Bác viết cảm nhận.
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- HS mở rộng vốn kiến thức đã học
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học về TV để chuẩn bị cho tiết ôn tập học kì
Ngày dạy:
Tiết 67
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về “Từ đồng nghĩa”, “Từ trái
nghĩa”, “Từ đồng âm”, “Quan hệ từ”.
2. Phẩm chất :
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức bằng sơ đồ
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: ghi nhớ và khắc sâu kiến thức
đã học
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp trong giao tiếp.
- Năng lực văn học : ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về “Từ đồng nghĩa”,
“Từ trái nghĩa”, “Từ đồng âm”, “Quan hệ từ”.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Đồ dùng, bảng phụ ghi ví dụ
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài cũ trong quá trình ôn tập
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV giới thiệu bài
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt đông của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
H’: Thế nào là quan hệ từ? Cho ví dụ
minh họa?
H’: Nhận xét về việc sử dụng quan hệ
từ trong giao tiếp? Cho ví dụ minh họa?
1. Quan hệ từ
* Khái niệm: Là những từ dùng để
biểu thị các ý nghĩa quan hệ như so
sánh, sở hữu, nhân quả, ... giữa các
bộ phận của câu hay giữa câu với
câu trong đoạn văn
* Cách sử dụng quan hệ từ:
- Có trường hợp bắt buộc phải sử
dụng quan hệ từ vì nếu không dùng
* Đặt câu với các cặp qht:
- Nếu...thì..
- Vì...nên...
- Tại...nên..
- tuy...nhưng...
H’: Thế nào là từ đồng nghĩa? Ch ví dụ
minh họa?
H’: Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đặc
điểm của mỗi loại? Cho VD minh họa
H’: Cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ
đồng nghĩa?
H’: Thế nào là từ trái nghĩa? Ch ví dụ
minh họa?
thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc khong
rõ nghĩa
VD: Mẹ đi làm bằng xe đạp.
- Có trường hợp không bắt buộc
phải dung quan hệ từ.
VD: Cái bàn bằng gỗ mà anh vừa
mới mua đẹp quá.
- Có một số qht được dùng thành
cặp
VD: Nếu ... thì...
2. Từ đồng nghĩa
* Khái niệm: Là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau
VD: nhà thơ – thi sĩ; nhiệm vụ,
nghĩa vụ, bổn phận, trách nhiệm
* Các loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa
VD: mẹ, bầm, má; trái, quả; máy thu
thanh, ra-đi-ô
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
có sắc thái nghĩa khác nhau
- VD: ăn, xơi, chén; bỏ mạng, hi
sinh; cắt, chặt, cứa (Khác về cách
thức hành động)
* Sử dụng từ đồng nghĩa: Lựa chọn
để thể hiện đúng thực tế khách quan
và sắc thái biểu cảm
* Đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa
phù hợp:
3. Từ trái nghĩa
* Khái niệm: Là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
VD:
cao >< thấp
gầy >< béo
xinh >< xấu
xa >< gần
tối >< sáng
trên ><
dưới
trong ><
ngoài
H’: Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng
gì?
VD: Rét nhiều nên ấm nắng hanh Đắng
cay lắm mới ngọt lành đó chăng
-> Đối lập giưa cái vât vả, đau khổ của
quá khứ với cái ấm no, hạnh phúc của
hiện tại => chúng ta càng hiểu thêm giá
trị của hạnh phúc để sống sao cho xứng
với những hi sinh trong quá khứ.
H’: Thế nào là từ đồng âm? Ch ví dụ
minh họa?
H’: Muốn hiểu đúng nghĩa của các từ
đồng âm ta phải chú ý điều gì?
chìm ><
nổi
* Tác dụng:
- Tạo phép đối
- Làm cho câu văn thêm sinh động
- Nhận mạnh, tăng sức biểu cảm
4. Từ đồng âm
* Khái niệm: Là những từ phát âm
giống nhau nhưng nghĩa khác xa
nhau, không liên quan gì đến nhau
VD: Con ngựa đá con ngựa đá
* Sử dụng từ đồng âm: Phải căn cứ
vào ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa
hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do
hiện tượng đồng âm
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Gv cho hs làm bài tập phần luyện tập mỗi bài
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa..
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Ôn luyện những kiến thức đã học
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị bài “Ôn tập phần văn”
Ngày dạy:
Tiết 68 – bài 10:
ÔN TẬP PHẦN VĂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản
nhật dụng các bài ca dao và các bài thơ trung đại đã học.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức ôn tập, học thuộc thơ, chia sẻ giúp đỡ bạn bè.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung
- Tự chủ tự học: Hoàn thiện phiếu học tập, đọc văn bản.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông điệp gửi gắm qua văn bản.
- Giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi thảo luận với nhau.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc VB theo kiểu, loại. Phân tích, đánh giá ND và
đặc điểm về hình thức biểu đạt của VB. Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. Biết liên
hệ các sự kiện trong truyện với các tình huống, hoàn cảnh thực tế.
- Năng lực văn học: Tổng hợp, khái quát kiến thức. Viết đoạn văn.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ tổng hợp kiến thức
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học về VHDG, NB nhật dụng, thơ trung đại;
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra đầu giờ:
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
GV nêu mục tiêu bài học -> Vào bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
I. Lí thuyết:
*Thơ trung đại:
GV: Hướng dẫn học sinh ôn tập theo bảng thống kê.
- HD nhóm 4 (7p) -> các nhóm trình bày kết quả -> Nhận xét, bổ sung.
- GV đưa bảng chuẩn kiến thức -> HS so sánh, đối chiếu, tự đánh giá kết quả
hoạt động của nhóm.
TT
Văn
bản
Tác giả
Thể
thơ
Nội dung
chính
Nghệ thuật Ý nghĩa
01
Sông
núi
nước
Lí
Thường
Kiệt
Thất
ngôn tứ
tuyệt
- Lời khẳng
định về chủ
quyền lãnh thổ
- Thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt,
ngắn gọn, súc tích.
- Thể hiện
niềm tin
vào sức
Nam Đường
luật
của đất nước.
- Ý chí quyết
tâm bảo vệ Tổ
quốc, độc lập
dân tộc.
- Dồn nén cảm
xúc trong hình
thức thể hiện
nghị luận, trình
bày ý kiến.
- Giọng thơ
dõng dạc, hùng
hồn, đanh thép.
mạnh
chính
nghĩa.
- Được
xem là bản
tuyên ngôn
độc lập đầu
ti6n của
nước ta.
06
Bánh
trôi
nước
Hồ
Xuân
Hương
Thất
ngôn tứ
tuyệt
Đường
luật
- Tả bánh trôi
nước
- Tả vẻ đẹp
duyên dáng,
phẩm chất
trong sáng của
người phụ nữ.
- Cảm thông,
xót xa cho thân
phận người phụ
nữ.
- Vận dụng điêu
luyện những
quy tắc thơ
Đường.
- Sử dụng ngôn
ngữ bình dị, gần
gũi với lời ăn
tiếng nói hàng
ngày với thành
ngữ, mô típ dân
gian.
- XD hình ảnh
nhiều tầng nghĩa.
- Cảm
hứng nhân
đạo: ca
ngợi vẻ
đẹp, phẩm
chất của
người phụ
nữ.
- Cảm
thông sâu
sắc đối với
thân phận
chìm nổi
của người
phụ nữ.
07
Qua
Đèo
Ngang
Bà
Huyện
Thanh
Quan
Thất
ngôn
bát cú
Đường
luật
- Cảnh hoang
sơ vắng lặng
- Tâm trạng
hoài cổ, nhớ
nước, thương
nhà, buồn , cô
đơn.
- Vận dụng điêu
luyện thể thơ
Đường.
- Bút pháp tả
cảnh ngụ tình.
- Sáng tạo trong
việc dùng từ
láy.
- SD nghệ thuật
đối hiệu quả.
- Tâm
trạng cô
đơn, thầm
lặng.
- Nỗi niềm
hoài cồ.
08
Bạn
đến
chơi
nhà
Nguyễn
Khuyến
Thất
ngôn
bát cú
Đường
luật
- Lời chào thân
mật tự nhiên.
- Giải bài hoàn
cảnh sống với
bạn.
- Tình bạn là
trên hết.
- Sáng tạo trong
việc tạo dựng
tình huống.
- Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng
ngôn ngữ, thể
loại điêu luyện.
- Thể hiện
quan niệm
về tình
bạn, quan
niệm đó có
giá trị rất
lớn trong
mọi thời
đại.
HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập.
1.Bài 1: Đọc thuộc các bài thơ.
2. Bài 2: Trong bài thơ bánh trôi nước có mang 2 tầng ý nghĩa: nghĩa tả thực và
nghĩa tượng trưng. Em hãy chỉ ra 2 tầng ý nghĩa trong bài thơ đó?
+ Ý nghĩa tả thực: hình ảnh bánh trôi nước trắng, tròn, chìm nổi.
+ Ngụ ý sâu sắc:
- Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp duyên dáng, phẩm chất trong sáng, nghĩa tình
sắt son của người phụ nữ.
- Cảm thông cho thân phận xót xa chìm nổi của người phụ nữ.
3. Bài 3: Kết thúc bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan và Bạn
đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến đều kết bằng cụm từ “ta với ta”. Em hãy viết
đoạn văn ngắn nêu nhận xét của em về cụm từ “ Ta với ta” trong hai bài thơ
này?
- Nhận xét về cụm từ “ Ta với ta” trong hai bài thơ
Đoạn văn đảm bảo các ý sau:
- Về hình thức: Giống nhau.
- Về nội dung khác nhau:
+ Trong bài qua Đèo Ngang cụm từ “ ta với ta” chỉ một người từ đó bộc
lộ nỗi buồn, cô đơn, lẻ loi, thầm kín không biết cùng ai chia sẻ.
+ Trong bài Bạn đến chơi nhà cụm từ “ ta với ta” chỉ hai người đó là tác
giả và người bạn của tác giả. Qua đó tác giả muốn nhấn mạnh một tình bạn đậm
đà, thắm thiết, bền chặt và tri kỉ.
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Viết đoạn văn ngắn về tác giả Hồ Xuân Hương và bài thơ bánh trôi nước
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Hoàn thiện bài viết với đề bài trên
* HOẠT ĐỘNG 5. Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tích cực ôn tập, nội dung nào chưa rõ giờ sau thầy giải đáp.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị bài từ đồng nghĩa.
Ngày dạy:
Tiết 69:
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (VĂN BIỂU CẢM)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
- Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.
2. Phẩm chất :
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phân tích đặc điểm
của văn bản biểu cảm
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Tạo lập văn bản biểu cảm.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập,
2. HS: Học và chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không kt
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Các em đã được học về văn biểu cảm, đặc điểm của văn biểu cảm... Biểu
cảm với tự sự, miêu tả có những đặc điểm gì khác nhau. Yếu tố tự sự, miêu tả
đóng vai trò gì trong văn biểu cảm... Tiết học ngày hôm nay chúng ta tìm hiểu.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
?(TB) Văn biểu cảm là gì?
? (TB) Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm
và sự đánh giá tình cảm của mình
trước hết cần phải có yếu tố gì?
I. Lý thuyết
1. Khái niệm văn biểu cảm
- Là kiểu văn bản bày tỏ thái độ, tình
cảm và sự đánh giá của con người đối
với thiên nhiên và cuộc sống
- Yếu tố đầu tiên, quan trọng: cảm xúc
- Cảm xúc là yếu tố đầu tiên và hết
sức quan trọng -> làm nảy sinh nhu
cầu biểu cảm của con người
? Phân biệt đặc điểm văn biểu cảm
với tự sự, miêu tả?
HS đọc đoạn văn ở bài 5, 6, 7, 9, 11,
12
HĐ nhóm Phiếu bài tập: 5’
N1+4: Điểm khác nhau giữa văn miêu
tả và biểu cảm?
N2+3: Văn biểu cảm khác văn tự sự ở
điểm nào?
GV trình bày bảng phụ
? Trong văn biểu cảm có yếu tố tự sự
và miêu tả tại sao chúng ta không gọi
là văn tự sự, miêu tả tổng hợp?
- Trong văn biểu cảm, tự sự và miêu
tả chỉ là phương tiện để người viết thể
hiện thái độ tình cảm và sự đánh giá
- Thiếu tự sự và miêu tả thì tình cảm
khó thể hiện rõ ràng, sâu sắc, cụ thể
mà rất mơ hồ vì suy nghĩ và tình cảm
của con người không thể gắn với một
đối tượng biểu cảm cụ thể.
?(TB) Các bước làm một bài văn biểu
cảm?
Đọc bài ca dao sau
Con sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong.
Con sông nước chảy đôi dòng
Biết rằng bên đục, bên trong, bên
nào.
? Những biện pháp nghệ thuật nào đã
sử dụng trong bài?
? Các hình ảnh trong bài thơ có ý
nghĩa gì?
? Tâm trạng của người viết như thế
nào?
-> Văn biểu cảm gần gũi với văn bản
trữ tình
2. Phân biệt biểu cảm, tự sự, miêu tả
VĂN
BIỂU
CẢM
VĂN TỰ
SỰ
VĂN
MIÊU TẢ
- Bày tỏ
thái độ,
tình cảm
và sự đánh
giá của
con người
đối với sự
vật, hiện
tượng.
- Yếu tố
miêu tả và
tự sự có
tác dụng
gợi ra đối
tượng biểu
cảm
- Kể lại
một sự
việc có
đầu có
cuối.
( Nhân vật
và sự
việc)
- Tái hiện
lại đối
tượng
nhằm giúp
người
nghe hình
dung
những dặc
điểm tính
chất nổi
bật của
một sự
vật, sự
việc, con
người...
3. Các bước làm bài biểu cảm:
+ Tìm hiểu đề
+ Tìm ý, lập dàn ý
+ Viết bài
+ Đọc bài và sửa lỗi
4. Đặc trưng của văn biểu cảm
- Điệp ngữ, ẩn dụ, từ trái nghĩa...
- Tượng trưng, ám chỉ những sự kiện
đời sống tình cảm
- Tâm trạng phân vân có xen hồi hộp
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
HS: Đọc, xác định yêu cầu bài tập
?(K) Lập dàn bài bố cục 3 phần theo
đề bài trên?
GV HD:Viết đoạn phần mở bài và kết
bài theo đề bài trên?
- Đọc, sửa chữa.
II. Luyện tập
Đề bài: Cảm nghĩ về mùa xuân
1. Tìm hiểu đề
- PTBĐ: Biểu cảm
- Nội dung:Mùa xuân
- PVKT: Cảm nghĩ về mùa xuân, cảnh
sắc, con người
2. Lập dàn bài
* Mở bài
- Giới thiêụ chung về mùa xuân, ( thời
gian, khoảng cách)
- Cảm xúc chung về mùa xuân
* Thân bài
- Mùa xuân của thiên nhiên
- Cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ,
chim muông...
- Mùa xuân của con người
- Tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng, suy
tư
- PBCN:
+ Thích hay không thích mùa xuân
+ Kết hợp kể, tả để bộc lộ cảm xúc
* Kết bài
- Cảm nghĩ về mùa xuân
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Viết một đoạn văn biểu về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu
tiên của em.
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Tìm đọc các bài văn, bài thơ biểu cảm trên sach báo.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài
- Về nhà viết đề văn trên thành một bài văn hoàn chỉnh
- Soạn tiết tiếp theo.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_66_den_69_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf