I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thành ngữ, cách hiểu nghĩa của thành ngữ.
2. Kĩ năng:
- Giải thích ý nghĩa của 1 số thành ngữ cụ thể.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng thành ngữ trong khi giao tiếp.
4. Định hướng các năng lực
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp
- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:.7A2.
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ: Không
b. Kiểm tra bài mới: Thế nào là thành ngữ?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
GV: HS đọc lại bài Bánh trôi nước, chỉ ra cặp từ trái nghĩa và thành ngữ
->vào bài: Thành ngữ là gì? Tác dụng của việc sử dụng thành ngữ?
17 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 52 đến 55 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7A1: /11/ 2019 7A2: /10/2019
TIẾT 52 - Tiếng Việt
THÀNH NGỮ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thành ngữ, cách hiểu nghĩa của thành ngữ.
2. Kĩ năng:
- Giải thích ý nghĩa của 1 số thành ngữ cụ thể.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng thành ngữ trong khi giao tiếp.
4. Định hướng các năng lực
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp
- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:...................7A2..................
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ: Không
b. Kiểm tra bài mới: Thế nào là thành ngữ?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
GV: HS đọc lại bài Bánh trôi nước, chỉ ra cặp từ trái nghĩa và thành ngữ
->vào bài: Thành ngữ là gì? Tác dụng của việc sử dụng thành ngữ?
HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HS: đọc bài ca dao/ bảng phụ
HS: TLN 4/ 3 câu hỏi (3p)
? Có thể thay một vài từ trong cụm từ
này bằng những từ khác được không?
Vì sao?
- Vì nếu thay ý nghĩa của cụm từ sẽ
thay đổi.
? Có thể chêm xen một vài từ khác
được không?
? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong
cụm từ được không? Vì sao?
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Ví dụ:
a. Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy
nay.
- Cấu tạo:
+ Không thay, thêm từ được.
+ Không chêm xen từ được.
+ Không thay đổi vị trí.
? Từ nhận xét trên, em rút ra được kết
luận gì về cấu tạo của cụm từ: lên thác
xuống ghềnh? K-G
? Lên thác xuống ghềnh có nghĩa là gì?
? Nhận xét gì về nghĩa của câu trên?
? Em hiểu thế nào là thành ngữ?
? Tìm những biến thể của các thành
ngữ sau:
- Đứng núi này trông núi nọ
- Ba chìm bảy nổi
? Có phải thành ngữ nào cũng có tính
cố định tuyệt đối không?
GV: gợi ý cho HS tìm dị bản
? Nghĩa của các thành ngữ này là gì?
? Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực
tiếp hay gián tiếp.
? Từ nh÷ng ví dụ trên em hãy nhận xét
về cách hiểu nghĩa của TN?
GV: Đưa thêm 1 vài VD khác
tay bế tay bồng -> Miêu tả
vắt cổ chầy ra nước -> Nói quá
HS: HĐ cặp đôi 2’, khái quát lại: KN
thành ngữ và cách hiểu nghĩa của
thành ngữ?
HS đọc ghi nhớ.
GV: Cho HS làm bài tập 1
? Tìm và giải thích nghĩa của các thành
ngữ?
? Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán
->Cụm từ có cấu tạo cố định.
- Nghĩa: Chỉ sự gian nan, vất vả, khó
khăn, nguy hiểm.
-> Biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh.
=> Thành ngữ
* Lưu ý: TN có cấu tạo cố định nhưng
vẫn có thể có những biến đổi nhất
định.
b. Ví dụ 2:
- Đi guốc trong bụng
-> Hiểu theo nghĩa ẩn dụ
- Nhanh như chớp
-> Hiểu theo phép so sánh
- Mưa to gió lớn
-> Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ
tạo nên nó.
=> Nghĩa của thành ngữ có thể hiểu
trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo
nên nó, có thể hiểu gián tiếp thông
qua ẩn dụ, so sánh...
2. Bài học: SGK
Bài tập 1
a. - sơn hào hải vị: những món ăn ngon,
quý hiếm được lấy từ trên rừng, dưới
biển.
- nem công chả phượng: những món
ăn quý hiếm, khó tìm.
b. - khoẻ như voi: khoẻ mạnh hiếm có.
- tứ cố vô thân: nhìn bốn phía
không có ai là người thân -> Không
có người thân thích.
c. da mồi tóc sương:-> người đã già,
tóc đã bạc, da nổi đồi mồi.
=> Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ
Việt ta phải làm thế nào?
? Hãy giải thích nghĩa của thành ngữ
Khẩu phật tâm xà?
HS: HĐ cá nhân (2p)
? Xác định chức vụ ngữ pháp của
thành ngữ?
? Thành ngữ thường giữ vai trò gì
trong câu?
? So sánh hai cách nói sau và cho biết
hiệu quả của việc sử dụng thành ngữ?
?Sử dụng thành ngữ có tác dụng gì?
HS: tương tác cặp đôi 1’, khái quát
lại ND bài học.
? Vai trò của thành ngữ và sử dụng
thành ngữ có tác dụng gì?
HS: đọc ghi nhớ.
GV: Đưa BT nhanh
? Tìm thành ngữ trong các VD, để rút
ra sự khác nhau giữa thành ngữ và tục
ngữ.
GV: chốt lại KT bằng sơ đồ tư duy
HĐ 3: Luyện tập
GV: HDHS về nhà làm
? Hãy xác định yêu cầu bài tập?
HS: đứng tại chỗ điền.
? Hãy nhận xét câu trả lời của bạn?
Hán Việt thì phải hiểu từng yếu tố
Hán Việt trong thành ngữ
II. Sử dụng thành ngữ
1. Ví dụ: SGK
a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn,
Bảy nổi ba chìm với nước non
VN
b. sơn hào hải vị là những món ăn các
CN
lang mang tới trong ngày lễ Tiên
Vương.
c. Anh đã nghĩ..., phòng khi tắt lửa tối
đèn có đứa...
PN
=> Thành ngữ làm chủ ngữ, vị ngữ,
hay phụ ngữ trong cụm danh từ.
=> Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc,
có hình tượng và tính biểu cảm cao.
2. Bài học: SGK
III. Luyện tập
1. Bµi tËp 2: Kể vắn tắt.
- con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi cao
quí.
- ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết
hạn hẹp, nông cạn.
- thầy bói xem voi: chỉ sự nhận thức
phiến diện, chỉ thấy bộ phận mà
không thấy toàn thể.
3. Bài tập 3: Điền thêm yếu tố để
thành ngữ được trọn vẹn:
- lời ăn tiếng nói
- một nắng hai sương
HS, GV nhận xét, chốt đáp án.
GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức theo
nhóm trong 4 phút.
HS: 4 nhóm, mỗi nhóm cử 4 đại diện
lên chơi.
GV: phổ biến luật chơi và làm trọng
tài.
- Sau 4 phút đội nào viết được nhiều
TN mà trong đó không trùng với người
chơi ở đội mình là chiến thắng.
HS: giải nghĩa các TN vừa tìm được.
GV: kết luận.
HS: HĐ cá nhân, trả lời nhanh
HS: giải nghĩa các thành ngữ, các
thành ngữ đó giải nghĩa theo cách nào?
+ Nước mắt cá sấu. (ẩn dụ)
+ Chuột sa chĩnh gạo. (ẩn dụ)
+ Rừng vàng biển bạc ( ẩn dụ)
+ Ăn cháo, đá bát (ẩn dụ)
+ Được voi đòi tiên ( ẩn dụ)
+ Đem con bỏ chợ ( ẩn dụ)
+ Mẹ tròn con vuông (ẩn dụ)
- ngày lành tháng tốt
- no cơm ấm cật
- bách chiến bách thắng
- sinh cơ lập nghiệp
4. Bài tập 4: Sưu tầm ít nhất 6 thành
ngữ và giải nghĩa:
- đen như cột nhà cháy: rất đen -> xấu
- chậm như rùa bò: chậm chạp.
- nghiêng nước nghiêng thành: vẻ đẹp
làm mất nước.
- một nắng hai sương: vất vả, khó
nhọc.
- nước mắt cá sấu: sự gian xảo, giả
tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của
những kẻ xấu.
- rừng vàng, biển bạc: biểu trưng cho
sự giàu có tiềm ẩn của xứ sở Việt
Nam.
- đem con bỏ chợ: nói đến những kẻ
vô trách nhiệm trước những việc làm
của mình.
- ăn cháo đá bát: nói về những kẻ bội
bạc, vong ơn.
HĐ 4: Vận dụng
1. Viết một đoạn văn ngắn chừng 5-7 dòng có sử dụng thành ngữ?
2.Vẽ sơ đồ tư duy về cấu tạo của thành ngữ, nghĩa của TN.
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
1. Bài học rút ra sau khi học xong bài thành ngữ?
2. Là HS, em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Nắm vững về cấu tạo của thành ngữ, cách tìm hiểu nghĩa của TN.
- Sưu tầm thêm một số thành ngữ đã được sử dụng trong các văn bản đã
học.
- Chuẩn bị bài: Điệp ngữ
+ Thế nào là điệp ngữ? Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào?
+ Có mấy dạng điệp ngữ? Đó là những dạng nào?
Ngày giảng: 7A1: /1 /2019 7A2: /1 /2019
TIẾT 53 - Tiếng việt
ĐIỆP NGỮ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Khái niệm điệp ngữ.
- Các loại điệp ngữ.
- Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phép điệp ngữ.
- Biết được tác dụng của điệp ngữ.
3. Thái độ:
- Có ý thức dùng điệp ngữ đúng hoàn cảnh giao tiếp, có tác dụng.
4. Định hướng các năng lực
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp
- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:...................7A2..................
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ: ? Thành ngữ là gì? Vai trò và tác dụng của thành ngữ trong
câu. Cho ví dụ.
b. Kiểm tra bài mới:
? Trong bài thơ “Tiếng gà trưa” những từ, cụm từ nào được nhắc lại nhiều
lần? (nghe, vì -> Điệp từ....)
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
GV dẫn vào bài mới - vậy thế nào là điệp ngữ và điệp ngữ có mấy loại? Tác
dụng của việc SD ĐN? chúng ta cùng vào bài ngày hôm nay.
HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HS: đọc lại khổ thơ đầu và khổ thơ
cuối của bài thơ “Tiếng gà trưa”/
HS: TLN đôi (2p)
? Trong hai khổ thơ có những từ ngữ
nào được lặp đi lặp lại?
? Sự lặp lại các từ ngữ đó giúp ta hiểu
I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp
ngữ.
1. Ví dụ:
- Lặp lại các từ:
+ Nghe: Nhấn mạnh tác động của
được điều gì ở người chiến sĩ?
? Như vậy việc lặp lại các từ ngữ một
cách có mục đích trong khi nói và
viết sẽ có tác dụng gì?
GV: Khái quát ND
? Tiếng gà trưa được lặp lại mấy lần?
Nêu tác dụng? (4 lần...)
GV: Đưa ví dụ
HS: TLN đôi (2p)
? Tìm từ ngữ được lặp lại ở mỗi khổ
thơ và cho biết cấu tạo của chúng?
HS: Tương tác cặp đôi 1’
? Vậy em hiểu thế nào là điệp ngữ?
Nêu tác dụng của điệp ngữ?
HS: đọc ghi nhớ
GV: khái quát lại mục I.
? Tìm điệp ngữ có sử dụng trong ví
dụ sau và nêu tác dụng của điệp ngữ:
“Gậy tre, chông tre chống lại sắt
thép của quân thù. Tre xung phong
vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ
nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng
lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ...”.
GV: cho HS kết hợp làm bài tập 1.
HS: TLN 4 (2p)
HS: trình bày ý kiến
tiếng gà trưa đến tâm trạng của người
chiến sĩ.
=> Tâm trạng bồi hồi, xao xuyến, xúc
động.
+ Vì: Nhấn mạnh mục đích chiến đấu
của người chiến sĩ.
=> Tình yêu quê hương, đất nước thiết
tha, sâu đậm.
-> Nhấn mạnh, làm nổi bật ý, gây
xúc cảm mạnh.
+ Lặp lại một từ: vì, nghe,
+ Lặp lại một cụm từ: rất lâu, thương
em, ngàn dâu,
+ Lặp lại một câu:
Hồ Chí Minh muôn năm !
Hồ Chí Minh muôn năm !
Hồ Chí Minh muôn năm !
+ Lặp lại một đoạn:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng.
(Lượm - Tố Hữu)
2. Bài học: sgk
Bài tập 1: Các điệp ngữ:
- Một dân tộc đã gan góc: nhấn mạnh
HS: nhận xét -> GV nhận xét
HS: đọc ba ví dụ
HS: HĐ cặp đôi (2p)
? Chỉ ra sự khác nhau về vị trí của các
từ ngữ được lặp lại trong mỗi phép
điệp ngữ ở các đoạn thơ?
- HS trình bày ý kiến
- HS nhận xét -> GV nhận xét, kết
luận.
? Các cách lặp ở trên có tác dụng gì?
- ở bài tiếng gà trưa -> Nhấn mạnh ý.
- ở ví dụ a: -> Nhấn mạnh, tăng tiến
về mức độ, bộc lộ tình cảm.
- ở ví dụ b: -> Cảm giác triền miên
như những đợt sóng cảm xúc, thể
hiện tâm trạng nhớ nhung, da diết.
GV: Sử dụng điệp ngữ đều có những
tác dụng nhất định.
HS: Tương tác cặp đôi 1’
? Điệp ngữ có những dạng nào?
GV: Ra bài tập nhanh
? Các điệp ngữ sau thuộc vào loại
nào?
VD 1: Dày hạt mưa, mưa, mưa chẳng
dứt -> điệp ngữ nối tiếp.
VD 2: Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn mầu trời thêm
xuân -> điệp ngữ cách quãng.
HĐ 3: Luyện tập
bản chất kiên cường của dân tộc VN.
- Dân tộc đó phải được: Khẳng định
những quyền mà dân tộc Việt Nam
phải được hưởng.
=> Muốn nhấn mạnh ý chí gang thép
giành độc lập tự do cho dân tộc VN.
- Đi cấy, trông -> Nhấn mạnh những
nỗi lo của người nông dân và các khát
vọng chính đáng, thiết tha của người
n/ dân.
II. Các dạng điệp ngữ:
1. Ví dụ: sgk
- Ở bài Tiếng gà trưa các từ được lặp
lại cách quãng, các từ đứng ở vị trí
cách xa nhau.
-> Điệp ngữ cách quãng
- Ví dụ a: các từ ngữ được lặp lại xuất
hiện nối tiếp nhau, liền kề nhau.
-> Điệp ngữ nối tiếp.
- Ví dụ b: Các từ ngữ xuất hiện ở cuối
câu trên, đầu câu dưới.
-> Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ
vòng)
2. Bài học: sgk
III. Luyện tập:
HS: HĐ cặp đôi (1p)
HS: trình bày ý kiến.
HS: nhận xét -> GV nhận xét.
HS: làm cá nhân.
GV: Lưu ý học sinh phân biệt điệp
ngữ với lỗi lặp từ.
-> Điệp ngữ không phải là sự trùng
lặp vô ích mà là sự trùng lặp có giá trị
tăng tiến về nội dung.
1. Bài tập 2:
- Xa nhau: -> điệp ngữ cách quãng.
- Một giấc mơ -> điệp ngữ nối tiếp.
2. Bài tập 3:
a. Không
b. Viết lại:
Phía sau nhà em có một mảnh vườn.
Em trồng rất nhiều loài hoa: hoa cúc,
hoa đồng tiền, hoa hồng, hoa lay ơn...
Hằng năm, đến ngày Phụ nữ quốc tế
(8/3) em thường hái hoa tặng mẹ và
chị.
HĐ 4: Vận dụng
1.Viết một đoạn văn ngắn chừng 5-7 dòng có sử dụng điệp ngữ?
2.Vẽ sơ đồ tư duy về khái niệm, các dạng Đn và tác dụng của TN.
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
1. Tìm câu thơ, văn trong các văn bản đã học trong đó có dùng điệp ngữ?
2. Viết một bài văn biểm cảm ngắn về một bài thơ đã học, trong đó có sử dụng
ĐN?
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
? Thế nào là điệp ngữ, có mấy dạng điệp ngữ?
- Học bài cần nắm khái niệm, tác dụng, các dạng điệp ngữ.
- Về nhà làm bài tập 4.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng việt, ôn lại toàn bộ các kiến thức về từ ghép,
từ láy, đại từ, từ Hán Việt, QHT, Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, thành ngữ,
điệp ngữ; Làm lại các BT trong SGK, SBT.
Đọc trước bài Chuẩn mực sử dụng từ.
Yêu cầu: Đọc bài, trả lời các câu hỏi sgk.
...................................... * * * .................................
Ngày giảng: 7A1: /1 / 2019 7A2: /1 /2019
TIẾT 54 - Tiếng việt:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
( Tiết 1)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Giúp HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về: Từ ghép; Từ láy; Từ
Hán Việt; Đại từ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức bằng sơ đồ.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp trong giao tiếp.
4. Định hướng các năng lực
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp
- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:...................7A2..................
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 10 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: 4 điểm
Thế nào là từ đồng âm? Lấy 2 ví dụ?
Câu 2: 6 điểm
Đặt ba câu có sử dụng từ đồng âm (mỗi câu có sử dụng một cặp từ đồng
âm). Gạch chân dưới các từ đồng âm đó?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
4 điểm
* HS nêu được:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với
nhau.
* HS lấy được VD theo yêu cầu, mỗi VD đúng được
1,0 điểm
2,0
2,0
Câu 2
6 điểm
- HS đặt ba câu có sử dụng ba cặp từ đồng âm, gạch
chân dưới các từ đồng âm đó. Mỗi câu đúng được 2,0
điểm.
6,0
b. Kiểm tra bài mới: ? Kể tên các nội dung kiến thức TV đã học từ đầu năm
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Để giúp các em củng cố và hệ thống kiến thức TV từ đầu năm, hôm nay cô và
các em sẽ ôn tập phần TV.
HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
* HĐN 4/ 6 nhóm/ phiếu học tập (5p).
? Hoàn thiện sơ đồ và lấy ví dụ.
- HS báo cáo,
I. Lý thuyết.
1. Từ phức (Từ ghép; Từ láy)
GV: nhận xét bằng sơ đồ/ bảng phụ
* HĐ tương tác các câu hỏi sau:
? Thế nào là từ phức? Từ phức có mấy
loại?
? Thế nào là từ ghép? Từ ghép có mấy
loại?
? Thế nào là từ láy? Từ láy chia làm
mấy loại?
? Hãy tìm thêm ví dụ điền vào các ô
trống.
GV: Treo bảng phụ sơ đồ
* HĐN 4/ 6 nhóm/ phiếu học tập (5p).
? Hoàn thiện sơ đồ và lấy ví dụ.
- HS báo cáo
GV: nhận xét bằng sơ đồ/ bảng phụ
* HĐ tương tác các câu hỏi sau:
? Thế nào là đại từ? Chức vụ NP? VD?
VD: Chợt thấy động phía sau, tôi quay
lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào.
- Hùng rất mê bóng đá. Dũng cũng vậy.
? Đại từ dùng để trỏ có mấy loại? Đó là
những loại nào? VD?
? Đại từ dùng để hỏi chia ra làm mấy
2. Đại từ:
* Khái niệm: Đại từ là từ dùng để trỏ
sự vật, hoạt động, tính chất... được nói
đến trong một ngữ cảnh nhất định
hoặc dùng để hỏi.
* Chức vụ NP: Làm CN, VN hoặc
làm phụ ngữ của DT, ĐT, TT
Từ phức
Từ ghép
Từ ghép ĐL
mênh mông
Từ ghép CP
cỏn con
Toàn bộ
sách vở
xanh xanh
Láy phụ
âm đầu
hoa sen
Từ láy
Bộ phận
Láy vần
loại? Đó là những loại nào? VD?
GV: Treo bảng phụ sơ đồ
* Sơ đồ các loại đại từ:
* HĐ tương tác theo cặp 1’ trả lời
nhanh
? Phân biệt yếu tố HV và từ ghép HV?
? Từ ghép HV có gì giống và khác so
với từ ghép thuần Việt? K-G
? Dùng từ HV sẽ tạo ra những sắc thái
biểu cảm nào? Cho ví dụ minh họa?
HĐ 3: Luyện tập
HS làm lại các bài tập SGK.
3. Từ Hán Việt
* Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo
từ Hán Việt.
* Từ ghép HV: Do hai hoặc nhiều yếu
tố HV tạo thành.
* Các loại từ ghép HV: 2 loại
- Từ ghép ĐL: giang sơn, luyện tập,
quốc gia...
- Từ ghép chính phụ: 2 loại
+ Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ
đứng sau: ái quốc, bảo mật, phòng
hỏa, hữu ích
+ Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính
đứng sau: quốc kì, gia chủ, thi nhân, tử
thi
* Dùng từ Hán Việt để:
- Tạo sức thái trang trọng, tôn kính
VD: Vinh quang thay Tổ quốc chúng ta.
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm
giác thô tục, ghê sợ.
VD: mai táng, tử thi, đại tiện, tiểu
đường, thổ huyết, khỏa thân...
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu
không khí xã hội xưa.
VD: giảng hòa, yết kiến, kinh đô...
II. Bài tập:
SGK
Đại từ
Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi
Trỏ
người
sự vật
Trỏ số
luợng
Trỏ hoạt
động
t/chất
Hỏi về
người
sù vật
Hỏi số
lượng
Hỏi về
h.động
t/chất
tôi, tớ bấy, bấy
nhiêu
vậy
thế
ai, gì mấy
nhiêu
sao, thế
nào
HĐ 4: Vận dụng
1.Viết một đoạn văn ngắn chừng 5-7 dòng có sử dụng từ ghép, từ láy, đại từ,
từ Hán Việt? Chỉ ra các từ đã dùng.
2.Vẽ sơ đồ tư duy về các ND đã ôn tập.
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
1. Tìm câu thơ, văn trong các văn bản đã học trong đó có dùng từ ghép, từ láy,
đại từ, từ Hán Việt?
2. Khái quát lại nội dung kiến thức ôn tập.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học về phần tiếng Việt.
- Làm lại các bài tập trong sgk
- Chuẩn bị cho nội dung ôn tập tiếp theo: Quan hệ từ; Từ đồng nghĩa; Từ
trái nghĩa; Từ đồng âm, Thành ngữ, Điệp ngữ.
....................................... * * *................................
Ngày giảng: 7A1: /1 / 2019 7A2: /1 /2019
TIẾT 55 - Tiếng việt:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về: Từ đồng nghĩa, Từ trái
nghĩa, Từ đồng âm, Điệp ngữ, quan hệ từ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức, kĩ năng đặt câu, sử dụng từ, viết đoạn
văn ngắn có sử dụng các loại từ và phép tu từ.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp trong giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ:
4. Định hướng các năng lực
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp
- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:...................7A2..................
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Kiểm tra bài mới
Kiểm tra bài cũ trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Để giúp các em củng cố và hệ thống kiến thức TV về: Từ đồng nghĩa, Từ
trái nghĩa, Từ đồng âm, cô và các em sẽ ôn tập.
HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt đông của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HS: HĐ tương tác cặp đôi 1’
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho
ví dụ minh họa?
? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đặc
điểm của mỗi loại? Cho ví dụ
minh họa?
? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ
đồng nghĩa?
? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví
dụ minh họa?
? Sử dụng từ trái nghĩa có tác
dụng gì?
? Thế nào là từ đồng âm? Cho ví
dụ minh họa?
? Muốn hiểu đúng nghĩa của các
từ đồng âm ta phải chú ý điều gì?
A. Lý thuyết:
I. Loại từ;
1. Từ đồng nghĩa:
* KN: Là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
VD: nhà thơ - thi sĩ; nhiệm vụ - nghĩa vụ,
bổn phận - trách nhiệm...
* Các loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt
nhau về sắc thái nghĩa.
VD: mẹ, bầm, má; trái, quả; máy thu thanh,
ra-đi-ô
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc
thái nghĩa khác nhau
- VD: ăn, xơi, chén; bỏ mạng, hi sinh; cắt,
chặt, cứa (Khác về cách thức hành động)
* Sử dụng từ đồng nghĩa: Lựa chọn để thể
hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái
biểu cảm.
2. Từ trái nghĩa:
* KN: Là những từ có nghĩa trái ngược
nhau dựa trên một cơ sở chung nào đó.
VD:
cao > < thấp
gầy > < béo
xinh > < xấu
xa > < gần
tối > < sáng
trên > < dưới
trong > < ngoài
chìm > < nổi
* Tác dụng:
- Tạo phép đối, làm cho câu văn thêm sinh
động, nhấn mạnh, tăng sức biểu cảm.
3. Từ đồng âm:
* KN: Là những từ phát âm giống nhau
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan
gì đến nhau.
VD: Con ngựa đá con ngựa đá.
* Sử dụng từ đồng âm: Phải căn cứ vào ngữ
cảnh để tránh hiểu sai nghĩa hoặc dùng từ
với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm
4. Quan hệ từ
a. Khái niệm:
? Thế nào là QHT? Đặt câu có sử
dụng QHT và chỉ ra ý nghĩa của
quan hệ từ đó?
HS: HĐ cá nhân 1’
? Thế nào là điệp ngữ?
? Có mấy những dạng điệp ngữ
nào?
HĐ3: Luyện tập
HS: HĐ cặp đôi (3p)/phiếu học
tập
? Hai từ bàn trong câu dưới đây
có phải là từ đồng nghĩa không?
giải thích nghĩa của mỗi từ và
nhận xét?
- Bố mẹ em đang bàn1 công việc
ở ngoài bàn2..
HS: HĐ cá nhân 2’/ phiếu học
tập
? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm
sau?
HS: HĐ cá nhân 2’/2 yêu cầu
a. Tìm từ trái nghĩa với từ “ Chăm
chỉ, xấu”
b. Tìm hai từ đồng nghĩa với từ
“siêng năng” .
HS: HĐN 4 nhóm/ (5p)/ phiếu
HT
? Xác định điệp ngữ và tác dụng
- QHT là những từ dùng để biểu thị QH như
sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ
phận của câu hay giữa cau với câu trong
đoạn văn.
b. Ý nghĩa các quan hệ từ thường gặp
- Có 1 QHT: của, bằng, ở, về,
- Cặp QHT: Nếu ... thì, tuy... nhưng, Để ...
thì, Vì... nên,...
II. Điệp ngữ
1. Khái niệm:
* Điệp ngữ: là dùng biện pháp lặp lại từ
ngữ ( hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh.
2. Các dạng điệp ngữ
- Điệpngữ cách quãng
- Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng)
- Điệp ngữ nối tiếp
B. Bài tập:
1. Bài 1:
-> Không phải từ đồng nghĩa.
- Bàn1: động từ chỉ hoạt động trao đổi.
- Bàn2: danh từ chỉ đồ vật.
-> là hiện tượng đồng âm: phát âm giống
nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
2. Bài 2:
- sâu (danh từ) - sâu (tính từ)
+ Con sâu bò sâu vào trong kén.
- tranh (động từ) - tranh (danh từ)
+ Chúng em đang tranh nhau bức tranh.
- bàn (danh từ) – bàn (động từ)
- Mọi người ngồi vào bàn để bàn về công
việc ngày mai.
- năm (danh từ) - năm (số từ)
- Năm nay em vừa tròn năm tuổi.
3. Bài 3
a. Trái nghĩa:
- Chăm chỉ >< Lười biếng;
- Xấu >< đẹp
b. Từ đồng nghĩa với từ siêng năng: chăm
chỉ, chịu khó
4. Bài 4:
a. Khổ đầu
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
của điệp ngữ trong khổ thơ đầu và
khổ thơ cuối bài thơ sau:
HĐN bàn 4/3’
? Xác định Qhệ từ và tác dụng
của quan hệ từ trong bài thơ Bánh
trôi nước – HXH?
HĐ 4: Vận dụng
HS: HĐ cá nhân 4’
GV: HDHS:
Viết đoạn văn viết đúng chủ đề.
Tiếng gà ai nhảy ổ
Cục... cục tác cục ta
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.
- Điệp ngữ “nghe” (3 lần)
-> ĐN cách quãng
* TD: Nhấn mạnh tác động của tiếng gà
trưa đến tâm trạng của người chiến sĩ.
=> Tâm trạng bồi hồi, xao xuyến, xúc động.
b. Khổ cuối
Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ.
(Xuân Quỳnh)
- Điệp ngữ “Vì” (4 lần)
-> ĐN cách quãng
* Tác dụng:
- Khẳng định tâm niệm của người chiến sĩ
trên đường ra trận chiến đấu vì trách nhiệm
cao cả.
- Nhưng đồng thời là cách thể hiện tình yêu
thương và lòng biết ơn vô bờ bến của tác giả
với người bà yêu quý.
5. Bài 5
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
- Quan hệ từ: Vừa, vừa; Mặc dầu, mà.
- Tác dụng:
- Nêu vẻ đẹp ngoại hình trong trắng của
người phụ nữ.
- Chỉ
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_52_den_55_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf