Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 52 đến 61 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Khái niệm thành ngữ, cách hiểu nghĩa của thành ngữ.

2. Kĩ năng:

- Giải thích ý nghĩa của 1 số thành ngữ cụ thể.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng thành ngữ trong khi giao tiếp.

4. Định hướng các năng lực

- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp

- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập.

2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp

2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: 7A6 .

2. Kiểm tra đầu giờ:

a. Kiểm tra bài cũ: Không

b. Kiểm tra bài mới: Thế nào là thành ngữ?

3. Bài mới:

HĐ1: Khởi động

GV: HS đọc lại bài Bánh trôi nước, chỉ ra cặp từ trái nghĩa và thành ngữ

->vào bài: Thành ngữ là gì? Tác dụng của việc sử dụng thành ngữ?

HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới

pdf35 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 88 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 52 đến 61 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7A6: 31/10/2019 TIẾT 52 - Tiếng Việt THÀNH NGỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm thành ngữ, cách hiểu nghĩa của thành ngữ. 2. Kĩ năng: - Giải thích ý nghĩa của 1 số thành ngữ cụ thể. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng thành ngữ trong khi giao tiếp. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7A6.. 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Kiểm tra bài mới: Thế nào là thành ngữ? 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động GV: HS đọc lại bài Bánh trôi nước, chỉ ra cặp từ trái nghĩa và thành ngữ ->vào bài: Thành ngữ là gì? Tác dụng của việc sử dụng thành ngữ? HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HS: đọc bài ca dao/ bảng phụ HS: TLN 4/ 3 câu hỏi (3p) ? Có thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không? Vì sao? - Vì nếu thay ý nghĩa của cụm từ sẽ thay đổi. ? Có thể chêm xen một vài từ khác được không? ? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ được không? Vì sao? ? Từ nhận xét trên, em rút ra được kết luận gì về cấu tạo của cụm từ: lên thác I. Thế nào là thành ngữ? 1. Ví dụ: a. Ví dụ 1: Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. - Cấu tạo: + Không thay, thêm từ được. + Không chêm xen từ được. + Không thay đổi vị trí. xuống ghềnh? ? Lên thác xuống ghềnh có nghĩa là gì? ? Nhận xét gì về nghĩa của câu trên? ? Em hiểu thế nào là thành ngữ? ? Tìm những biến thể của các thành ngữ sau: - Đứng núi này trông núi nọ - Ba chìm bảy nổi ? Có phải thành ngữ nào cũng có tính cố định tuyệt đối không? GV: gợi ý cho HS tìm dị bản ? Nghĩa của các thành ngữ này là gì? ? Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực tiếp hay gián tiếp. ? Từ nh÷ng ví dụ trên em hãy nhận xét về cách hiểu nghĩa của TN? GV: Đưa thêm 1 vài VD khác tay bế tay bồng -> Miêu tả vắt cổ chầy ra nước -> Nói quá HS: HĐ cặp đôi 2’, khái quát lại: KN thành ngữ và cách hiểu nghĩa của thành ngữ? HS đọc ghi nhớ. GV: Cho HS làm bài tập 1 ? Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ? ? Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt ta phải làm thế nào? ? Hãy giải thích nghĩa của thành ngữ ->Cụm từ có cấu tạo cố định. - Nghĩa: Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm. -> Biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh. => Thành ngữ * Lưu ý: TN có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định. b. Ví dụ 2: - Đi guốc trong bụng -> Hiểu theo nghĩa ẩn dụ - Nhanh như chớp -> Hiểu theo phép so sánh - Mưa to gió lớn -> Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó. => Nghĩa của thành ngữ có thể hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó, có thể hiểu gián tiếp thông qua ẩn dụ, so sánh... 2. Bài học: SGK Bài tập 1 a. - sơn hào hải vị: những món ăn ngon, quý hiếm được lấy từ trên rừng, dưới biển. - nem công chả phượng: những món ăn quý hiếm, khó tìm. b. - khoẻ như voi: khoẻ mạnh hiếm có. - tứ cố vô thân: nhìn bốn phía không có ai là người thân -> Không có người thân thích. c. da mồi tóc sương:-> người đã già, tóc đã bạc, da nổi đồi mồi. => Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt thì phải hiểu từng yếu tố Khẩu phật tâm xà? HS: HĐ cá nhân (2p) ? Xác định chức vụ ngữ pháp của thành ngữ? ? Thành ngữ thường giữ vai trò gì trong câu? ? So sánh hai cách nói sau và cho biết hiệu quả của việc sử dụng thành ngữ? ?Sử dụng thành ngữ có tác dụng gì? HS: tương tác cặp đôi 1’, khái quát lại ND bài học. ? Vai trò của thành ngữ và sử dụng thành ngữ có tác dụng gì? HS: đọc ghi nhớ. GV: Đưa BT nhanh ? Tìm thành ngữ trong các VD, để rút ra sự khác nhau giữa thành ngữ và tục ngữ. GV: chốt lại KT bằng sơ đồ tư duy HĐ 3: Luyện tập GV: HDHS về nhà làm ? Hãy xác định yêu cầu bài tập? HS: đứng tại chỗ điền. ? Hãy nhận xét câu trả lời của bạn? HS, GV nhận xét, chốt đáp án. Hán Việt trong thành ngữ II. Sử dụng thành ngữ 1. Ví dụ: SGK a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn, Bảy nổi ba chìm với nước non VN b. sơn hào hải vị là những món ăn các CN lang mang tới trong ngày lễ Tiên Vương. c. Anh đã nghĩ..., phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa... PN => Thành ngữ làm chủ ngữ, vị ngữ, hay phụ ngữ trong cụm danh từ. => Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có hình tượng và tính biểu cảm cao. 2. Bài học: SGK III. Luyện tập 1. Bµi tËp 2: Kể vắn tắt. - con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi cao quí. - ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn. - thầy bói xem voi: chỉ sự nhận thức phiến diện, chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể. 3. Bài tập 3: Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn: - lời ăn tiếng nói - một nắng hai sương GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức theo nhóm trong 4 phút. HS: 4 nhóm, mỗi nhóm cử 4 đại diện lên chơi. GV: phổ biến luật chơi và làm trọng tài. - Sau 4 phút đội nào viết được nhiều TN mà trong đó không trùng với người chơi ở đội mình là chiến thắng. HS: giải nghĩa các TN vừa tìm được. GV: kết luận. HS: HĐ cá nhân, trả lời nhanh HS: giải nghĩa các thành ngữ, các thành ngữ đó giải nghĩa theo cách nào? + Nước mắt cá sấu. (ẩn dụ) + Chuột sa chĩnh gạo. (ẩn dụ) + Rừng vàng biển bạc ( ẩn dụ) + Ăn cháo, đá bát (ẩn dụ) + Được voi đòi tiên ( ẩn dụ) + Đem con bỏ chợ ( ẩn dụ) + Mẹ tròn con vuông (ẩn dụ) - ngày lành tháng tốt - no cơm ấm cật - bách chiến bách thắng - sinh cơ lập nghiệp 4. Bài tập 4: Sưu tầm ít nhất 6 thành ngữ và giải nghĩa: - đen như cột nhà cháy: rất đen -> xấu - chậm như rùa bò: chậm chạp. - nghiêng nước nghiêng thành: vẻ đẹp làm mất nước. - một nắng hai sương: vất vả, khó nhọc. - nước mắt cá sấu: sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu. - rừng vàng, biển bạc: biểu trưng cho sự giàu có tiềm ẩn của xứ sở Việt Nam. - đem con bỏ chợ: nói đến những kẻ vô trách nhiệm trước những việc làm của mình. - ăn cháo đá bát: nói về những kẻ bội bạc, vong ơn. HĐ 4: Vận dụng 1. Viết một đoạn văn ngắn chừng 5-7 dòng có sử dụng thành ngữ? 2.Vẽ sơ đồ tư duy về cấu tạo của thành ngữ, nghĩa của TN. HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 1. Bài học rút ra sau khi học xong bài thành ngữ? 2. Là HS, em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt? V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Nắm vững về cấu tạo của thành ngữ, cách tìm hiểu nghĩa của TN. - Sưu tầm thêm một số thành ngữ đã được sử dụng trong các văn bản đã học. - Chuẩn bị bài: Điệp ngữ + Thế nào là điệp ngữ? Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào? + Có mấy dạng điệp ngữ? Đó là những dạng nào? Ngày giảng: 7A6 5/11/2019 TIẾT 53 - Tiếng việt ĐIỆP NGỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm điệp ngữ. - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép điệp ngữ. - Biết được tác dụng của điệp ngữ. 3. Thái độ: - Có ý thức dùng điệp ngữ đúng hoàn cảnh giao tiếp, có tác dụng. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7A6:................... 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: ? Thành ngữ là gì? Vai trò và tác dụng của thành ngữ trong câu. Cho ví dụ. b. Kiểm tra bài mới: ? Trong bài thơ “Tiếng gà trưa” những từ, cụm từ nào được nhắc lại nhiều lần? (nghe, vì -> Điệp từ....) 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động GV dẫn vào bài mới - vậy thế nào là điệp ngữ và điệp ngữ có mấy loại? Tác dụng của việc SD ĐN? chúng ta cùng vào bài ngày hôm nay. HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HS: đọc lại khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ “Tiếng gà trưa”/ HS: TLN đôi (2p) ? Trong hai khổ thơ có những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại? ? Sự lặp lại các từ ngữ đó giúp ta hiểu được điều gì ở người chiến sĩ? ? Như vậy việc lặp lại các từ ngữ một I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ. 1. Ví dụ: - Lặp lại các từ: + Nghe: Nhấn mạnh tác động của tiếng gà trưa đến tâm trạng của người chiến sĩ. => Tâm trạng bồi hồi, xao xuyến, xúc động. + Vì: Nhấn mạnh mục đích chiến đấu của người chiến sĩ. cách có mục đích trong khi nói và viết sẽ có tác dụng gì? GV: Khái quát ND ? Tiếng gà trưa được lặp lại mấy lần? Nêu tác dụng? (4 lần...) GV: Đưa ví dụ HS: TLN đôi (2p) ? Tìm từ ngữ được lặp lại ở mỗi khổ thơ và cho biết cấu tạo của chúng? HS: Tương tác cặp đôi 1’ ? Vậy em hiểu thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng của điệp ngữ? HS: đọc ghi nhớ GV: khái quát lại mục I. ? Tìm điệp ngữ có sử dụng trong ví dụ sau và nêu tác dụng của điệp ngữ: “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ...”. GV: cho HS kết hợp làm bài tập 1. HS: TLN 4 (2p) HS: trình bày ý kiến HS: nhận xét -> GV nhận xét => Tình yêu quê hương, đất nước thiết tha, sâu đậm. -> Nhấn mạnh, làm nổi bật ý, gây xúc cảm mạnh. + Lặp lại một từ: vì, nghe, + Lặp lại một cụm từ: rất lâu, thương em, ngàn dâu, + Lặp lại một câu: Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! + Lặp lại một đoạn: Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. Ca lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng. (Lượm - Tố Hữu) 2. Bài học: sgk Bài tập 1: Các điệp ngữ: - Một dân tộc đã gan góc: nhấn mạnh bản chất kiên cường của dân tộc VN. - Dân tộc đó phải được: Khẳng định những quyền mà dân tộc Việt Nam phải được hưởng. => Muốn nhấn mạnh ý chí gang thép giành độc lập tự do cho dân tộc VN. - Đi cấy, trông -> Nhấn mạnh những HS: đọc ba ví dụ HS: HĐ cặp đôi (2p) ? Chỉ ra sự khác nhau về vị trí của các từ ngữ được lặp lại trong mỗi phép điệp ngữ ở các đoạn thơ? - HS trình bày ý kiến - HS nhận xét -> GV nhận xét, kết luận. ? Các cách lặp ở trên có tác dụng gì? - ở bài tiếng gà trưa -> Nhấn mạnh ý. - ở ví dụ a: -> Nhấn mạnh, tăng tiến về mức độ, bộc lộ tình cảm. - ở ví dụ b: -> Cảm giác triền miên như những đợt sóng cảm xúc, thể hiện tâm trạng nhớ nhung, da diết. GV: Sử dụng điệp ngữ đều có những tác dụng nhất định. HS: Tương tác cặp đôi 1’ ? Điệp ngữ có những dạng nào? GV: Ra bài tập nhanh ? Các điệp ngữ sau thuộc vào loại nào? VD 1: Dày hạt mưa, mưa, mưa chẳng dứt -> điệp ngữ nối tiếp. VD 2: Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nước lẫn mầu trời thêm xuân -> điệp ngữ cách quãng. HĐ 3: Luyện tập HS: HĐ cặp đôi (1p) HS: trình bày ý kiến. HS: nhận xét -> GV nhận xét. HS: làm cá nhân. nỗi lo của người nông dân và các khát vọng chính đáng, thiết tha của người n/ dân. II. Các dạng điệp ngữ: 1. Ví dụ: sgk - Ở bài Tiếng gà trưa các từ được lặp lại cách quãng, các từ đứng ở vị trí cách xa nhau. -> Điệp ngữ cách quãng - Ví dụ a: các từ ngữ được lặp lại xuất hiện nối tiếp nhau, liền kề nhau. -> Điệp ngữ nối tiếp. - Ví dụ b: Các từ ngữ xuất hiện ở cuối câu trên, đầu câu dưới. -> Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) 2. Bài học: sgk III. Luyện tập: 1. Bài tập 2: - Xa nhau: -> điệp ngữ cách quãng. - Một giấc mơ -> điệp ngữ nối tiếp. 2. Bài tập 3: a. Không b. Viết lại: Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Em trồng rất nhiều loài hoa: hoa cúc, GV: Lưu ý học sinh phân biệt điệp ngữ với lỗi lặp từ. -> Điệp ngữ không phải là sự trùng lặp vô ích mà là sự trùng lặp có giá trị tăng tiến về nội dung. hoa đồng tiền, hoa hồng, hoa lay ơn... Hằng năm, đến ngày Phụ nữ quốc tế (8/3) em thường hái hoa tặng mẹ và chị. HĐ 4: Vận dụng 1.Viết một đoạn văn ngắn chừng 5-7 dòng có sử dụng điệp ngữ? 2.Vẽ sơ đồ tư duy về khái niệm, các dạng Đn và tác dụng của TN. HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 1. Tìm câu thơ, văn trong các văn bản đã học trong đó có dùng điệp ngữ? 2. Viết một bài văn biểm cảm ngắn về một bài thơ đã học, trong đó có sử dụng ĐN? V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau ? Thế nào là điệp ngữ, có mấy dạng điệp ngữ? - Học bài cần nắm khái niệm, tác dụng, các dạng điệp ngữ. - Về nhà làm bài tập 4. - Chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng việt, ôn lại toàn bộ các kiến thức về từ ghép, từ láy, đại từ, từ Hán Việt, QHT, Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ; Làm lại các BT trong SGK, SBT. Đọc trước bài Chuẩn mực sử dụng từ. Yêu cầu: Đọc bài, trả lời các câu hỏi sgk. ...................................... * * * ................................. Ngày giảng: 7A6 5/11/2019 TIẾT 54 - Tiếng việt: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( Tiết 1) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về: Từ ghép; Từ láy; Từ Hán Việt; Đại từ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức bằng sơ đồ. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp trong giao tiếp. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7A6 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 10 phút ĐỀ BÀI Câu 1: 4 điểm Thế nào là từ đồng âm? Lấy 2 ví dụ? Câu 2: 6 điểm Đặt ba câu có sử dụng từ đồng âm (mỗi câu có sử dụng một cặp từ đồng âm). Gạch chân dưới các từ đồng âm đó? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Câu 1 4 điểm * HS nêu được: - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. * HS lấy được VD theo yêu cầu, mỗi VD đúng được 1,0 điểm 2,0 2,0 Câu 2 6 điểm - HS đặt ba câu có sử dụng ba cặp từ đồng âm, gạch chân dưới các từ đồng âm đó. Mỗi câu đúng được 2,0 điểm. 6,0 b. Kiểm tra bài mới: ? Kể tên các nội dung kiến thức TV đã học từ đầu năm 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động Để giúp các em củng cố và hệ thống kiến thức TV từ đầu năm, hôm nay cô và các em sẽ ôn tập phần TV. HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm * HĐN 4/ 6 nhóm/ phiếu học tập (5p). ? Hoàn thiện sơ đồ và lấy ví dụ. - HS báo cáo, I. Lý thuyết. 1. Từ phức (Từ ghép; Từ láy) GV: nhận xét bằng sơ đồ/ bảng phụ * HĐ tương tác các câu hỏi sau: ? Thế nào là từ phức? Từ phức có mấy loại? ? Thế nào là từ ghép? Từ ghép có mấy loại? ? Thế nào là từ láy? Từ láy chia làm mấy loại? ? Hãy tìm thêm ví dụ điền vào các ô trống. GV: Treo bảng phụ sơ đồ * HĐN 4/ 6 nhóm/ phiếu học tập (5p). ? Hoàn thiện sơ đồ và lấy ví dụ. - HS báo cáo GV: nhận xét bằng sơ đồ/ bảng phụ * HĐ tương tác các câu hỏi sau: ? Thế nào là đại từ? Chức vụ NP? VD? VD: Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. - Hùng rất mê bóng đá. Dũng cũng vậy. ? Đại từ dùng để trỏ có mấy loại? Đó là những loại nào? VD? ? Đại từ dùng để hỏi chia ra làm mấy loại? Đó là những loại nào? VD? 2. Đại từ: * Khái niệm: Đại từ là từ dùng để trỏ sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi. * Chức vụ NP: Làm CN, VN hoặc làm phụ ngữ của DT, ĐT, TT Từ phức Từ ghép Từ ghép ĐL mênh mông Từ ghép CP cỏn con Toàn bộ sách vở xanh xanh Láy phụ âm đầu hoa sen Từ láy Bộ phận Láy vần GV: Treo bảng phụ sơ đồ * Sơ đồ các loại đại từ: * HĐ tương tác theo cặp 1’ trả lời nhanh ? Phân biệt yếu tố HV và từ ghép HV? ? Từ ghép HV có gì giống và khác so với từ ghép thuần Việt? K-G ? Dùng từ HV sẽ tạo ra những sắc thái biểu cảm nào? Cho ví dụ minh họa? HĐ 3: Luyện tập HS làm lại các bài tập SGK. 3. Từ Hán Việt * Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo từ Hán Việt. * Từ ghép HV: Do hai hoặc nhiều yếu tố HV tạo thành. * Các loại từ ghép HV: 2 loại - Từ ghép ĐL: giang sơn, luyện tập, quốc gia... - Từ ghép chính phụ: 2 loại + Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: ái quốc, bảo mật, phòng hỏa, hữu ích + Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: quốc kì, gia chủ, thi nhân, tử thi * Dùng từ Hán Việt để: - Tạo sức thái trang trọng, tôn kính VD: Vinh quang thay Tổ quốc chúng ta. - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. VD: mai táng, tử thi, đại tiện, tiểu đường, thổ huyết, khỏa thân... - Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa. VD: giảng hòa, yết kiến, kinh đô... II. Bài tập: SGK Đại từ Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi Trỏ người sự vật Trỏ số luợng Trỏ hoạt động t/chất Hỏi về người sù vật Hỏi số lượng Hỏi về h.động t/chất tôi, tớ bấy, bấy nhiêu vậy thế ai, gì mấy nhiêu sao, thế nào HĐ 4: Vận dụng 1.Viết một đoạn văn ngắn chừng 5-7 dòng có sử dụng từ ghép, từ láy, đại từ, từ Hán Việt? Chỉ ra các từ đã dùng. 2.Vẽ sơ đồ tư duy về các ND đã ôn tập. HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 1. Tìm câu thơ, văn trong các văn bản đã học trong đó có dùng từ ghép, từ láy, đại từ, từ Hán Việt? 2. Khái quát lại nội dung kiến thức ôn tập. V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học về phần tiếng Việt. - Làm lại các bài tập trong sgk - Chuẩn bị cho nội dung ôn tập tiếp theo: Quan hệ từ; Từ đồng nghĩa; Từ trái nghĩa; Từ đồng âm, Thành ngữ, Điệp ngữ. ....................................... * * *................................ Ngày giảng: 7A6: 7/11/2019 TIẾT 55 - Tiếng việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về: Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, Từ đồng âm, Điệp ngữ, quan hệ từ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức, kĩ năng đặt câu, sử dụng từ, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các loại từ và phép tu từ. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp trong giao tiếp. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 7A6.......................... 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: b. Kiểm tra bài mới Kiểm tra bài cũ trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động Để giúp các em củng cố và hệ thống kiến thức TV về: Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, Từ đồng âm, cô và các em sẽ ôn tập. HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt đông của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HS: HĐ tương tác cặp đôi 1’ ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ minh họa? ? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đặc điểm của mỗi loại? Cho ví dụ minh họa? ? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? ? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ minh họa? A. Lý thuyết: I. Loại từ; 1. Từ đồng nghĩa: * KN: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: nhà thơ - thi sĩ; nhiệm vụ - nghĩa vụ, bổn phận - trách nhiệm... * Các loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa. VD: mẹ, bầm, má; trái, quả; máy thu thanh, ra-đi-ô - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái nghĩa khác nhau - VD: ăn, xơi, chén; bỏ mạng, hi sinh; cắt, chặt, cứa (Khác về cách thức hành động) * Sử dụng từ đồng nghĩa: Lựa chọn để thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. 2. Từ trái nghĩa: * KN: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau dựa trên một cơ sở chung nào đó. VD: ? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? ? Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ minh họa? ? Muốn hiểu đúng nghĩa của các từ đồng âm ta phải chú ý điều gì? ? Thế nào là QHT? Đặt câu có sử dụng QHT và chỉ ra ý nghĩa của quan hệ từ đó? HS: HĐ cá nhân 1’ ? Thế nào là điệp ngữ? ? Có mấy những dạng điệp ngữ nào? HĐ3: Luyện tập HS: HĐ cặp đôi (3p)/phiếu học tập ? Hai từ bàn trong câu dưới đây có phải là từ đồng nghĩa không? giải thích nghĩa của mỗi từ và nhận xét? - Bố mẹ em đang bàn1 công việc ở ngoài bàn2.. HS: HĐ cá nhân 2’/ phiếu học tập ? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau? cao > < thấp gầy > < béo xinh > < xấu xa > < gần tối > < sáng trên > < dưới trong > < ngoài chìm > < nổi * Tác dụng: - Tạo phép đối, làm cho câu văn thêm sinh động, nhấn mạnh, tăng sức biểu cảm. 3. Từ đồng âm: * KN: Là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. VD: Con ngựa đá con ngựa đá. * Sử dụng từ đồng âm: Phải căn cứ vào ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm 4. Quan hệ từ a. Khái niệm: - QHT là những từ dùng để biểu thị QH như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa cau với câu trong đoạn văn. b. Ý nghĩa các quan hệ từ thường gặp - Có 1 QHT: của, bằng, ở, về, - Cặp QHT: Nếu ... thì, tuy... nhưng, Để ... thì, Vì... nên,... II. Điệp ngữ 1. Khái niệm: * Điệp ngữ: là dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. 2. Các dạng điệp ngữ - Điệpngữ cách quãng - Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng) - Điệp ngữ nối tiếp B. Bài tập: 1. Bài 1: -> Không phải từ đồng nghĩa. - Bàn1: động từ chỉ hoạt động trao đổi. - Bàn2: danh từ chỉ đồ vật. -> là hiện tượng đồng âm: phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau. 2. Bài 2: - sâu (danh từ) - sâu (tính từ) + Con sâu bò sâu vào trong kén. - tranh (động từ) - tranh (danh từ) HS: HĐ cá nhân 2’/2 yêu cầu a. Tìm từ trái nghĩa với từ “ Chăm chỉ, xấu” b. Tìm hai từ đồng nghĩa với từ “siêng năng” . HS: HĐN 4 nhóm/ (5p)/ phiếu HT ? Xác định điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài thơ sau: HĐN bàn 4/3’ ? Xác định Qhệ từ và tác dụng của quan hệ từ trong bài thơ Bánh trôi nước – HXH? + Chúng em đang tranh nhau bức tranh. - bàn (danh từ) – bàn (động từ) - Mọi người ngồi vào bàn để bàn về công việc ngày mai. - năm (danh từ) - năm (số từ) - Năm nay em vừa tròn năm tuổi. 3. Bài 3 a. Trái nghĩa: - Chăm chỉ >< Lười biếng; - Xấu >< đẹp b. Từ đồng nghĩa với từ siêng năng: chăm chỉ, chịu khó 4. Bài 4: a. Khổ đầu Trên đường hành quân xa Dừng chân bên xóm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ Cục... cục tác cục ta Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ. - Điệp ngữ “nghe” (3 lần) -> ĐN cách quãng * TD: Nhấn mạnh tác động của tiếng gà trưa đến tâm trạng của người chiến sĩ. => Tâm trạng bồi hồi, xao xuyến, xúc động. b. Khổ cuối Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi, cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ. (Xuân Quỳnh) - Điệp ngữ “Vì” (4 lần) -> ĐN cách quãng * Tác dụng: - Khẳng định tâm niệm của người chiến sĩ trên đường ra trận chiến đấu vì trách nhiệm cao cả. - Nhưng đồng thời là cách thể hiện tình yêu thương và lòng biết ơn vô bờ bến của tác giả với người bà yêu quý. 5. Bài 5 Thân em vừa trắng lại vừa tròn HĐ 4: Vận dụng HS: HĐ cá nhân 4’ GV: HDHS: Viết đoạn văn viết đúng chủ đề. + Đảm bảo viết một đoạn văn theo yêu cầu từ 7-10 dòng. + Diễn đạt mạch lạc, lô gic, rõ ràng, làm nổi bật chủ đề. GV: Đọc đoạn văn mẫu cho HS. Tiếng trống tùng..tùng...tùng vang lên báo hiệu giờ ra chơi đã đến. Kết thúc những giờ học căng thẳng, mệt mỏi. Chúng tôi như những chú chim sổ lồng ùa ra khỏi lớp học. Gương mặt ai cũng tươi cười, hớn hở như vừa chút được gánh nặng, sự cẳng thẳng, mệt mỏi như tan biến đi. Ng

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_52_den_61_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf