I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm biểu cảm,
- Vai trò đặc điểm của văn bản biểu cảm,
- Hai cách biểu cảm (trực tiếp và gián tiếp).
- Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : hiểu được vai trò đặc điểm của văn bản biểu cảm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: sống có trách nhiệm, sống yêu thương
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do
nhu cầu biểu cảm của con người.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Cảm nhận văn chương
+ Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 16: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 03/10/2020 (7a1, 7a3)
Tiết 16 – bài 5:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm biểu cảm,
- Vai trò đặc điểm của văn bản biểu cảm,
- Hai cách biểu cảm (trực tiếp và gián tiếp).
- Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : hiểu được vai trò đặc điểm của văn bản biểu cảm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: sống có trách nhiệm, sống yêu thương
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do
nhu cầu biểu cảm của con người.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Cảm nhận văn chương
+ Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập....
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
H’: Thế nào là văn miêu tả ? người viết cần có năng lực gì?
Giúp người đọc, người nghe hình dung được những đặc điểm, tính chất nổi
bật của sự vật, sự việc , con người .
Người viết cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh.
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Lớp B, C: Con người có nhu cầu biểu cảm rất lớn, bởi con người có tình cảm
và có nhu cầu giao lưu tình cảm. Nhưng không phải tình cảm nào cũng viết
thành văn biểu cảm.
Lớp A: Đọc 1 bài ca dao mà em thích. Nêu cảm nhận của em về bài ca dao
đó?
Tình cảm được gửi gắm trong bài ca dao đó chính là biểu cảm. Vậy thế nào là
biểu cảm và biểu cảm có những đặc điểm gì -> bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
PP: vấn đáp, đọc sáng tạo
KT: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả
lời
*GV: Giải nghĩa của các yếu tố:
+ nhu: cần phải có, cầu: mong muốn
-> nhu cầu: mong muốn có.
+ Biểu: thể hiện ra bên ngoài, cảm: rung
động và mến phục
-> biểu cảm: rung động được biểu hiện
bằng lời văn, thơ.
GV: nhu cầu biểu cảm là mong muốn
được bày tỏ những rung động của mình
thành lời văn, lời thơ.
H’: Trong cuộc sống, có khi nào các em
xúc động trước cảnh đẹp thiên nhiên
hoặc 1 cử chỉ cao thượng của cha mẹ,
thầy cô, bạn
bè ?
GV: là con người ai cũng có những phút
xúc động như vậy. Nhờ nó mà các nhà
văn, nhà thơ đã viết nên những tác phẩm
hay, gợi ra được sự đồng cảm của người
đọc.
Văn biểu cảm chỉ là 1 trong vô vàn
những cách biểu cảm của con người, còn
có những cách biểu cảm khác như ca hát,
vẽ tranh, gẩy đàn...
*Hs đọc 2 câu ca dao trong sgk (T71)
H’: Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm,
cảm xúc gì?
H’: Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
-> Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông,
chia sẻ , gợi sự đồng cảm của người
khác
H’: Khi nào con người cần có nhu cầu
biểu cảm?
I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu
cảm:
1. Nhu cầu biểu cảm của con
người
a. VD 1: 2 bài ca dao sgk –71
- Bài 1: thổ lộ tình cảm thương
cảm, xót xa cho những cảnh đời
oan trái.
- Bài 2: thể hiện cảm xúc vui
sướng, hạnh phúc như chẽn lúa
đòng đòng phơi mình tự do dưới
ánh nắng ban mai.
-> Nhu cầu biểu cảm: Khi có những
tình cảm tốt đẹp chất chứa, muốn
H’: Thế nào là văn biểu cảm ?
H’: Người ta thường biểu cảm bằng
những phương tiện nào?
GV : văn biểu cảm còn gọi là văn trữ
tình. Bao gồm các thể loại văn học như:
thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút...
HS : Đọc ghi nhớ ý 1,2 sgk
*HS đọc 2 đoạn văn.
H’: Hai đoạn văn trên biểu đạt những
nội dung gì ?
GV: trong thư từ, nhật kí, người ta
thường biểu cảm theo lối này.
H’: Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so
với nội dung của văn bản tự sự và miêu
tả?
Cả 2 đoạn đều không kể 1 chuyện gì
hoàn chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ
niệm. Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng
biện pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên
tưởng, gợi ra những cảm xúc sâu sắc.
-> Văn biểu cảm khác tự sự và miêu tả
thông thường.
H’: Có ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm
xúc trong văn biểu cảm phải là tình cảm,
cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn.
Qua 2 đoạn văn trên em có tán thành ý
kiến đó không?
H’: Những từ ngữ nào trong đoạn văn có
tính chất biểu cảm?
- Thảo thương nhớ ơi!
- xiết bao thương nhớ
- Thảo có nhớ...
H’: Như vậy người viết đã biểu đạt tình
cảm bằng cách nào?
biểu hiện cho người khác cảm
nhận.
=> Văn biểu cảm: là văn bản viết ra
nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc,
sự đánh giá của con người đối với
thế giới xung quanh và khêu gợi
lòng đồng cảm với người đọc.
- Các thể loại văn biểu cảm: thư,
thơ, văn.
b. Ghi nhớ ý 1, 2:
2. Đặc điểm chung của văn biểu
cảm:
a. VD 2: 2 đoạn văn sgk – T72
- Đoạn 1 : biểu hiện nỗi nhớ bạn và
nhắc lại những kỉ niệm xưa.
- Đoạn 2 : biểu hiện tình cảm gắn
bó với quê hương, đất nước.
=> Tình cảm trong văn biểu cảm: là
những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư
tưởng nhân văn
*Cách biểu đạt tình cảm:
- Đoạn 1: Người viết gọi tên đối
tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm
GV: cách này thường gặp trong thư từ,
nhật kí, văn chính luận.
H’: Em hãy chỉ ra các từ ngữ và hình
ảnh liên tưởng có giá trị biểu cảm ở 2
đoạn văn trên?
-> Đoạn 2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng
hát đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi
tiếng hát trong tâm hồn, trong tư tưởng.
Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát
của quê hương, đất nước, của ruộng
vườn, của nơi chôn nhau cắt rốn.
H’: Như vậy cách biểu hiện tình cảm ở
đây có gì khác so với đoạn văn 1?
GV: đây là cách biểu cảm thường gặp
trong tác phẩm văn học.
HS : Đọc ghi nhớ.
* GV khẳng định: văn biểu cảm chỉ
nhằm làm cho người đọc biết được, cảm
được tình cảm của người viết. Tình cảm
là nội dung thông tin chủ yếu của văn
biểu cảm.
H’: Văn biểu cảm là gì?
H’: Văn biểu cảm được thể hiện qua
những thể loại nào?
H’: Tình cảm trong văn biểu cảm thường
có tính chất như thế nào ?
H’: Văn biểu cảm có những cách biểu
hiện nào?
HS: Đọc lại toàn bộ ghi nhớ một lần
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
H’: So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn
nào là văn biểu cảm? Vì sao?
H’: Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm của
đoạn văn ấy?
của mình
-> Biểu cảm trực tiếp
- Đoạn 2: Là chuỗi hình ảnh và liên
tưởng
-> Biểu cảm gián tiếp
b. Ghi nhớ ý 3, 4:
II. Luyện tập:
1. Bài 1:
- Đoạn b: là biểu cảm vì nhà văn đã
biến hoa hải đường thành tình cảm.
- Nội dung biểu cảm của đoạn văn:
+ Hải đường rộ lên hàng trăm đoá
hoa ở đầu cành phơi phới như một
lời chào hạnh phúc.
+ Hải đường có màu đỏ thắm rất
quí, hân hoan, say đắm.
+ Hoa hải đường rực rỡ, nồng nàn
nhưng không có vẻ gì là yểu điệu
thục nữ, cánh hoa khum khum như
H’: Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong
bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá
về kinh ?
H’: Kể tên một số bài văn biểu cảm (Trữ
tình) mà em biết?
HS lớp B, C: HD về nhà :
- Đọc lại các văn bản đã học ở lớp 6 và
lớp 7 -> Xác định các văn bản biểu cảm.
muốn phong lại cái nụ cười má lúm
đồng tiền.
2. Bài 2:
Hai bài thơ đều là biểu cảm trực
tiếp vì cả 2 bài đều trực tiếp nêu tư
tưởng, tình cảm, không thông qua 1
phương tiện trung gian như miêu tả,
kể chuyện nào cả.
3. Bài tập 3
- VD: Lượm, Đêm nay Bác không
ngủ,
các bài ca dao đã học
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG
- Viết đoạn văn biểu cảm nội dung tự chọn
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Khái niệm biểu cảm, các thể loại văn biểu cảm
- Tình cảm trong văn BC; các cách biểu cảm
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc ghi nhớ sgk - T73
- Làm BT 3,4 - T74.
- Đọc bài: Đặc điểm của văn biểu cảm (Đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi
sgk)
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_16_tim_hieu_chung_ve_van_bieu_cam.pdf