A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Học sinh nắm được:
- Hs nắm được khái niệm thành ngữ, nghĩa của thành ngữ
- Chức năng của thành ngữ trong câu.
- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thành ngữ
- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3. Thái độ: GD học sinh ý thức sử dụng thành ngữ trong tạo lập văn bản và trong
giao tiếp phù hợp, hs yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tự học, phân tích cắt nghĩa, giải quyết vấn đề đặt ra trong văn bản,
năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản.
- Năng lực tổng hợp kiến thức.
- Năng lực thực hành ứng dụng.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, thuyết trình,
vấn đáp.
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
22 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 52 đến 58 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 4/11/2019-7A2 7A4: 6/11/2019
Tiết 52, Tiếng Việt:
THÀNH NGỮ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Học sinh nắm được:
- Hs nắm được khái niệm thành ngữ, nghĩa của thành ngữ
- Chức năng của thành ngữ trong câu.
- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thành ngữ
- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3. Thái độ: GD học sinh ý thức sử dụng thành ngữ trong tạo lập văn bản và trong
giao tiếp phù hợp, hs yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tự học, phân tích cắt nghĩa, giải quyết vấn đề đặt ra trong văn bản,
năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản.
- Năng lực tổng hợp kiến thức.
- Năng lực thực hành ứng dụng.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, thuyết trình,
vấn đáp.
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1 - Thế nào là từ đồng âm?
- Hãy đặt từ đồng âm sau với cặp từ đồng âm sau: đậu(động từ); đậu (danh từ)
HS 2- GV chiếu một số hình ảnh lên bảng cho HS đoán cặp từ trái nghĩa?
( nhanh – chậm; mắt nhắm mắt mở; nhanh như sóc, chậm như rùa)
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
GV: gọi 1 học sinh lên bảng,
Gv lần lượt phát cho em này 2 mảnh giấy, mỗi mảnh ghi một cụm từ: mắt
nhắm mắt mở, bước thấp bước cao.
- Hs này: dùng hành động để diễn tả nội dung của cụm từ đó.
- Hs: dưới lớp dùng từ để miêu tả hành động của bạn, em nào trả lời đúng sẽ
có thưởng.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức - kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung
- Hs đọc câu ca dao
Hs: nhóm 4 - 3 phút, báo cáo, bổ sung.
Gv: Phát phiếu học tập
Nhận xét gì về cấu tạo của cụm từ “lên thác,
xuống ghềnh” trong câu ca dao:
Có Không
- Có thể thay 1 vài từ
trong cụm từ này bằng
những từ khác được
không? Vì sao ?
..............
vì:...........
..............
vì:..........
- Có thể thay đổi v.trí
của các từ trong cụm
từ được không ?Vì
sao?
..............
vì:...........
..............
vì:..........
- Có thể thay bằng
“Xuống ghềnh, lên
thác” được không ? Vì
sao ?
..............
vì:...........
..............
vì:..........
- Rút ra được kết luận
gì về đặc điểmacấutạo
của cụm từ “lên thác,
xuống ghềnh” ?
.............................
..................................
* Dự kiến trả lời:
- Không thể thay, thêm từ, vì nếu thay ý nghĩa
của cụm từ sẽ trở nên lỏng lẻo.
- Không thay đổi vị trí, vì đây là 1 cụm từ có
tính cố định, dùng lâu thành quen.
- Không thể thay cụm từ, vì không hợp lô gics.
Cụm từ có cấu tạo cố định.
Hs: hoạt động cá nhân:
? Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh” có nghĩa
là gì ?
GV: gợi ý: Thác, ghềnh là nơi thế nào? Vậy đi
lên gác, xuống ghềnh sẽ như thế nào?
- Nói về sự vất vả khi điều khiển thuyền bè ở nơi
I. Thế nào là thành ngữ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1:
Cụm từ: “Lên thác xuống ghềnh”:
- Về cấu tạo:
- Không thay đổi
- Không chêm xen
- Không đảo vị trí
=> Cấu tạo ổn định
- Về ý nghĩa:
-> Nghĩa đen: một việc cụ thể lúc
lên thác lúc lại xuống ghềnh.
-> Nghĩa bóng: trải qua nhiều gian
nan, nguy hiểm/ vất vả → Nghĩa
nước chảy xiết có đá lởm chởm rất nguy hiểm.
? Cách hiểu như vậy được bộc lộ thế nào?
- Nói một cách bóng gió kín đáo điều vất vả
mà người dân lao động phải chịu.
? Cách nói đó theo lối nào? (Ẩn dụ)
? Em có nhận xét gì về ý nghĩa của cụm từ “
Lên thác xuống ghềnh”?
Hs: nhóm 2 - 2 phút
? Nhanh như chớp có nghĩa là gì ? Tại sao
lại nói nhanh như chớp ? Cụm từ này có
cách hiểu theo lối gì?
- Chớp có tốc độ rất cao như tốc độ của ánh
sáng 300.000 km/s.
Gv: Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh”, “nhanh
như chớp” là thành ngữ.
? Vậy em hiểu thế nào là thành ngữ?
? Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế
nào ?
- Hs đọc ghi nhớ . HS đọc lưu ý SGK.
- GV lưu ý: Khi dùng thành ngữ một số ít có
thể biến đổi: Học như quốc kêu - Học...kêu ra
rả mùa hè; đi guốc trong bụng – đi dép trong
bụng...
? Cho VD về thành ngữ mà em biết, giải
thích nghĩa ngắn gọn.
HS thi theo dãy bàn- 3 phút(ghi ra phiếu HT)
Hs đọc ví dụ.
Hs: Cá nhân làm nháp - 1 phút, báo cáo.
Gv: Phát phiếu học tập:
? Chức vụ ngữ pháp của 2 thành ngữ: Bảy
nổi ba chìm, tắt lửa tối đèn ? Em thử thay
những từ có nghĩa tương ứng cho các thành
ngữ . Và xem cách nào hay hơn? Vì sao?
Hs: + Bảy nổi ba chìm - long đong, phiêu bạt.
+ Tắt lửa tối đèn - khó khăn, hoạn nạn.
GV: Cho VD c,d:
? Thành ngữ làm TP gì trong các câu sau:
1. Sơn hào hải vị là món mà vua thường được
ăn. -> CN
2. Các lang mang sơn hào hải vị đến.
-> phụ ngữ cho ĐT
? Thành ngữ thường giữ chức vụ gì trong
câu ? Sd thành ngữ có tác dụng gì ?
- Hs đọc ghi nhớ.
chuyển (ẩn dụ).
Biểu thị một nghĩa trọn vẹn.
* Ví dụ 2:
Nhanh như chớp: Chỉ hđ diễn ra
mau lẹ, rất nhanh. -> Thông qua
phép chuyển nghĩa so sánh
2. Ghi nhớ (SGK)
II. Sử dụng thành ngữ:
1. Ví dụ:
a - Bảy nổi ba chìm → làm vị ngữ
b- Tối lửa tắt đèn →phụ ngữ cho
DT khi
c . Sơn hào hải vị → làm chủ ngữ.
d. Sơn hào hải vị: phụ ngữ cho ĐT.
Chức vụ ngữ pháp: TN thường
làm CN,VN, phụ ngữ trong cụm
- Hs đọc ghi nhớ 2
từ...
- Nói có thành ngữ: ngắn gọn, cảm
xúc, có hình tượng .
2. Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3. Luyện tập
- Hs đọc các đoạn văn, đoạn thơ.
? Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ
trong những câu trên ?
- HS hoạt động nhóm cặp dọc - 3 phút
- GV phát phiếu học tập
- Hs báo cáo, nhóm bổ sung
- Gv: kết luận.
- HS đọc xác định yêu cầu bài tập 2
? Dựa vào các truyện truyền thuyết, ngụ
ngôn đã học, hãy giải nghĩa các thành ngữ:
Con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng,
thầy bói xem voi ?
- HS làm cá nhân.
- HS đọc – xác định yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn hs làm BT tiếp sức - 4 phút.
- Gv: nhận xét, biểu dương.
III. Luyện tập
Bài 1: Tìm TN và giải thích nghĩa
- Sơn hào hải vị: đồ ăn quý hiếm lấy
ở rừng và biển.
- Nem công chả phượng: Thức ăn
quý hiếm
- Khoẻ như voi: có sức khoẻ/ rất
khoẻ.
- Tứ cố vô thân: không có ai là họ
hàng gần gũi.
Bài 2 (Trang 145 ):
- Con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi
cao quí.
- Ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu
biết hạn hẹp, nông cạn.
- Thầy bói xem voi: chỉ sự nhận
thức phiến diện, chỉ thấy bộ phận
mà không thấy toàn thể.
Bài 3. Điền từ
- Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm cật
- Bách chiến bách thắng
- Sinh cơ lập nghiệp
Bài 4. Sưu tầm thành ngữ
Hoạt động 4. Vận dụng
Gv: Treo bảng phụ, bài tập nhanh:
Hs: trả lời cá nhân, ai nhanh hơn.
Câu 1.Thành ngữ là
A. một kết cấu chủ - vị biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
B. một cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
C. một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ, tính từ làm trung tâm.
D. một cụm từ có vần có điệu.
Câu 2.Trong những dòng sau đây, dòng nào không phải là thành ngữ?
A. Lời ăn tiếng nói.
B. Một nắng hai sương.
C. No cơm ấm cật.
D. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Câu 3.Thành ngữ trong câu “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con.” giữ
vai trò gì ?
A. Chủ ngữ.
B. Trạng ngữ.
C. Vị ngữ.
D. Bổ ngữ.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Bài tập:
1. Sưu tầm thành ngữ
2. Đặt câu với một thành ngữ mà em thích.
- HS: làm việc cá nhân ở nhà.
- Gv đánh giá vào tiết học sau.
E. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Học bài làm bài tập còn lại.
- Soạn tiết tiếp theo: Điệp ngữ
+ Đọc nội dung sgk
+ Trả lời các câu hỏi sgk (phân tích ví dụ để hiểu khái niệm và các
dạng điệp ngữ; Lấy ví dụ và phân tích tác dụng)
Ngày giảng: 4/11/2019-7A2 7A4: 6/11/2019
Tiết 53, Tiếng Việt:
ĐIỆP NGỮ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm điệp ngữ.
- Các loại điệp ngữ.
- Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phép điệp ngữ.
- Phân tích tác dụng của phép điệp ngữ.
- Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh.
3. Thái độ: GD học sinh ý thức sử dụng điệp ngữ trong giao tiếp
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tự học, phân tích cắt nghĩa, giải quyết vấn đề đặt ra trong văn bản,
năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản.
- Năng lực tổng hợp kiến thức và thực hành ứng dụng.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Dạy học theo nhóm,
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ?
Trả lời:
Thành ngữ là những cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa
của thành ngữ có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường
thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,...
VD: Lời ăn tiếng nói; ngày lành tháng tốt, sinh cơ lập nghiệp; khoẻ nhu voi.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
- GV yêu cầu học sinh đọc lại bài thơ "Cảnh khuya" - Hồ Chí Minh.
- Chỉ ra các biện pháp tu từ đã học trong bài thơ đó?
- GV giới thiệu bài: Trong bài thơ còn sử dụng một biện pháp tu từ nữa đó là
điệp ngữ - một phép tu từ thường được sử dụng rất nhiều trong thơ ca và tạo ra hiệu
quả tu từ rất cao. Vậy thế nào là điệp ngữ, điệp ngữ tác dụng gì ? ... các em cùng tìm
hiểu nội dung bài học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Gv: Treo bảng phụ khổ thơ đầu và cuối bài thơ
"Tiếng gà trưa".
- Hs đọc
- Hs: nhóm đôi - 2 phút
? Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại trong
2 khổ thơ này?
? Cách lặp lại ở đây là ngẫu nhiên hay cố ý?
Lặp lại như vậy để nhằm mục đích gì ?
Hs: Từ "nghe": lặp lại 3 lần
→ Nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa.
- Từ "vì": lặp lại 4 lần
→ Nhấn mạnh lí do, mục đích chiến đấu của
người chiến sĩ.
- Câu "Tiếng gà trưa" : lặp lại 4 lần ở đầu 4
khổ thơ.
→ Gợi ra những KN của tuổi thơ tác giả.
? Em có nhận xét gì về các từ, cụm từ vừa tìm
hiểu? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì?
? Em hiểu thế nào là điệp ngữ ? Sử dụng điệp
ngữ có tác dụng gì ?
- Hs đọc ghi nhớ.
- Gv: Điệp ngữ được dùng nhiều trong thơ ca,
văn xuôi NT và văn chính luận.
Gv: Phát phiếu học tập
- Hs hoạt động cá nhân - 2 phút, chấm chéo.
* Bài tập nhanh:
- Chỉ ra điệp ngữ ở bài ca dao những câu hát
than thân và nêu lên tác dụng của nó.
I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp
ngữ:
1. Ví dụ:
- Các từ "nghe, vì" và cum từ
"Tiếng gà trưa" được lặp lại.
- Tác dụng: Làm nổi bật, nhấn
mạnh ý, thể hiện tình cảm, cảm
xúc.
2. Bài học: sgk. Tr.152
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
- Đáp án: Điệp ngữ: "cho" - 4 đ
-> Nhấn mạnh nỗi vất vả nỗi vất vả của người
nông dân phải chịu, lên án, tố cáo XHPK đã gây
ra nỗi khổ cho người nông dân - 6 đ.
Hs: hoạt động cá nhân.
Gv: Treo bảng phụ đoạn văn bài tập 3, Hs đọc
? Đoạn văn có những cụm từ, câu nào lặp lại?
Việc lặp lại như vậy có tác dụng biểu cảm
không? Tại sao?
Gv: Phân biệt điệp ngữ với lặp từ (Là lỗi do vốn
từ nghèo nàn).
? Em hãy sửa lại cho đúng?
Hs: Chú ý lại ví dụ phần 1
Hs: trả lời cá nhân 2 phút - trình bày 1 phút.
? Em có nhận xét gì về vị trí của các từ "Vì,
nghe", cụm từ "Tiếng gà trưa" được lặp lại
trong ví dụ trên?
Hs: Đọc ví dụ a, b SGK, trang 152
? Em có nhận xét gì về các từ được lặp lại
trong ví dụ a,b?
Gv: kết luận
? Điệp ngữ có những dạng nào ?
HS đọc ghi nhớ, lấy ví dụ một biện pháp điệp
ngữ đã học.
GV khái quát.
* Bài 3 (153 ):
a. Các từ ngữ được lặp lại trong đv
không có td biểu cảm. Có thể lược
bỏ các từ ngữ trùng lặp không cần
thiết.
b. Phía sau nhà em có 1 mảnh
vườn, trồng rất nhiều loại hoa: hoa
cúc, hoa thược dược, hoa đồng tiền,
hoa hồng và cả hoa lay ơn nữa.
Ngày Quốc tế PN, em hái hoa ở
vườn nhà để tặng mẹ, tặng chị em.
II. Các dạng điệp ngữ:
1. Ví dụ:
- Từ "Vì, nghe", cụm từ "Tiếng gà
trưa" lặp lại cách dòng, cách quãng
nhau.
→ Điệp ngữ cách quãng.
-Từ “Rất lâu”, “khăn xanh”,
“thương em” lặp lại liền kề nhau
→ Điệp ngữ nối tiếp.
- Từ “Thấy”, “ngàn dâu” ở cuối câu
trước lặp lại ở đầu câu sau
→ ĐN vòng (Chuyển tiếp)
2. Bài học: Sgk
Hoạt động 3. Luyện tập
- HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 1
- Gv hướng dẫn cách làm.
- HS làm bài tập cá nhân
- Gv nhận xét, bổ sung
? Mỗi ví dụ, thuộc loại điệp ngữ nào?
III. Luyện tập
1. Bài 1: Tìm điệp ngữ
- Một DT đã gan góc2, DT đó phải
được2
-> Nhấn mạnh sự gan dạ, dũng cảm
của dân tộc VN trong chiến đấu
chống ngoại xâm và nhấn mạnh
quyền được hưởng tự do, độc lập
của dân tộc ta.
- Đi cấy2, trông8 ->Nhấn mạnh nỗi
lo âu, trông mong cho thời tiết
- HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 2
- Gọi hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Gv bổ sung, kết luận.
thuận lợi của ng nông dân.
2. Bài 2: Tìm dạng điệp ngữ
- Xa nhau ... xa nhau
→Điệp ngữ cách quãng.
- Một giấc mơ. Một giấc mơ
→ Điệp ngữ vòng.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Gv: tổ chức trò chơi tiếp sức; phổ biến luật chơi.
BT: Đọc những câu thơ, câu văn em biết có sử dụng điệp ngữ.
- Hs: các dãy xung phong thực hiện
- Gv: Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Gv: Giao bài tập: Tìm đọc các tài liệu tham khảo về phép điệp ngữ trong thơ văn.
- HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm ở nhà.
- Gv đánh giá vào tiết học sau.
E. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Học bài cũ: yêu cầu về bài tập 4: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng điệp ngữ.
Nhận xét cách dùng điệp ngữ trong bài của bạn.
+ Hướng dẫn HS viết đoạn văn.
+ Học nội dung ghi nhớ và nắm nội dung bài học.
+ Hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: Tiết 54,55: Ôn tập tiếng Việt:
Ôn lí thuyết và làm các bài tập SGK về:
+ Phân theo cấu tạo: từ ghép, từ láy
+ Phân theo từ loại, theo nguồn gốc, cụm từ: đại từ, quan hệ từ, từ Hán Việt,
thành ngữ.
+ Phân theo loại từ: từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa
+ Biện pháp tu từ: điệp ngữ.
Ngày giảng: 5/11/2019- 7A2 8/11/2019-74
Tiết 54,55:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Giúp HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về Từ ghép, Từ láy, Từ Hán
Việt, Đại từ; Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, Từ đồng âm, quan hệ từ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức bằng sơ đồ.
- Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức, kĩ năng đặt câu, sử dụng từ.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp trong giao tiếp.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tự học, giao tiếp tiếng Việt
- Năng lực tổng hợp kiến thức và thực hành ứng dụng.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Dạy học theo nhóm,
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật học tập hợp tác.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
Chương trình học kỳ I các em đã tìm hiểu các kiến thức cơ bản về tiếng việt:
Từ ghép, từ láy, đại từ, qht, từ Hán Việt, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng
âm...Tiết học này sẽ giúp các em ôn tập, hệ thống lại về các nội dung đó
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức - kĩ năng mới
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung
Tiết 54:
Hs: Hoạt động cá nhân - trả lời:
? Nhắc lại kiến thức Tiếng Việt đã học
I. Nội dung ôn tập:
trong kỳ I?
Hs:
- Nhắc lại nội dung kiến thức TV đã học:
từ láy, từ ghép, đại từ, quan hệ từ, thành
ngữ, chơi chữ, từ đồng âm, từ trái nghĩa,
từ đồng nghĩa, từ HV.
Hs: HĐ nhóm 4 - 10 phút
- Các nhóm trình bày theo nội dung bảng
ôn tập.
+ N1: Từ láy, từ ghép, từ HV.
+ N2: Đại từ, quan hệ từ.
+ N3: Từ đồng âm, từ trái nghĩa, từ đồng
nghĩa.
+ N4 : Thành ngữ, điệp ngữ.
GV: treo bảng phụ trống
- Yêu cầu HS trình bày bảng hệ thống hoá
kiến thức đã phân công chuẩn bị.
- Gọi các nhóm HS báo cáo và các nhóm
khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Treo bảng chuẩn và nhấn mạnh.
Đơn vị
kiến thức
Khái niệm Phân loại, cách
dùng
Ví dụ
1. Từ ghép Là từ có cấu tạo bởi 2
tiếng có nghĩa trở lên.
- Từ ghép đẳng lập,
- Từ ghép chính
phụ.
- Nhà cửa
- Hoa lan
2. Từ láy Là từ có 2 tiếng trở lên,
giữa các tiếng có QH về
âm.
- Từ láy toàn bộ
- Từ láy bộ phận
- Xanh xanh
- Lênh - khênh
3. Từ HV Từ mượn tiếng Hán - Từ ghép chính phụ
- Từ ghép đẳng lập
- Thi nhân
- Giang sơn
4. Đại từ Là những từ dùng để trỏ
người, sự vật, hoạt động,
tính chất được nói đến
trong một ngữ cảnh của
lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Đại từ để trỏ
- Đại từ để hỏi
- Có thể làm CN,
VN, hay phụ ngữ
của danh từ, động
từ, tính từ.
- Tôi, mày ...
- Ai, bao nhiêu
5. Quan hệ
từ
Từ dùng để biểu thị các
ý nghĩa quan hệ: sở hữu,
so sánh ... giữa các bộ
phận của câu hoặc giữa
các câu trong đoạn văn.
- Trường hợp bắt
buộc sử dụng và
không bắt buộc sử
dụng quan hệ từ.
- Một số quan hệ từ
dùng thành cặp.
- Sách của tôi
- Cái tủ bằng
gỗ
- Vì trời mưa
nên áo ướt.
6. Từ đồng
nghĩa
Từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
- Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
- Mẹ - má
Tiết 55
Hoạt động 3. Luyện tập
Gv: Chiếu bài tập 1
a. Từ láy có mấy loại?
b. Chỉ ra từ láy trong các câu sau và cho
biết thuộc loại từ láy nào:
- Lom khom d-íi nói, tiÒu vµi chó,
L¸c ®¸c bªn s«ng chî mÊy nhµ.
(Bµ huyÖn Thanh
Quan)
- Chó bÐ lo¾t cho¾t.
C¸i s¾c xinh xinh.
C¸i ch©n tho¨n tho¾t.
C¸i ®Çu nghªnh nghªnh.
(L-îm- Tè H÷u)
c. Đặt câu với các từ láy sau: nhỏ nhắn,
nhỏ nhặt, nhỏ nhẹ, nhỏ nhoi.
Hs: HĐ cá nhân - 3 phút, làm phiếu bài
tập
Gv: chiếu kết quả, Hs so sánh, nhận xét bài
bạn.
II. Luyện tập
Bài tập 1.
a. Từ láy có hai loại:
- Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại
nhau hoàn toàn hoặc có biến đổi
thanh điệu; ví dụ: the thẻ, ồm ồm,
khàn khàn
- Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có
sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc
phần vần; ví dụ: đẹp đẽ, xinh xắn,
lấm tấm, lanh chanh,
b. Các từ láy:
- lom khom, lác đác - láy
bộ phận phần vần.
- loắt choắt, nghênh
nghênh - láy hoàn toàn
- xinh xinh, thoăn thoắt -
láy bộ phận phần vần.
c. Đặt câu, ví dụ:
- Bạn Hoa có dáng người nhỏ nhắn
- Anh ấy thạt nhỏ nhặt
- Bạn ấy nhỏ nhẹ nói với tôi rằng:
()
- Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn.
- Chết - hi sinh
7.Từ trái
nghĩa
Là từ có nghĩa trái ngược
nhau.
- Sử dụng trong thể
đối, tạo hình tượng
tương phản.
- Sống - chết.
- Cao - thấp.
8. Từ đồng
âm
Là những từ có cách
phát âm giống nhau,
nhưng nghĩa khác xa
nhau, không liên quan
đến nhau.
- Nhãn lồng
- Lồng gà
- Ngựa lồng
- Lồng chăn
9. Thành
ngữ.
Loại cụm từ có cấu tạo
cố định, biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh
- Bắt nguồn trực
tiếp từ nghĩa đen
của từ ngữ hoặc
thông qua các phép
chuyển nghĩa.
- Nhà rách,
vách nát
- Nhanh như
chớp ...
10. Điệp
ngữ
Cách sử dụng từ ngữ lặp
đi lặp lại để làm nổi bật
ý, gây cảm xúc mạnh.
- Điệp ngữ cách
quãng
- Điệp ngữ chuyển
tiếp
- Điệp ngữ nối tiếp
- Cháu chiến
đấu ...
- Cảnh khuya
như vẽ
- Đoàn kết,
đoàn kết, đại
đoàn kết ...
Gv: đánh giá.
Gv: Phát phiếu học tập
Hs: nhóm 2 - 4 phút trả lời
a. Thế nào là quan hệ từ? Chỉ ra một số quan
hệ từ thường gặp?
b. Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ sau và chỉ
ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế:
- Không những... mà...; không chỉ... mà còn..
- Nếu... thì...; hề... thì...
- Tuy ... nhưng...; mặc dù... nhưng...
- Vì ... nên...; do... nên; nhờ... mà ...
Gv: yêu cầu các nhóm báo cáo, bổ sung
Gv: chuẩn hóa kiến thức và lưu ý.
Gv: chiếu ví dụ câu phần b.
Gv: Chiếu yêu cầu bài 3
a. Thế nào là từ đồng nghĩa, cho ví dụ?
Có mấy loại từ đồng nghĩa?
b. Sắp xếp các từ sau vào nhóm từ
đồng nghĩa: chết, nhìn, cho, siêng năng, hi
sinh, kêu, tạ thế, tặng, nhòm, thiệt mạng,
ca thán, chăn chỉ, than, dòm, chịu khó,
ngó, cần cù, liếc, biếu, cần mẫn, than vãn.
c. Tìm từ địa phương đồng nghĩa với
từ toàn dân sau đây: mẹ, ba, quả, vô
d. Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa: chết,
hi sinh, thiệt mạng; chăn chỉ, cần cù.
- Những con người thật nhỏ nhoi
giữa dòng đời hối hả.
Bài tập 2:
a.
- Khái niệm: Quan hệ từ là những từ
biểu thị ý nghĩa quan hệ như: so sánh,
sỡ hữu, nhân quả, tương phảngiữa
các bộ phận của câu hay giữa câu với
câu trong đoạn văn.
- Một số quan hệ từ thường gặp: và,
với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của,
ở, tại, bằng, như, để, về...
- Nhiều khi từ ngữ trong câu được
nối với nhau bằng một cặp quan từ.
Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì ... nên...; do... nên; nhờ... mà ...
(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết
quả).
- Nếu... thì...; hề... thì... (biểu thị
quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện
- kết quả).
- Tuy ... nhưng...; mặc dù...
nhưng... (biểu thị quan hệ tương
phản)
- Không những... mà...; không chỉ...
mà còn.. (biểu thị quan hệ tăng lên).
Bài tập 3:
a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là
những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.
- Ví dụ: Mùa hè – mùa hạ , quả -
trái , sinh - đẻ .
- Có 2 loại từ đồng nghĩa:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: mã -
ngựa; loài người – nhân loại; nhà
thơ – thi sĩ
mổ xẻ - phẫu thuật; của cải – tài
sản; chó biển – hải cẩu ; nước ngoài
– ngoại quốc.
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
thiệt mạng - hi sinh; cho - biếu.
b. Sắp xếp các từ sau vào nhóm từ
đồng nghĩa.
a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt
mạng
b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm
c) cho, biếu, tặng
d) kêu, ca thán, than vãn
e) chăn chỉ, cần cù, siêng
năng, chịu khó
c. Tìm từ địa phương đồng nghĩa
với từ toàn dân sau đây: mẹ - má
; ba – bố; quả - trái ; vô - vào.
d. Đặt câu (Hs tự đặt - đúng sắc
thái biểu cảm)
Hoạt động 4. Vận dụng
- Gv: giao bài tập về nhà:
BT: Viết đoạn văn 5 - 7 câu về chủ đề môi trường hoặc an toàn giao thông có
sử dụng:
- Nhóm 1,3: từ ghép, từ láy, cặp quan hệ từ
- Nhóm 2,4: từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc từ đồng âm (ít nhất 2 loại)
- Nhóm 5,6: Biện pháp tu từ điệp ngữ.
Yêu cầu: chỉ rõ từ loại, loại từ hoặc biện pháp tu từ trong đoạn văn.
- Hs: về nhà làm cá nhân
- Gv: nhận xét giờ học sau.
.
E. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học về phần tiếng Việt
- Làm lại các bài tập trong sgk
Chuẩn bị kiến thức, giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra viết 1 tiết.
Ngày giảng:11/11/2019- 7A2 , 7A4: 13/11/2019
TIẾT 57: BÀI 14: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả, đúng nghĩa, đúng nghĩa, đúng đặc điểm ngữ
pháp của từ, đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp
- Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt
2. Kĩ năng
- Nhận biết các lỗ sử dụng từ trong một số câu văn cụ thể
- Chỉ rõ trong việc sử dụng từ đó chuẩn mực nào bị vi phạm
3. Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo,
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. Chuẩn bị bài học
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: đọc bài, soạn bài theo sách giáo khoa.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật: Đọc tich cực, viết tích cực, chia sẻ nhóm, trình bày..
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
Trong khi giao tiếp, việc phất âm sai hoặc sai lỗi chính tả, lạm dụng từ địa
phương, từ Hán Việt... Gây cho người đọc , người nghe khó hiểu. Việc sử dụng
chuẩn mực từ là một yêu cầu quan trọng. chúng ta đã học chữa lỗi lặp từ, lẫn lộn các
từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa. Tiết này chúng ta củng cố lại ...
HĐ 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS Nội dung
ơ
HS làm cá nhân
- Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm: HĐ
nhóm bàn 1p:
H: Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng
khắc, dùng đã đúng chỗ chưa, có phù
hợp với những từ ngữ xung quanh
không? Vì sao?
- HS trao đổi -> trình bày ý kiến
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
+ Dùi: đồ dùng tạo lỗ thủng
+ Tập tẹ: không có nghĩa
+ Khoảng khắc: (khoảng: không gian)
I. SỬ DỤNG TỪ
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_52_den_58_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf