Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 101 đến 104 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.

- Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.

- Viết đoạn văn ngắn có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. ( K- G)

3. Thái độ:

- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết.

- Biết dùng dấu gạch ngang để đạt câu đơn giản.

4. Định hướng năng lực:

a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử

dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,

b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: phiếu HT; Bảng phụ ví dụ

2. HS: Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật chia nhóm

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Thế nào là liệt kê? Nêu tác dụng của phép liệt kê?

? Có mấy kiểu liệt kê? Lấy VD minh hoạ?

pdf15 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 175 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 101 đến 104 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 08/6/2020( 7A2) 09/6/2020 (7A1) TIẾT 101: DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. - Viết đoạn văn ngắn có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. ( K- G) 3. Thái độ: - Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết. - Biết dùng dấu gạch ngang để đạt câu đơn giản. 4. Định hướng năng lực: a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ 1. GV: phiếu HT; Bảng phụ ví dụ 2. HS: Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.... 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là liệt kê? Nêu tác dụng của phép liệt kê? ? Có mấy kiểu liệt kê? Lấy VD minh hoạ? 3. Bài mới: * HĐ 1: Khởi động: HS HĐ cá nhân - Đọc đoạn văn sau, xác định các dấu câu được sử dụng: ‘’Ca Huế được chia thành hai điệu chính, điệu khách (hay còn gọi là điệu Bắc) và điệu Nam. Điệu Bắc thì trang trọng vui tươi, âm sắc trong sáng rộn rã như cổ bản, long ngâm, hành vân, long điệp... Điệu Nam thì trữ tình sâu lắng xen lẫn cái da diết bi thương thổn thức như nam ai, nam bình, tương tư khúc... Ngoài hai điệu chính, ca Huế còn có nhiều hơi nhạc như thương, ai, xuân, thiền... để diễn tả những cung bậc sắc thái tình cảm khác nhau khi thể hiện. Chính hơi nhạc đã làm cho các danh ca, danh cầm Huế không còn là người diễn xướng đơn thuần những làn điệu có sẵn, mà là đất để họ tạo nên sự khác biệt trong khổ luyện tài hoa’’. HS trả lời, GV NX - Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu vậy dấu câu có tác dụng như thế nào? Chúng ta cùng vào tìm hiểu tiết học hôm nay về hai dấu đó là Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang. *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm HS: đọc VD H’: Cho biết chức năng của dấu chấm lửng trong các câu a, b, c, d, - HS: Suy nghĩ trả lời. - GV: Chốt ghi bảng H’: Qua phân tích các VD em hãy rút ra công dụng của dấu chấm lửng? - HS: Đọc phần ghi nhớ Sgk/ 122 H’: Em hãy lấy VD trong những VB đã học để minh hoạ cho những tác dụng trên? H’: Đặt câu có sử dụng dấu chấm lửng? HS: đọc VD H’: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu (a) H’: Cho biết dấu chấm phẩy trong các câu a dùng để làm gì? H’: Trong ví dụ (b) tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? -> Liệt kê H’: Chỉ ra phép liệt kê trong ví dụ đó? H’: Như vậy, dấu chấm phẩy trong đoạn văn được dùng để làm gì? H’: Qua phân tích các VD em hãy rút ra công dụng của dấu chấm phẩy? - HS: Đọc phần ghi nhớ Sgk/ 122 I. Công dụng của dấu chấm lửng 1. Ví dụ: a. Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng nữa chưa liệt kê hết. b. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ. c. Biểu thị câu nói bị bỏ dở d. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp 2. Bài học/ Sgk122 II. Công dụng của dấu chấm phẩy 1. Ví dụ: a. Dùng dấu chấm phẩy là để đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp. b. Dùng để ngăn cách các bộ phận trong 1 phép liệt kê phức tạp. 2. Bài học/Sgk122 * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập HS: Đọc bài tập H’: Bài tập 1 yêu cầu điều gì? - HS: Thảo luận nhóm bàn 2 phút -> trình bày miệng. - GV: Chốt ghi bảng HS: Đọc bài tập H’: Bài tập 2 yêu cầu điều gì? - HS: Thảo luận nhóm bàn 2 phút -> trình bày miệng. - GV: Chốt ghi bảng H’: Bài tập 3 yêu cầu điều gì? Chia lớp làm 4 nhóm - Nhóm 1, 3 viết câu có sử dụng dấu chấm lửng - Nhóm 2, 4 viết câu có sử dụng dấu chấm phẩy HS: Viết đoạn văn -> Trình bày miệng HS: nhận xét, sửa GV: Nhận xét, sửa, cho điểm III. Luyên tập 1. Bài tập 1: Công dụng của dấu chấm lửng: a. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng, sợ hãi, lúng túng ( - Dạ, bẩm) b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở. c. Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ. 2. Bài tập 2: Công dụng của dấu chấm phẩy trogn phần a, b, dùng để ngăn cách các vế trong của những câu ghép có cấu tạo phức tạp - Công dụng của dấu chấm phẩy trong phần c dùng để ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp 3. Bài tập 3: a. Câu dùng dấu chấm phẩy - Thuyền để thưởng thức ca Huế trên sông Hương đượcchuẩn bị rất chu đáo: Mũi thuyền phải có không gian rộng để ngắm trăng; trong thuyền, phải có sàn gỗ có mui vòm trang trí lộng lẫy; xung quanh thuyền, có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng b. Câu có dùng dấu chấm lửng Người ta đi thuyền đêm trên sông hương để ngắm cảnh trăng đẹp nhưng thật ra là để ru hồn . Cứ mở đầu cuộc ru bằng khúc lưu thuỷ, kiêm tiền xuân phong là đã thấy xao động tâm hồn * HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ? Viết đoạn văn có sử dụng dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng? * HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm trong các VB SGK Ngữ văn 7 kì 2 các đoạn văn có sử dụng dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng. V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Học bài, nắm vững công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang Yêu cầu: Rút ra công dụng của dấu gạch ngang qua việc tìm hiểu các ví dụ sgk. Ngày giảng: 10/6/2020( 7A1) 12/6/2020( 7A2) Tiết 102 - Bài 30 DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Biết dùng dấu gạch ngang để đạt câu đơn giản. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. Chuẩn bị 1. GV: Bảng phụ 2. HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.... 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: H’: Nêu công dụng của dấu chấm phẩy? Cho VD? H’: Nêu công dụng của dấu chấm lửng? Lấy VD minh hoạ? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu công dụng của dấu dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp công dụng của dấu gạch ngang. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm HS đọc VD trên bảng phụ H’: Ở VD a, cụm từ “mùa xuân của HN thân yêu” có vai trò gì trong câu? -> Bổ sung ý nghĩa cho từ “mùa xuân” đứng trước. I. Công dụng của dấu gạch ngang 1. Ví dụ: Sgk/129 H’: Cụm từ này là thành phần gì của câu? -> Thành phần phụ chú H’: Như vậy, dấu gạch ngang trong câu này được dùng để làm gì? H’: Ở VD b dấu gạch ngang được đặt ở vị trí nào trong câu? H’: Sau dấu gạch ngang đó là lời nói của ai? -> Lời nói trực tiếp của quan phụ mẫu. H’: Em hãy cho biết công dụng của dấu gạch ngang trong ví dụ b? H’: VD c dấu gạch ngang có công dụng gì? H’: Dấu gạch ngang ở VD d dùng để nối từ nào với từ nào? GV: Các từ này được gọi là các từ nằm trong một liên danh (ở đây dùng ghép tên người) H’: Như vậy, dấu gạch ngang trong câu này được dùng để làm gì? H’: Qua phân tích VD em thấy dấu gạch ngang có những công dụng nào? HS: Đọc ghi nhớ 1 (SGK) Khuyến khích HS tự học Gọi HS đọc lại VD d trong mục I H’: Dấu gạch nối trong các tiếng của từ Va-ren được dùng để làm gì? H’: Cách viết dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang ntn? H’: Dấu gạch nối có phải là một dấu câu không? Vì sao? -> Vì nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. HS: Đọc ghi nhớ 2 (SGK) * HĐ 3: Luyện tập a. Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. b. Đặt ở đấu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật trong đối thoại. c. Đặt ở đầu dòng để liệt kê (liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng) d. Tác dụng nối các từ trong một liên danh (tên ghép). 2. Bài học: Sgk/130 II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 1. Ví dụ - VDd: Dấu gạch nối: nối các tiếng trong tên riêng người nước ngoài (gồm nhiều tiếng). - Cách viết: viết ngắn hơn dấu gạch ngang, giữa dấu gạch nối và các tiếng không có khoảng cách. - Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. 2. Ghi nhớ 2: Sgk/130 III. Luyện tập Khuyến khích HS tự làm HS: Đọc yêu cầu bài tập 1. H’: Bài tập 1 yêu cầu điều gì? - HS: Thảo luận nhóm bàn 2 phút -> trình bày miệng - GV: Chốt kiến thức H’: Bài tập 2 yêu cầu điều gì? - HS: Thảo luận nhóm bàn 1 phút -> trình bày miệng - GV: Chốt kiến thức H’: Bài tập 3 yêu cầu điều gì? - GV hướng dẫn cho hs làm bài - HS: 2 HS lên trình bày trên bảng. Các HS khác làm cá nhân dưới lớp - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV: Nhận xét -> cho điểm (nếu bài làm tốt) - GV: Giới thiệu câu tham khảo 1. Bài tập 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang. a. Dùng để đánh dấu phần chú thích, giải thích. b. Dùng để đáng dấu bộ phận chú thích, giải thích. c. Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh e. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh 2. Bài tập 2: Công dụng của dấu gạch nối: dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. 3. Bài tập 3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang. 4* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ? Viết đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang? * HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm trong các VB SGK Ngữ văn 7 kì 2 các đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Học bài, nắm vững công dụng dấu gạch ngang. + Dấu gạch ngang khác với dấu gạch nối ở chỗ nào? + Sưu tầm một số đoạn văn, câu văn có sử dụng dấu gạch ngang - Chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng Việt. Yêu cầu: Ôn lại kiến thức ( Rút gọn câu – Câu đặc biệt; Thêm trạng ngữ cho câu; Chuyển đổi câu CĐ thành câu BĐ; Dùng cụm C – V để mở rộng câu). Ngày giảng: 10/6/2020( 7A1) 12/6/2020( 7A2) TIẾT 103: ÔN TẬP PHẦN VĂN (ÔN CÁC VĂN BẢN HỌC KÌ II) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các câu tục ngữ đã học. - Các trường hợp sử dụng phù hợp với từng câu. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống kiến thức về tục ngữ. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn cảm suy nghĩ về 1 trong số những câu tục ngữ mình thích nhất. K-G 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các kinh nghiệm dân gian vào thực tế cuộc sống một cách phù hợp. 4. Định hướng năng lực: a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ 1. GV: phiếu HT; Bảng phụ ví dụ 2. HS: Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.... 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới: * HĐ 1: Khởi động: HS HĐ cá nhân ? Đọc lại các câu tục ngữ đã học? Chúng ta đã học về một số câu tục ngữ đúc rút các kinh nghiệm của nhân dân, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các câu tục ngữ đó. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm H': Tục ngữ có những đặc điểm gì? H': Cách so sánh trong tục ngữ có tác dụng gì? I. Đặc điểm hình thức của tục ngữ - Diễn đạt bằng các hình ảnh so sánh: thường có hai vế thông qua các từ ngữ: như, không bằng, hơn. -> Cách so sánh trong tục ngữ làm cho câu thêm giàu hình ảnh, sinh động, cụ thể, người nghe dễ cảm nhận được nội H': Diễn đạt bằng ẩn dụ có tác dụng gì? - Gọi HS đọc câu 1 H': Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ là NT nào? H': Câu TN cho chúng ta biết điều gì? H': Câu TN có giá trị ntn trong đời sống thực tế của con người? - Gọi HS đọc câu 2 H': NT nào đã được sử dụng trong câu TN? H': Câu tục ngữ có mấy vế? Nêu nghĩa của từng vế H': Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào? - Gọi hs đọc câu 3 H': Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp NT nào? H': Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì? H': Câu TN có ý nghĩa gì trong đời sống của con người? - Gọi hs đọc câu 4 H': Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này? H': Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì? - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5 H': Em hiểu "Tấc đất" là gì? "Tấc vàng" là ntn? dung. - Diễn đạt bằng ẩn dụ: làm cho ý nghĩa của câu bóng bẩy hơn, hàm ý sâu sắc, kín đáo hơn. Người nghe có thể vận dụng ở nhiều văn cảnh khác nhau mà vẫn phù hợp. II. Ôn tập các câu tục ngữ đã học. 1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên Câu 1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối => NT: Phép đối, nói quá => Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài * Ý nghĩa: Giúp con người chủ động về thời gian, công việc trong những thời điểm khác nhau Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa => NT: Đối => Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa -> Nắm trước thời tiết để chủ động công việc Câu 3: Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ => NT: Ẩn dụ => Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì sắp có bão * Ý nghĩa: Có thể nhìn sắc trời để phòng chống thiên tai. Câu 4: Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt -> Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt nữa -> Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch 2. Tục ngữ về lao động sản xuất Câu 5: Tấc đất, tấc vàng H': NT được tg dg sd trong câu TN này là NT nào? H': Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? H': Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì? - Cho hs đọc câu 6 H': NT được tg sd trong câu tục ngữ? H': Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì? H': Bài học từ kinh nghiệm đó là gì? Gọi HS đọc câu 7 H': Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? H': Bài học kinh nghiệm này là gì? - HS đọc câu 8 H': Nêu nghĩa của câu tục ngữ này? H': Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? GV: Gọi HS đọc câu 1 H': Câu tục ngữ có sử dụng những biện pháp tu từ nào? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó? - Nhân hoá -> Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu. - So sánh -> khẳng định giá của người so với của. H': Câu TN khẳng định điều gì? H': Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào? HS đọc lại câu 2 => NT: Đối => Đất quý như vàng -> Đất có giá trị rất lớn đối với đời sống của con người, cần phải quý trọng, giữ gìn và bảo vệ đất. Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền => NT: Liệt kê => Nuôi cá có lãi nhất, rồi đến làm vườn, rồi làm ruộng -> Muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản Câu 7: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống => Thứ tự quan trọng của các yếu tố (nước, phân, chăm sóc và giống) trong nghề trồng lúa nước. => Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố (nước, phân bón, chăm sóc và giống) thì lúa tốt, mùa màng bội thu Câu 8: Nhất thì, nhì thục => Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác => Trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai 3. Tục ngữ về phẩm chất con người Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của. => NT: Nhân hoá, so sánh, hoán dụ => Con người quý hơn mọi thứ của cải, vật chất. Khẳng định tư tưởng coi trọng giá trị con người của nd ta. Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người H': Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? HS đọc lại câu 3 H': Hình thức của câu tục ngữ có gì đ.biệt? Tác dụng của hình thức này là gì? H': Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? HS đọc lại câu 4 H': Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ đó? - TD: Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học. H': Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? HS đọc lại câu 5 H': Em hiểu câu TN này ntn? -> Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công. H': Nói như vậy để nhằm mục đích gì? H'(K,G): Câu TN còn có ý nghĩa gì khác nữa trong việc giáo dục đạo đức con người? HS đọc lại câu 6 H': Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? H': Mục đíchcủa cách nói đó là gì? => Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể hiện phần nào tính cách bên trong. Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm. => NT: Có vần, có đối -> làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ. -> NT ẩn dụ -> Dù đói cũng phải ăn uống cho hợp vệ sinh; dù nghèo cũng phải mặc cho sạch sẽ => Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi, bán rẻ lương tâm, đạo đức. 4. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở. => NT: Điệp từ , liệt kê => Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn. Câu 5: Không thầy đố mày làm nên. => Khẳng định vai trò và công lao to lớn của người thầy đối với sự thành công của người học. -> Phải luôn kính trọng và biết ơn người thầy. Câu 6: Học thầy không tày học bạn. -> Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè. Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn. HS đọc lại câu 7 H': Câu TN có sử dụng BPNT nào? H': Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? HS đọc lại câu 8 H': Nghĩa của câu tục ngữ là gì? H'(K,G): Câu tục ngữ được sử dụng trong những hoàn cảnh nào? (Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ; của học trò đối với thầy cô giáo. Lòng biết ơn của n.dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh dể bảo vệ đ.nc). HS đọc lại câu 9 H': Nghĩa đen của câu 9 là gì? (1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao). H': NT nào được sd ở đây? H': Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì? -> Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được dù có khó khăn trở ngại đến đâu. 5. Tục ngữ về quan hệ ứng xử Câu 7: Thương người như thể thương thân. => NT: So sánh Hãy thương người khác như thương chính bản thân mình. Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó. Câu 9: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. = > NT: Ẩn dụ => Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Đọc thuộc một số câu TN vừa học? Nêu ND, ý nghĩa? * HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ? Viết đoạn văn giải thích ND của 3 câu TN em thích? * HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng,bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Học thuộc và nắm được nội dung, nghệ thuật của các câu tục ngữ - Sưu tầm các câu TN V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Chuẩn bị bài: Ôn tập các văn bản nghị luận và văn bản văn xuôi. Yêu cầu: Đọc lại các văn bản; Ôn lại về ND, NT và ý nghĩa của các văn bản. ................................ * * * ................................. Ngày giảng: 13/6/2020( 7A1,A2) TIẾT 104: ÔN TẬP PHẦN VĂN (ÔN CÁC VĂN BẢN HỌC KÌ II - tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các văn bản nghị luận và các văn bản văn xuôi đã học trong trong học kì II. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống các văn bản thơ và văn xuôi đã học. - Viết đoạn được đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của về 1 tác phẩm. K-G 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích văn học. 4. Định hướng năng lực: a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ 1. GV: phiếu HT; Bảng phụ ví dụ 2. HS: Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.... 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: KT trong quá trình ôn tập 3. Bài mới: * HĐ 1: Khởi động: HS HĐ cá nhân ? Kể tên các văn bản nghị luận và văn bản văn xuôi đã học trong chương trình học kì II - Lớp 7. Để nắm vững hơn về các nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các văn bản chúng ta cùng đi ôn tập tiếp về các văn bản nghị luận và các văn bản văn xuôi đã học trong trong học kì II. * HĐ 2: Hình thành KT- KN mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt HS: Đọc lại văn bản H’: Nhận xét về nghệ thuật lập luận của tác giả trong văn bản? H’: Văn bản làm sáng tỏ điều gì? H’: Nêu ý nghĩa của bài văn? HS: Đọc lại văn bản H’: Trình bày những cảm nhận của em về nghệ thuật lập luận của tác giả? H’: Với cách lập luận đó tác giả cho ta thấy Bác Hồ là người như thế nào? H’: Văn bản có ý nghĩa gì trong đời 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ chí Minh) a. Nghệ thuật: - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: + Lứa tuổi. + Nghề nghiệp. + Vùng miền... - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh (làn sóng, lướt qua, nhấn chìm..), câu văn nghị luận hiệu quả (câu có quan hệ từ...đến...) - Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu tên các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta. b. Nội dung: Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Tinh thần yêu nước được biểu hiện ở mọi lúc, mọi nơi, bằng những việc làm cụ thể c. Ý nghĩa văn bản. Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để xây dựng và bảo vệ đất nước. 2. Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng ) a. Nghệ thuật: - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. - Lập luận theo trình tự hợp lí. b. Nội dung: Bác giản dị trong mọi phương diện: Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết c. Ý nghĩa văn bản. - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính sống? HS: Đọc lại văn bản H’: Nhận xét về luận điểm, luận chứng và lời văn của tác giả trong văn bản này? H’: Văn bản làm sáng tỏ điều gì? H’: Văn bản có ý nghĩa gì? H’: Nhận xét về tình huống, BPTT, ngôn ngữ của tác phẩm ‘‘Sống chết mặc bay”? H’: Những nội dung nào được tác giả phản ánh trong văn bản? H’: Viết ra tác phẩm. Tác giả nhằm thể hiện điều gì? giản dị của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Bài tập về việc học tập, rèn luyện nói theo tấm gương của chủ tịch Hồ Chí Minh. 3. Ý nghĩa của văn chương( Hoài Thanh) a. Nghệ thuật: - Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục, Cóa cách dẫn chứng đa dạng : Khi trước khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu truyện ngắn. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh cảm xúc. b. Nội dung: Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu tình cảm con người, làm đẹp cho cuộc sống. b. Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương. 4. Vă bản: Sống chết mặc bay. a. Nghệ thuật: - Xây dựng tình huống tương phản, tăng cấp và kết thúc bất ngờ - Ngôn ngữ đối thoại ngắn gọn, sinh động - Lựa chọn ngôi kể khách quan - Ngôn ngữ kể, tả, khắc họa chân dung nhân vật sinh động. b. Nội dung: - Giá trị hiện thực: + Tình cảnh nghìn sầu, muôn thảm của nhân dân trong nạn lũ lụt. + Sự lạnh lùng, bàng quan, vô trách nhiệm, vô lương tâm của bọn quan lại, đại diện là tên quan phụ mẫu. c. Ý nghĩa: - Giá trị nhân đạo: + Phê phán, tố cáo thói bàng quan, vô trách nhiệm, vô lương tâm của viên quan phụ mẫu - đại diện cho giới cầm quyền thời Pháp thuộc. + Thể hiện niềm thương cảm xót xa của tác giả trước cảnh lầm than, thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên. * HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ? Viết đoạn văn nêu cảm nhận vê 1 trong các VB NL đã học? * HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_101_den_104_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf
Giáo án liên quan