I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Tóm tắt văn bản theo các sự việc chính.
- Nhân vật chính, nét chính về nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật biểu cảm.
2. Phẩm chất : Hình thành và giáo dục cho học sinh những phẩm chất tốt đẹp qua
bài học như:
- Yêu nước: Yêu mến cha mẹ, thầy cô, bạn bè, trường lớp.
- Nhân ái: Biết quan tâm đến người thân, tôn trọng bạn bè, thầy cô.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học;
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc.
- Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự học, tự hoàn thiện.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh tương tác với nhau và với giáo viên.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và làm rõ vấn đề
b. Năng lực đặc thù:
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc: Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu
+ Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng của
chúng trong việc thể hiện nội dung.
+ Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn
học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc; phát hiện và phân tích
những chi tiết, hình ảnh có giá trị.
19 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 104 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/9/2020( 7A2)
TIẾT 1 – BÀI 1: VĂN BẢN
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
- Lý Lan -
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Tóm tắt văn bản theo các sự việc chính.
- Nhân vật chính, nét chính về nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật biểu cảm.
2. Phẩm chất : Hình thành và giáo dục cho học sinh những phẩm chất tốt đẹp qua
bài học như:
- Yêu nước: Yêu mến cha mẹ, thầy cô, bạn bè, trường lớp.
- Nhân ái: Biết quan tâm đến người thân, tôn trọng bạn bè, thầy cô.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học;
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc.
- Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự học, tự hoàn thiện.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh tương tác với nhau và với giáo viên.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và làm rõ vấn đề
b. Năng lực đặc thù:
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc: Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu
+ Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng của
chúng trong việc thể hiện nội dung.
+ Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn
học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc; phát hiện và phân tích
những chi tiết, hình ảnh có giá trị.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về ngày khai trường, tư liệu liên quan.
2. Học sinh:
- Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, HĐ cá nhân, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, viết tích cực, trình bày một phút.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đầu cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Gv cho cả lớp hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu.
? Cảm nhận của em về mái trường qua bài hát trên?
- Gv giới thiệu bài mới...
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Nêu vài nét về tác giả của văn bản?
Gv mở rộng về tác giả.
? Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Cổng
trường mở ra?
GV Hướng dẫn đọc: Giọng nhỏ nhẹ,
thiết tha, chậm rãi.
? Em hãy tóm tắt lại nội dung chính của
văn bản?
- Hs tóm tắt.
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú
thích
? Có thể chia văn bản này thành mấy
phần? Mỗi phần từ đâu đến đâu? Nội
dung của từng phần ?
? Xác định thể loại và PTBĐ của văn
bản?
? Em hiểu gì về nhan đề: Cổng trường
mở ra?
HS đọc đoạn 1. Đoạn văn em vừa đọc
diễn tả điều gì ?
? Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Tác giả, văn bản.
a, Tác giả: Đây là bài kí của tác giả
Lý Lan
b, Văn bản: Trích từ báo “Yêu trẻ” số
166 Thành phố Hồ Chí Minh
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc – tóm tắt:
b. Chú thích SGK
3. Bố cục: 2 phần
+ Từ đầu -> bước vào : Nỗi lòng, tâm
trạng của mẹ.
+ Còn lại : Vai trò của nhà trường, của
giáo dục đối với mỗi cá nhân.
4. Thể loại, phương thức biểu đạt.
- Thể loại : Văn bản nhật dụng.
- PTBĐ: Miêu tả + Biểu cảm.
5. Nhan đề của văn bản.
- Cổng trường mở ra vừa nói lên vai
trò của học tập, nhà trường, vừa mang
một niềm vui và tự hào về những thế
hệ trẻ...
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1. Tâm trạng của mẹ trước ngày
khai giảng
người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm
nào? (Đêm trước ngày con vào lớp 1.)
? Đêm trước ngày khai trường tâm trạng
của người mẹ và đứa con có gì khác
nhau? Điều đó được biểu hiện bằng
những chi tiết nào trong bài ?
? Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2
mẹ con ?
- Tâm trạng của hai mẹ con đối lập
nhau...
? Để diễn tả được tâm trạng của 2 mẹ
con, tác giả đã sử dụng phương thức
biểu đạt nào ?
- GV nhận xét, bình: Người mẹ không
ngủ được không chỉ vì lo cho con mà
người mẹ còn nhớ lại những kỉ niệm của
quá khứ
? Trong đêm không ngủ, người mẹ đã
làm gì cho con ?
? Qua những việc làm đó em cảm nhận
được điều gì về người mẹ ?
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường
năm xưa đã để lại ấn tượng sâu đậm
trong tâm hồn người mẹ ? (Cứ nhắm
mắt lại là dường như vang bên tai tiếng
đọc bài trầm bổng : ‘‘Hằng năm cứ vào
cuối thu ... Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi
dẫn đi trên con đường làng dài” )
? Trong đêm không ngủ người mẹ đã
sống lại những kỉ niệm quá khứ nào ?
- Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm quá
khứ đó ?
- Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà
ngoại đi tới trường và nỗi chơi vơi hốt
hoảng, khi cổng trường đóng lại.
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của
tác giả ? Tác dụng của cách dùng từ đó ?
* Tâm trạng của mẹ:
- Mẹ không ngủ được.
- Hôm nay mẹ không tập trung được
vào việc gì cả.
- Mẹ lên giường trằn trọc.
- Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.
-> Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu
cảm -> làm nổi rõ tâm trạng thao thức,
hồi hộp, suy nghĩ triền miên của người
mẹ.
* Những việc làm của mẹ (Tình cảm
dành cho con)
- Trìu mến quan sát những việc làm
của cậu học trò ngày mai vào lớp Một
- Đắp mền, buông mùng, ém chăn cẩn
thận, lượm đồ chơi, nhìn con ngủ, xem
lại những thứ đã chuẩn bị cho con.
->Yêu thương con, hết lòng vì con.
* Kỉ niệm quá khứ :
-> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm
? Những tình cảm quá khứ ấy đã nói lên
được tình cảm sâu nặng nào của lòng
mẹ ?
GV cho hs Thảo luận :
? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp
với con không ? hay người mẹ đang tâm
sự với ai ( Đang nói với chính mình )
? Cách viết này có tác dụng gì ?
? Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy,
trong đêm không ngủ người mẹ còn
nghĩ đến điều gì?
? Câu văn nào trong bài nói lên tầm
quan trọng của nhà trường đối với thế hệ
trẻ ?
( ‘‘Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong
giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả 1 thế hệ
mai sau và sai lầm 1 li có thể đưa thế hệ
ấy đi chệch cả hàng dặm sau này.” )
? Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao ?
Gv cho hs Thảo luận:
- Trong đoạn kết người mẹ đã nói với
con : ‘‘Đi đi con, hãy can đảm lên, thế
giới này là của con, bước qua cánh cổng
trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’
Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì ? ( Tri
thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lí, tình
bạn, tình thầy trò ).
? Câu nói này có ý nghĩa gì ?
xúc vừa phức tạp, vừa vui sướng, vừa
lo sợ .
=> Là người mẹ biết yêu thương
người thân, biết ơn trường học, tin
tưởng ở tương lai của con .
-> Dùng ngôn ngữ độc thoại. Làm nổi
bật tâm trạng, tình cảm và những điều
sâu thẳm khó nói bằng những lời trực
tiếp.
2. Vai trò của nhà trường, của giáo
dục đới với mỗi cá nhân và suy nghĩ
của người mẹ về ngày mai khi
“Cổng trường mở ra”
-> Không được phép sai lầm trong
giáo dục. Vì giáo dục quyết định
tương lai của đất nước.
=>Khẳng định vai trò to lớn của giáo
dục, tin tưởng ở sự nghiệp giáo dục
của nước nhà.
? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật của
văn bản?
? Nội dung chính của văn bản?
? Nêu ý nghĩa của văn bản?
III. TỔNG KẾT.
1. Nghệ thuật.
- Hình thức tự bạch như những dòng
nhật kí.
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.
2. Nội dung.
Bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lòng
thương yêu, tình cảm sâu nặng của
người mẹ đối với con và vai trò to lớn
của nhà trường đối với cuộc sống mỗi
người.
* Ý nghĩa:
- Thể hiện tấm lòng, tình cảm của người
mẹ đối với con. Đồng thời nêu lên vai
trò to lớn của nhà trường đối với cuộc
sống của mỗi con người
* HĐ3: LUYỆN TẬP
- Một bạn cho rằng có rất nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai trường đầu tiên
để vào lớp 1 là ngày đặc biệt nhất? Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?
* HĐ4: VẬN DỤNG
? Hãy nhớ lại và viết thành một đoạn văn về một kỉ niệm đáng nhớ nhất trong ngày
khai trường đầu tiên của mình?
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Vẽ bức tranh về con đường từ nhà em đến ngôi trường em đang học.
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Soạn bài “Mẹ tôi”.
+ Tìm hiểu về tác giả; đọc và tóm tắt văn bản;
+ Vì sao bố lại viết thư? Thái độ và lời khuyên của bố ntn?
+ Qua bức thư, hình ảnh người mẹ hiện lên ra sao?
+ Khái quát được nét chính về nội dung, nghệ thuật.
********************************************************
Ngày dạy: 10/09/2020 (7A2)
Tiết 2 - Bài 1
Văn bản: MẸ TÔI
Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
- Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người
cha khi con mắc lỗi.
- Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Phẩm chất :
- Yêu nước : yêu mái trường, yêu quê hương, đất nước.
- Trách nhiệm : tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ
- Nhân ái : Biết kính trọng, yêu thương bố mẹ.
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
- Trung thực : sống yêu thương, trung thực
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết kính trọng, yêu thương bố mẹ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vai trò to lớn của cha mẹ đối với con cái
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Cảm nhận văn chương
+ Cảm nhận, hiểu được tình cảm thiêng liêng, cao đẹp của cha mẹ đối với con cái.
+ Biết được NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tài liệu tham khảo
2. HS: đọc và trả lời các câu hỏi bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, đọc sáng tạo, hoạt động nhóm, phân tích,
bình giảng.
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được
khắc họa ntn? Qua đó em hiểu được điều gì về tình cảm của người mẹ?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Gv cho hs hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ, đoạn thơ về mẹ.
? Cảm nhận của em về tình cảm của mẹ được thể hiệ trong bài hát/ bài thơ, đoạn
thơ đó?
- Gv giới thiệu bài mới....
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV cho hs đọc chú thích *
? Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác
giả?
? Tác giả thường viết về đề tài gì?
GV mở rộng: Ông là tiểu thuyết gia,
nhà thơ, người viết truyện ngắn và là
tác giả của nhiều cuốn truyện thiếu
nhi và truyện phiêu lưu nổi tiếng .
Những kỉ niệm thời học trò và
những kỉ niệm thời là sinh viên học
viện quân sự Mô- đê- na là cơ sở để
tác giả hư cấu nên những áng văn
nhẹ nhàng dung dị, đầy nhân ái mê
hoặc trái tim của hàng triệu độc giả
trên khắp toàn cầu .
? Em hãy nêu xuất xứ của văn bản
Mẹ tôi?
GV: Những tấm lòng cao cả là tác
phẩm nổi tiếng gồm nhiều mẩu
chuyện có ý nghĩa giáo dục sâu
sắc
GV: Hướng dẫn đọc : Nhẹ nhàng,
tha thiết, thể hiện được những tâm tư
tình cảm buồn khổ của người cha
trước lỗi lầm của con và sự trân
trọng của ông với vợ mình. Khi đọc
lời khuyên: Dứt khoát, mạnh mẽ thể
hiện thái độ nghiêm khắc.
- GV đọc mẫu.
- GV gọi : 2-3 HS đọc.
- GV nhận xét.
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG VĂN
BẢN.
1. Tác giả, văn bản.
a, Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
( 1846- 1908 ). Là nhà văn Ý.
+ Thường viết về đề tài thiếu nhi và nhà
trường về những tấm lòng nhân hậu.
b, Văn bản: Trích từ tác phẩm : “Những
tấm lòng cao cả”( 1986)
2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
a. Đọc, tóm tắt.
? Em hãy tóm tắt lại văn bản
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú
thích
? Nội dung của văn bản “ Mẹ tôi ”
đề cập đến vấn đề gì?
- Người cha viết thư cho con để giáo
dục
? Từ đại ý trên em hãy chia bố cục
của văn bản?
? Văn bản là bức thư của bố viết gửi
cho con. Nhưng nhan đề lại là “Mẹ
tôi”. Tại sao lại như vậy?
- Mẹ có vai trò to lớn đối với cuộc
đời mỗi chúng ta.
GV: Bài văn kể lại câu chuyện khi
cô giáo đến thăm. En-ri-cô đã mắc
lỗi với mẹ
GV cho HS đọc đoạn: Bố để ý vô
cùng
? Tại sao bố lại viết thư cho En-ri-
cô?
? Vậy bố viết thư cho En-ri-cô nhằm
mục đích gì?
GV: Ở ngay câu đầu người đọc đã
nhận thấy thái độ nghiêm khắc,
thẳng thắn của bố. Đoạn văn ngắn
nhưng đã thâu tóm được nội dung
rất quan trọng.
GV cho HS đọc phần 2
? Nội dung phần 2 là gì?
? Tìm những chi tiết nói về thái độ
của người bố đối với En ri cô?
- Sự hỗn láo của con như một nhát
dao đâm vào tim bố vậy!
-... Bố không nén được cơn tức giận
đối với con .
- Con mà xúc phạm đến mẹ con ư?
b. Chú thích
3. Bố cục
- 2 phần:
+ Phần 1: Lời kể của En-ri-cô
+ Phần 2 là toàn bộ bức thư của người bố
gửi cho con trai.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1. Hoàn cảnh bố viết thư.
- En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với
mẹ khi cô giáo đến nhà.
-> Giúp En-ri-cô suy nghĩ kĩ, nhận ra và
sửa chữa lỗi lầm, bố đã viết thư cho En-
ri-cô.
2. Lời dạy bảo nghiêm khắc của bố và
hình ảnh người mẹ hiện lên qua bức
thư.
a. Lời dạy bảo nghiêm khắc của bố:
* Thái độ của bố:
? Để diễn tả được tâm trạng của
người bố, tác giả đã sử dụng phương
thức biểu đạt nào? Tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật đó?
? Những chi tiết trên đã thể hiện
được thái độ gì của người bố?
? Em có đồng tình với người bố
không ? (hs tự bộc lộ )
? Người bố đã khuyên En ri cô
những gì?
- Không bao giờ được thốt ra những
lời nói nặng với mẹ. Con phải xin lỗi
mẹ,...
- Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để
cho chiếc hôn ấy xoá đi cái dấu vết
vong ân bội nghĩa trên trán con.
GV: Người Châu Âu coi chiếc hôn
là tượng trưng cho sự tha thứ lỗi
lầm.
? Qua bức thư, em thấy bố của En ri
cô là người như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách sử
dụng câu văn ở đoạn này? Tác dụng
của cách dùng đó?
-> Sử dụng câu cầu khiến làm cho
lời văn trở nên rõ ràng, dứt khoát .
GV: Trong thư người bố đã gợi lại
những việc làm, những tình cảm của
mẹ dành cho En ri cô. Em hãy tìm
những chi tiết, hình ảnh nói về người
mẹ?
- Mẹ đã phải thức suốt đêm ...có thể
mất con.
- Người mẹ sẵn sàng bỏ một năm
hạnh phúc...hi sinh tính mạng để cứu
sống con
? Qua lời kể của người cha, em cảm
nhận được điều gì về người mẹ?
? Khi nói về hình ảnh người mẹ tác
giả đã sử dụng phương thức biểu đạt
nào? Phương thức đó có tác dụng
gì?
-> Phương thức biểu cảm được diễn đạt
bằng các kiểu câu cảm thán, nghi vấn
làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh
động, dễ đi vào lòng người .
=>Thể hiện thái độ buồn bã, đau đớn và
tức giận .
* Lời khuyên của bố:
=> Là người bố nghiêm khắc nhưng đầy
tình thương yêu sâu sắc .
b. Hình ảnh người mẹ:
=> Là người mẹ hết lòng yêu thương
con, sẵn sàng quên mình vì con.
-> Phương thức tự sự kết hợp với miêu tả
làm nổi bật tình cảm của người mẹ.
III. TỔNG KẾT.
? Nêu những nét nghệ thuật chính
tạo nên sự thành công của văn bản?
? Nội dung mà nhà văn muốn gửi
gắm qua văn bản?
? Ý nghĩa văn bản ?
1. Nghệ thuật.
- Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra chuyện:
En-ri-cô mắc lỗi với mẹ.
- Lồng trong câu chuyện một bức thư có
nhiều chi tiết khắc họa người mẹ tận tụy,
giàu đức hi sinh, hết lòng vì con.
- Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp,
có ý nghĩa giáo dục.
2. Nội dung
- Người mẹ có vai trò vô cùng quan
trọng trong gia đình.
* Ý nghĩa :
- Người mẹ có vai trò vô cùng quan
trọng trong gia đình.
- Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi
con người
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
? Cảm nhận của em về nhân vật bố En-ri-cô?
- Chọn và học thuộc một đoạn trong thư của bố En-ri-cô có nội dung thể hiện vai
trò vô cùng lớn lao của người mẹ? Giải thích vì sao em chọ đoạn văn đó.
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Qua lỗi lầm của Enricô, theo em làm con phải cư xử ntn với cha mẹ ?
- Đọc diễn cảm đoạn thư thể hiện vai trò lớn lao của người mẹ.
- Kể lại sự ân hận của em trong một lần lỡ gây lầm lỗi để bố mẹ buồn.
* HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Đọc thêm: “Thư gửi mẹ”, “Vì sao hoa cúc” ; Tìm đọc tập “Những tấm lòng
cao cả” của A-mi-xi
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài : Nắm vững nội dung, nghệ thuật.
- Chuẩn bị bài: Cuộc chia tay của những con búp bê (từ đầu đến .... một giấc mơ
thôi)
+ Tóm tắt văn bản theo các sự việc chính.
+ Nét chính về nội dung, ý nghĩa của văn bản (lưu ý tính chất nhật dụng), nghệ
thuật đặc sắc của văn bản.
*****************************************************
Ngày dạy: 11/09/2020 (7A2)
Tiết 3,4 - Bài 2:
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
(Khánh Hoài)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu
chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn
cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn ấy.
- Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động
2. Phẩm chất :
- Yêu nước : yêu quê hương, đất nước.
- Trách nhiệm : tình cảm yêu thương con cái của bố mẹ
- Nhân ái : Biết yêu thương người thân của mình và thấy được ý nghĩa của tổ ấm gia
đình đối với bản thân
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
- Trung thực : sống yêu thương, trung thực
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: sống có trách nhiệm, sống yêu thương
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vai trò to lớn của gia đình với mỗi thành
viên
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Cảm nhận văn chương
+ Thấy được mái ấm gia đình là hạnh phúc của tuổi thơ, mọi người hãy biết giữ gìn
và bảo vệ nó
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc....
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao khi đọc thư của bố En-ri-cô " xúc động vô cùng"?
- Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Mẹ tôi"?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Cho cả lớp hát tập thể bài hát “ Ba ngọn nến lung linh”.
? Cảm nhận của em về không khí gia đình được thể hiện trong bài hát?
- Gv giới thiệu vào bài.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Dựa vào chú thích (*) em hãy nêu 1 vài
nét về văn bản?
+ GV: Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng,
xúc động, chú ý ngôn ngữ đối thoại .
+ GV đọc - HS đọc bài.
Nhận xét cách đọc
+ Đọc chú thích.
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? Truyện có những nhân vật nào? Ai là
nhân vật chính?
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Mỗi
phần từ đâu đến đâu? Nội dung của từng
phần?
+ HS theo dõi phần đầu Văn bản.
? Vì sao anh em Thành, Thuỷ phải chia đồ
chơi và chia búp bê? ( vì bố mẹ li hôn:
Thuỷ phải theo mẹ về quê ngoại - Thành ở
lại với bố)
? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng của
Thành và Thuỷ khi mẹ bảo: Thôi, 2 đứa
liệu mà chia đồ chơi ra đi?
- Hs thảo luận tìm chi tiết.
- Thuỷ: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Văn bản.
- Là văn bản nhật dụng viết về
quyền trẻ em.
- Truyện ngắn được trao giải nhì
trong cuộc thi thơ văn viết về
quyền trẻ em tổ chức tại Thuỵ
Điển 1992 của tg Khánh Hoài.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
a. Đọc.
b. Chú thích.
3. Thể loại: Truyện ngắn
4. Nhân vật.
- Nhân vật chính: Thành và
Thuỷ.
5. Bố cục: 3 phần .
+ Từ đầu -> như vậy : chia búp
bê.
+ Tiếp -> cảnh vật : chia tay lớp
học.
+ Còn lại : Hai anh em chia tay.
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Chia búp bê:
* Tâm trạng của 2 anh em
Thành - Thuỷ:
vọng, buồn thăm thẳm, mi sưng mọng vì
khóc nhiều.
- Thành: cắn chặt môi , nước mắt tuôn ra
như suối.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
tâm trạng của tác giả ở đoạn văn này?
? Đó là tâm trạng gì?
? Chi tiết nào nói về tình cảm của 2 anh em
Thành - Thuỷ?
- Thuỷ: vá áo cho anh, bắt con vệ sĩ gác cho
anh.
- Thành: chiều nào cũng đi đón em, nhường
đồ chơi cho em.
? Những chi tiết trên cho em thấy được tình
cảm của 2 anh em như thế nào?
? Việc chia búp bê diễn ra như thế nào?
- Thành: lấy 2 con búp bê đặt sang 2 phía.
- Thuỷ tru tréo lên giận dữ ...
? Lời nói và hành động của Thuỷ có gì mâu
thuẫn?
? Theo em có cách nào giải quyết được mâu
thuẫn đó không ?
(GĐ phải đoàn tụ, hai anh em không phải
chia tay nhau )
GV cho Hs đọc đoạn: Gần trưa chúng tôi
mới đến trường cảnh vật
? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng,
hành động của Thủy khi phải chia tay lớp
học?
? Những chi tiết đó chứng tỏ điều gì?
? Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thuỷ
với lớp học làm cô giáo bàng hoàng?
- Thủy không được đi học nữa.
- Cô Tâm sửng sốt. “ Trời ơi! ”, cô Tâm tái
mặt và nước mắt giàn giụa.
? Hành động của cô Tâm gợi lên điều gì?
? Chi tiết nào khiến em cảm động nhất? vì
-> Sử dụng 1 loạt các động từ,
tính từ kết hợp với phép so sánh
làm nổi rõ tâm trạng của nhân
vật.
=> Tâm trạng buồn bã, đau đớn,
khổ sở và bất lực.
* Tình cảm của 2 anh em:
=> Tình cảm yêu thương gắn bó
và luôn quan tâm, chăm sóc,
giúp đỡ lẫn nhau.
* Chia búp bê:
-> không muốn chia rẽ búp bê,
không muốn chia rẽ anh em .
2. Chia tay lớp học.
- Đứng nép vào gốc cây.
- Thủy cắn chặt môi im lặng, mắt
đăm đăm nhìn khắp sân trường.
- Bật lên khóc thút thít.
=> Thủy buồn, đau khổ vì không
muốn rời xa lớp học.
=> Gợi sự cảm thông, xót
thương cho hoàn cảnh bất hạnh
sao?
- HS tự bộc lộ.
? Em hãy giải thích vì sao khi dắt Thuỷ ra
khỏi trường, tâm trạng Thành lại “ kinh
ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường
và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”?
GV: Thành ngạc nhiên vì trong tâm hồn
đang nổi dông bão khi sắp phải chia tay với
đứa em gái bé bỏng
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả diễn biến
tâm lí nhân vật của tác giả? Cách miêu tả đó
có tác dụng gì?
GV: Đọc đoạn cuối
? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng,
hành động của Thành, Thủy khi phải chia
tay nhau?
? Chi tiết đó thể hiện điều gì?
? Kết thúc truyện, Thuỷ đã chọn cách giải
quyết như thế nào?
- Thuỷ : Đặt con Em nhỏ quằng tay vào con
vệ sĩ .
? Cách giải quyết đó có ý nghĩa gì ?
GV: Xây dựng chi tiết kết thúc chuyện như
thế, nhà văn muốn nhắn gửi với mọi người
rằng : Cuộc chia tay của các em nhỏ là rất
vô lí, là không nên có, không nên để nó xảy
ra. Ý tưởng ấy nhắc nhở những người làm
cha làm mẹ hãy sống vì con cái, cố gắng
giữ gìn tổ ấm gia đình đừng để nó tan vỡ .
? Trong truyện, búp bê có chia tay không?
Tại sao tác giả lại đặt tên truyện là “ Cuộc
chia tay của những con búp bê ”? HS thảo
luận nhóm đôi
? Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?
của Thuỷ.
-> Miêu tả diễn biến tâm lí chính
xác làm tăng thêm nỗi buồn sâu
thẳm và sự thất vọng, bơ vơ.
3. Anh em chia tay.
- Thủy: như người mất hồn, mặt
tái xanh, chạy vào nhà lấy đồ
chơi, hôn gấp gáp, dặn dò..
- Thành: khóc nức lên, đứng như
chôn chân xuống đất, nhìn theo
cái bóng của em.
=> Đau khổ, tuyệt vọng khi phải
chia tay nhau.
=> Tình anh em không thể chia
lìa .
III. TỔNG KẾT.
1. Nghệ thuật.
- Kể theo ngôi thứ nhất.
- Xây dựng tình huống tâm lí.
? Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hoài
muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì?
? Ý nghĩa của văn bản?
- Khắc họa hình tượng nhân vật
trẻ nhỏ
- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự
việc
2. Nội dung:
- Hạnh phúc gia đình vô cùng
quý giá, mọi người hãy cố gắng
bảo vệ và giữ gìn, không nên vì
bất cứ lí do gì mà làm tan vỡ
hạnh phúc gia đình.
* Ý nghĩa: Là câu chuyện của
những đứa con nhưng lại gợi cho
những người làm cha, mẹ phải
suy nghĩ. Trẻ em cần được sống
trong mái ấm gia đình. Mỗi
người cần phải biết giữ gìn gia
đình hạnh phúc.
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
? Cảm nhận của em về tình cảm gia đình được thể hiện trong văn bản?
? Qua câu chuyện này, tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì?
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG
? Liên hệ thực tế và cho biết những hậu quả mà trẻ em phải chịu sau khi cha me
chia tay là gì?
- Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thủy trong truyện ngắn “Cuộc
chia tay của những con búp bê”
* HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Tìm đọc tác phẩm văn học viết về tình cảm gia đình
- Xem kĩ lại kiến thức đã học.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị bài: Liên kết trong văn bản
+ Đọc bài, trả lời các câu hỏi, bài tập.
*****************************************************
Ngay giảng: 14/9/2020( 7A2)
TIẾT 5 - BÀI 1:
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm liên kết trong văn bản.
- Nắm được yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Phẩm chất :
- Yêu nước: yêu quê hương, đất nước.
- Nhân ái: Biết yêu thương người thân, bạn bè, thầy cô.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_1_den_5_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf