Bài giảng Tuần 9 tiết 35 tiếng việt: Từ đồng nghĩa

KIỂM TRA BÀI CŨ:

1.Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ?

2.Chỉ ra lỗi sai trong câu sau và chữa lại cho đúng:
“Nhà Lan nghèo và Lan luôn luôn học giỏi.”

ppt33 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 9 tiết 35 tiếng việt: Từ đồng nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ? 2.Chỉ ra lỗi sai trong câu sau và chữa lại cho đúng: “Nhà Lan nghèo và Lan luôn luôn học giỏi.” KIỂM TRA BÀI CŨ: 1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: - Thiếu quan hệ từ. - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. - Thừa quan hệ từ. - Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết. 2. - Lỗi sai: Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. - Chữa lại: “Nhà Lan nghèo nhưng Lan luôn luôn học giỏi.” Trong töøng nhoùm töø coù ñieåm gì chung ? Cho caùc nhoùm töø sau: - cheát ,hy sinh,boû maïng,töø traàn,toi maïng,veà vôùi ñaát ,maát ,töø daõ coõi ñôøi,theo toå tieân,tan xaùc… - cha,thaày ,tía,boá,ba Tiếng Việt Tuần: 9 Tiết: 35 TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa I. ThÕ nµo lµ tõ ®ång nghÜa? - rọi: chiếu, soi… 1. XÐt vÝ dô - trông: nhìn, ngắm, ngó, dòm, liếc... XA NGẮM THÁC NÚI LƯ Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây. VÝ dô 1 Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ: rọi, trông ? Từ rọi và trông ở đây có nghĩa là gì? - rọi: chiếu ánh sáng vào một vật nào đó - trông: nhìn để nhận biết TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa I. Thế nào là từ đồng nghĩa? - trông: nhìn, ngắm, ngó, dòm, liếc... * Ví dụ 1: - rọi: chiếu, soi… - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 1. Xét ví dụ TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa I. Thế nào là từ đồng nghĩa? 1. Xét ví dụ Từ trông trong bản dịch có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài ra từ trông còn có các nghĩa sau đây: b) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn c) Mong  Có các từ đông nghĩa là: trông coi, chăm sóc, coi sóc.  Có các từ đông nghĩa là: hy vọng, trông mong, trông, đợi, chờ Hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông? * Ví dụ 2: - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa Nhìn để nhận biết: ngắm, ngó, dòm, liếc... Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: trông coi, chăm sóc, coi sóc… Mong : hy vọng, trông mong, trông, đợi, chờ… - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Em có nhận xét gì về nghĩa của từ trông trong các trường hợp trên? => Trông: Từ nhiều nghĩa, thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. I. Thế nào là từ đồng nghĩa? 1. Xét ví dụ * Ví dụ 2: trông: TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa 2. Nhận xét Qua việc tìm hiểu ví dụ em hãy cho biết thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. I. Thế nào là từ đồng nghĩa? 1. Xét ví dụ TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa 2. Nhận xét Ghi nhớ1(sgk/114) - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. I. Thế nào là từ đồng nghĩa? 1. Xét ví dụ BÀI TẬP NHANH: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau: Người ta bảo không trông Ai cũng bảo đừng mong Riêng em thì em nhớ. (Thăm lúa – Trần HữuThung) Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phương TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa 2. Nhận xét Ghi nhớ1(sgk/114) - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. I. Thế nào là từ đồng nghĩa? 1. Xét ví dụ Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: 1.Gan dạ 2.Nhà thơ 3.Mổ xẻ 1.Máy thu thanh 2.Xe hơi 3.Dương cầm 1.Tía 2.Heo 3.Cá lóc/ cá tràu 1.Can đảm 2.Thi nhân 3.Phẫu thuật 1.Cha/ bố 2.Lợn 3.Cá quả 1.Ra-đi-ô 2.Ô tô 3.Pi-a-nô Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt BÀI TẬP : TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa I. ThÕ nµo lµ tõ ®ång nghÜa? II. C¸c lo¹i tõ ®ång nghÜa. 1. XÐt vÝ dô Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. * Ví dụ 1: Hãy tìm từ đồng nghĩa ở hai câu thơ sau ? - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) Ghi nhớ1(sgk/1) - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim Cxanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa - Quả : là bộ phận của cây do bầu, nhuỵ phát triển mà thành. (Đây là từ toàn dân) - Trái: Cũng là quả (Đây là từ địa phương Nam Bộ) I. ThÕ nµo lµ tõ ®ång nghÜa? II. C¸c lo¹i tõ ®ång nghÜa. 1. XÐt vÝ dô * VÝ dô 1: So sánh nghĩa của từ quả và trái trong hai câu thơ trên? Em có nhận xét gì về sắc thái nghĩa của từ quả và trái? *quả và trái : đồng nghĩa hoàn toàn. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) => Không phân biệt về sắc thái ý nghĩa. TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa II. Các loại từ đồng nghĩa. 1. Xét ví dụ *quả và trái: đồng nghĩa hoàn toàn. * bỏ mạng và hi sinh: I. Thế nào là từ đồng nghĩa? Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) Ví dụ 2 Tìm từ đồng nghĩa trong hai câu sau: - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quânTây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng bỏ mạng Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng,thanh kiếm vẫn cần tay. hi sinh Truyện cổ Cu-ba hi sinh TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa * Ví dụ 2: * bỏ mạng và hi sinh: đồng nghĩa không hoàn toàn. II. Các loại từ đồng nghĩa. 1. Xét ví dụ *quả và trái:đồng nghĩa hoàn toàn. I. Thế nào là từ đồng nghĩa? Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) * bỏ mạng và hi sinh: sắc thái biểu cảm hoàn toàn khác nhau - Giống nhau: Đều chỉ cái chết - Khác nhau: + Bỏ mạng: là chết vô ích, tầm thường (có sắc thái khinh bỉ). + Hi sinh: là chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả (có sắc thái ca ngợi, kính trọng). Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của từ bỏ mạng và từ hi sinh? Sắc thái nghĩa của từ bỏ mạng và từ hi sinh có gì giống và khác nhau? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là những loại nào? TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa Ghi nhớ2(sgk/114) II. Các loại từ đồng nghĩa. 1. Xét ví dụ I. Thế nào là từ đồng nghĩa? Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) 2. Nhận xét Có 2 loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa Ghi nhớ2(sgk/114) II. Các loại từ đồng nghĩa. 1. Xét ví dụ I. Thế nào là từ đồng nghĩa? Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) 2. Nhận xét Có 2 loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Bài tập nhanh: 1.Cho hai nhóm từ sau : * ba ,cha, tía, bố * tu, nhấp, nốc Nhóm nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn,nhóm nào từ đồng nghĩa không hoàn toàn? * tu, nhấp, nốc: sắc thái nghĩa khác nhau * ba ,cha, tía, bố: không phân biệt sắc thái nghĩa + Tu: Uống nhiều và liền một mạch. + Nhấp: Uống một lần một ít bằng cách chỉ mớm đầu môi để thưởng thức hương vị. + Nốc: Uống nhiều và hết ngay trong một thời gian ngắn.  Đồng nghĩa hoàn toàn  Đồng nghĩa không hoàn toàn TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa Ghi nhớ2(sgk/114) II. Các loại từ đồng nghĩa. 1. Xét ví dụ I. Thế nào là từ đồng nghĩa? Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) 2. Nhận xét Có 2 loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) 2. Bài tập 3(sgk trang115): Tim một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân( phổ thông)? Má, u… Trái thơm Khổ qua Tê Ni TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa I. Thế nào là từ đồng nghĩa? TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) II. Các loại từ đồng nghĩa. Có 2 loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Ghi nhớ2(sgk/114) IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa. 1. Xét ví dụ: 1. Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ “trái” bằng từ “quả”. - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn xoài xanh, Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa. (Ca dao) quả trái trái quả Em hãy đọc lại các câu thơ trên và cho nhận xét về nghĩa của hai câu thơ lúc này? - Ý nghĩa câu thơ không thay đổi. Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau. Ví dụ 1: TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa I. Thế nào là từ đồng nghĩa? TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) II. Các loại từ đồng nghĩa. Có 2 loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Ghi nhớ2(sgk/114) IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa. 1. Xét ví dụ: 2. Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng”? . Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quânTây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã Em hãy đọc lại các câu văn trên và cho nhận xét về nghĩa của hai câu văn lúc này? - Nghĩa của hai câu văn thay đổi vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau. bỏ mạng Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng,thanh kiếm vẫn cần tay. hi sinh bỏ mạng hi sinh Em nhận xét gì về việc dùng từ đồng nghĩa khi thay thê cho nhau? - Kh«ng ph¶i bao giê c¸c tõ ®ång nghÜa còng thay thÕ cho nhau. TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa I. Thế nào là từ đồng nghĩa? TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) II. Các loại từ đồng nghĩa. Có 2 loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Ghi nhớ2(sgk/114) IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa. 1. Xét ví dụ: THẢO LUẬN NHÓM Hai từ chia tay và chia ly có gì giống và khác nhau? - Kh«ng ph¶i bao giê c¸c tõ ®ång nghÜa còng thay thÕ cho nhau. Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”? . TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa I. Thế nào là từ đồng nghĩa? TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) II. Các loại từ đồng nghĩa. Có 2 loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Ghi nhớ2(sgk/114) IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa. 1. Xét ví dụ: * Giống nhau: đều chỉ sự rời nhau, mỗi người đi một nơi. . * Khác nhau: về sắc thái nghĩa: - Kh«ng ph¶i bao giê c¸c tõ ®ång nghÜa còng thay thÕ cho nhau. + Chia tay: chỉ mang sắc thái xa nhau tạm thời, thường sẽ gặp lại trong tương lai gần. + Chia ly: mang sắc thái xa nhau lâu dài, thậm chí là mãi mãi. => Lấy tiêu đề là “Sau phút chia ly” biểu hiện sắc thái cổ xưa, diễn tả cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ. Em nhận xét gì về việc dùng từ đồngnghĩa khi nói và viết? - Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa I. Thế nào là từ đồng nghĩa? TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) II. Các loại từ đồng nghĩa. Có 2 loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Ghi nhớ2(sgk/114) IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa. 1. Xét ví dụ: Qua phân tích em rút ra kết luận gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? . - Kh«ng ph¶i bao giê c¸c tõ ®ång nghÜa còng thay thÕ cho nhau. - Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. 2. NhËn xÐt Ghi nhí3(sgk/115) TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa I. Thế nào là từ đồng nghĩa? TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) II. Các loại từ đồng nghĩa. Có 2 loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Ghi nhớ2(sgk/114) IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa. - Kh«ng ph¶i bao giê c¸c tõ ®ång nghÜa còng thay thÕ cho nhau. - Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Ghi nhí3(sgk/115) Bµi tËp nhanh: Tìm từ đồng nghĩa với từ ăn, đặt câu với mỗi từ tìm được. - Ăn : xơi, chén… - Đặt câu : + Con mời cả nhà xuống ăn cơm + Ch¸u mời ông xuống xơi cơm + Xong cả rồi, vào chén thôi các bạn ơi. =>Sắc thái bình thường => Sắc thái lịch sự => Sắc thái thân mật… TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa I. Thế nào là từ đồng nghĩa? TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) II. Các loại từ đồng nghĩa. Có 2 loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Ghi nhớ2(sgk/114) IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa. * Mỗi từ có một nét nghĩa riêng khác nhau. Cần phải sử dụng cho đúng chỗ . . - Kh«ng ph¶i bao giê c¸c tõ ®ång nghÜa còng thay thÕ cho nhau. - Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Ghi nhí3(sgk/115) Bµi tËp nhanh: L­u ý: Trâu gặm cỏ Cá đớp mồi TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa IV.LuyÖn tËp. II. C¸c lo¹i tõ ®ång nghÜa. III. Sö dông tõ ®ång nghÜa. I. ThÕ nµo lµ tõ ®ång nghÜa? Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây: * Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi * Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về * Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu * Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy * Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi (trao) (tiễn) (than phiền, phàn nàn) (cười, phê bình) (mất, từ trần) - Kh«ng ph¶i bao giê c¸c tõ ®ång nghÜa còng thay thÕ cho nhau. - Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Ghi nhớ3(sgk/115) - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) Có 2 loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Ghi nhớ2(sgk/114) Bài tập 4 SGK/115 TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa IV.LuyÖn tËp. II. C¸c lo¹i tõ ®ång nghÜa. III. Sö dông tõ ®ång nghÜa. I. ThÕ nµo lµ tõ ®ång nghÜa? Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây: a/ Thành tích, thành quả * Thế hệ mai sau sẽ được hưởng …………….của công cuộc đổi mới hôm nay * Trường ta đã lập nhiều ……………. để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9 b/ Giữ gìn, bảo vệ * Em Thuý luôn luôn…………quần áo sạch sẽ * ………..Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội Bài tập 6 SGK/116 thành quả thành tích giữ gìn bảo vệ - Kh«ng ph¶i bao giê c¸c tõ ®ång nghÜa còng thay thÕ cho nhau. - Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Ghi nhớ3(sgk/115) - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) Có 2 loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Ghi nhớ2(sgk/114) TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa IV.LuyÖn tËp. II. Các loại từ đồng nghĩa. I. Thế nào là từ đồng nghĩa? III. Sử dụng từ đồng nghĩa. Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó ? - Kh«ng ph¶i bao giê c¸c tõ ®ång nghÜa còng thay thÕ cho nhau. - Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Ghi nhớ3(sgk/115) *đối xử, đối đãi - Nó……………………tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó - Mọi người đều bất bình trước thái độ…………của nó đối với trẻ em * trọng đại, to lớn - Cuộc cách mạng tháng Tám có ý nghĩa …………………..đối với vận mệnh dân tộc - Ông ta thân hình………….như hộ pháp Bài tập 7 SGK/116 đối xử/đối đãi đối xử trọng đại/to lớn to lớn - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) Có 2 loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Ghi nhớ2(sgk/114) TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa IV.LuyÖn tËp. II. Các loại từ đồng nghĩa. I. Thế nào là từ đồng nghĩa? III. Sử dụng từ đồng nghĩa. Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả, trình bày, trưng bày 2. Hình thức: Thi theo nhóm , ghi vào bảng phụ, lên dán kết quả ( nhóm nào nhanh nhất, đúng -> thắng ) 3. Phân nhóm: Hai bàn = một nhóm ( Chọn 2 nhóm nhanh nhất) - Kh«ng ph¶i bao giê c¸c tõ ®ång nghÜa còng thay thÕ cho nhau. - Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Ghi nhớ3(sgk/115) Bài tập 8 SGK/116 - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) Có 2 loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Ghi nhớ2(sgk/114) TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa IV.LuyÖn tËp. II. Các loại từ đồng nghĩa. I. Thế nào là từ đồng nghĩa? III. Sử dụng từ đồng nghĩa. Chữa lại các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây: - Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng. - Kh«ng ph¶i bao giê c¸c tõ ®ång nghÜa còng thay thÕ cho nhau. - Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Ghi nhớ3(sgk/115) Bài tập 9 SGK/116 - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ1(sgk/114) Có 2 loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Ghi nhớ2(sgk/114) => dạy (nhắc nhở) => Hưởng thụ => trưng bày => che chở(bao bọc) CỦNG CỐ CỦNG CỐ 1/ Dòng nào sau đây đúng với khái niệm từ đồng nghĩa? A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau B. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa hoàn toàn khác xa nhau C. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau D. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn 2/ Từ đồng nghĩa có mấy loại ? A. Một loại B Hai loại C. Ba loại D. Bốn loại C B - Về nhà học thuộc ghi nhớ. Làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong vở bài tập. Tìm trong các văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa. Viết đoạn văn từ 3-5 câu trong đó có sử dung từ đồng nghĩa. - Chuẩn bị bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”. Hướng dẫn về nhà:

File đính kèm:

  • pptTiet 35 TU DONG NGHIA(1).ppt
Giáo án liên quan