Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 5: Liên kết trong văn bản - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

+ Hiểu rõ muốn đạt được mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết .

+ Hiểu được có liên kết về nội dung ý nghĩa và hình thức ngôn ngữ.

2. Phẩm chất :

- Trách nhiệm : xây dựng được những đoạn vb có tính liên kết

- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập

- Trung thực : ý thức về cách chuyển câu, chuyển đoạn trong văn bản

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tính liên kết trong văn bản.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bước đầu xây dựng được những đoạn

vb có tính liên kết

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp

- Năng lực văn học : mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết .

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Tham khảo tài liệu

2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, phân tích mẫu.

2. Kỹ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ: không kt

3. Bài mới

* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

- Cho hs xem một số tranh ảnh: Cầu, kết cấu hạ tầng.

? Tác dụng của những hình ảnh vừa quan sát là gì?

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 79 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 5: Liên kết trong văn bản - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 15/09/2020 (7a3), 16/09/2020 (7a1). Tiết 5 - Bài 1 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Hiểu rõ muốn đạt được mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết . + Hiểu được có liên kết về nội dung ý nghĩa và hình thức ngôn ngữ. 2. Phẩm chất : - Trách nhiệm : xây dựng được những đoạn vb có tính liên kết - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập - Trung thực : ý thức về cách chuyển câu, chuyển đoạn trong văn bản 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tính liên kết trong văn bản. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bước đầu xây dựng được những đoạn vb có tính liên kết b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học : mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết . II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tham khảo tài liệu 2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, phân tích mẫu. 2. Kỹ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: không kt 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Cho hs xem một số tranh ảnh: Cầu, kết cấu hạ tầng... ? Tác dụng của những hình ảnh vừa quan sát là gì? * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HĐ 1: Liên kết và phương tiện liên kết trong vb + PP: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, phân tích mẫu + KT: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận + PC: tự tin, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ. I. Liên kết và phương tiện liên kết trong vb ? Nếu chỉ chỉ đọc mấy câu như vậy theo em En-ri-Cô đã hiểu bố muốn nói gì chưa? (Cặp đôi) ? Tại sao? ? Đối chiếu với bản gốc xem đoạn văn thiếu những gì? ? Muốn hiểu được rõ ràng đoạn văn ta phải làm gì? - Tại sao? ( TL cặp đôi) ? Vậy qua tìm hiểu em hiểu gì về tính liên kết trong vb Y/c H đọc vd b/tr18 ? Hãy trở lại vb “ Cổng trường mở ra” đối chiếu 2 đoạn văn và so sánh? ? Nếu chỉ đọc đ.văn/tr18 đã thấy được sự thống nhất trong chuyển đổi tâm trạng chưa? ? Để các câu thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau, người viết phải làm gì? ? Tại sao do chỉ sót từ “ còn bây giờ” và chép nhầm từ “con” thành từ “ đứa trẻ” mà câu văn lại rời rạc? ? Muốn tạo hiệu quả trong giao tiếp , người nói, người viết phải sử dụng những phương tiên ngôn ngữ nào? ? Tác dụng? G y/c đọc to ghi nhớ/ tr 18 1. Tính liên kết trong văn bản a.Ví dụ- sgk b.Nhận xét: - En-ri-cô sẽ không hiểu rõ ý của bố mình -> Vì: Nội dung ,ý nghĩa chưa rõ ràng, các câu sắp xếp tuỳ tiện, sai ngữ pháp. - Thiếu: “việcvậy”; “nhớ lạivới con”; “ con màư ?”; “hãy với mẹ” - Để hiểu rõ phải có từ để kết nối - >Để câu có nghĩa * Ghi nhớ 1/tr18 2. Phương tiện liên kết trong văn bản a- VD b- NX: - Đoạn văn gốc có sự kết nối bằng từ, cụm từ.. - Đoạn văn /tr18 không có => Nội dung chưa thống nhất - Để câu có nội dung chặt chẽ phải có các ý, các câu, các đoạn liên kết với nhau - Từ ngữ là một trong hình thức ngôn ngữ quan trọng phải dùng cho chính xác, thích hợp - Phương tiện ngôn ngữ thường sử dụng từ, câu, đoạn -> Tạo nội dung các câu cho phù hựop, các đoạn thống nhất, gắn bó, chặt chẽ với nhau * Ghi nhớ sgk/tr18:hs đọc * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - PP: Vấn đáp, luyên tập thực hành, hoạt động nhóm - KT: đặt câu hỏi, thảo luân nhóm + PC: tự tin, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ. Y/c H đọc to y/c bt1 ? Sắp xếp các câu văn trên theo thứ tự hợp lí để tạo sự liên kết chặt chẽ ? ? Các câu liên kết chưa? Vì sao? G lấy thêm vd về thống nhất giữa nội dung và hình thức ? Điền từ thích hợp vào chỗ trống? < G hướng dẫn sử dụng phương tiện liên kết > - Hs thảo luận nhóm, trả lời G Y/c H đọc y/c và giải thích nhận xét II. Luyện tập * BT1: Câu: 1-4-2-5-3 * BT2 - Chưa liên kết về hình thức - ND, ý nghĩa không thống nhất * BT3 - Điền lần lượt: bà, bà, cháu, bà, cháu, cháu, thế là * BT 4 - Hình thức: Nếu tách khỏi vb thì 1 câu nói về mẹ, 1 câu nói về con -Nội dung: VB không chỉ có câu 2 mà còn có câu 3- là câu nối kết 2 câu tao sự liên kết chặt chẽ * HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG - Viết đoạn văn có sử dựng các kiểu liên kết đã học * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tham khảo tài liệu về tính liên kết trong văn bản IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Nắm vững nội dung bài học, đọc thêm tr/19. Làm hoàn thiện các bt còn lại - Chuẩn bị bài : “Bố cục trong văn bản” + Đọc kĩ bài và trả lời các câu hỏi

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_5_lien_ket_trong_van_ban_nam_hoc.pdf
Giáo án liên quan