Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- HS nắm được khái niệm, ý nghĩa phó từ, các loại phó từ.

- Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (Khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ

pháp của phó từ)

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt và sử dụng phó từ.

3. Thái độ

- GD học sinh ý thức nhận biết và sử dụng phó từ trong đặt câu và tạo lập

văn bản.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, PHT

2. Học sinh: Đọc văn bản, soạn bài theo câu hỏi trong SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp:

- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi.

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, suy nghĩ 1 phút.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

pdf14 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/1/2019 Ngày giảng: 7.1 (6A6); 10/1 (6A5) Tiết 77: Tiếng Việt PHÓ TỪ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm, ý nghĩa phó từ, các loại phó từ. - Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (Khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ) 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt và sử dụng phó từ. 3. Thái độ - GD học sinh ý thức nhận biết và sử dụng phó từ trong đặt câu và tạo lập văn bản. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, PHT 2. Học sinh: Đọc văn bản, soạn bài theo câu hỏi trong SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi... 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, suy nghĩ 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV: Cho HS chơi trò chơi “tiếp sức” kể tên các từ loại đã học ở HKI -> Giời thiệu bài mới: Cïng víi mét sè tõ lo¹i c¸c em ®· ®-îc t×m hiÓu ë häc k× I nh-: danh tõ, ®éng tõ, tÝnh tõ, sè tõ, l-îng tõ ... tiết này c¸c em t×m hiÓu thªm mét tõ lo¹i míi lµ: phã tõ. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV & HS Nội dung Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi - HS đọc VD trong SGK. HĐN bàn đôi – 3P ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? - GV: Những từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ ở trên là phó từ. ? Vậy em hiểu thế nào là phó từ? ? Các phó từ ở trên đứng ở vị trí nào trong cụm từ? - Phó từ có thể đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ. - GV: Lưu ý phó từ không thể kết hợp được với danh từ. Không thể nói: đã sách, rất bút, đang thước... tuy nhiên có một số trường hợp: rất Việt Nam, rất Hà Nội (danh từ đã chuyển sang tính từ) - HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại nội dung trọng tâm. Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, suy nghĩ một phút - HS đọc bài tập trong SGK ? Tìm phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm - GV: các phó từ: lắm, đừng, không, đã, đang đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ. I. Phó từ là gì? 1. VD a. đã -> đi (động từ) + cũng -> ra (động từ) + vẫn chưa -> thấy (động từ) + thật -> lỗi lạc (tính từ) b. được -> soi (động từ) + rất -> ưa nhìn (tính từ) + ra -> to (tính từ) + rất -> bướng (tính từ) -> Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ và bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. 2. Ghi nhớ II. Các loại phó từ 1. VD a. chóng lớn <- lắm b. đừng -> trêu c. không -> trông, đã -> trông thấy , đang -> loay hoay HĐN bàn đôi – 2P ? Điền các phó từ đã tìm được ở phần 1, phần 2 vào bảng phân loại? Ý nghĩa Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Chỉ quan hệ thời gian đã, đang Chỉ mức độ thật, rất lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng, vẫn Chỉ sự phủ định không, chưa Chỉ sự cầu khiến đừng Chỉ kết quả và hướng ra, vào ChØ kh¶ n¨ng ®-îc ? Tìm thêm những phó từ khác? HS suy nghĩ 1P ? Qua bảng phân loại trên phó từ chia làm mấy loại? - HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại nội dung trọng tâm -> Phó từ chia làm hai loại lớn * Phó từ đứng trước động từ, tính từ - quan hệ thời gian - mức độ - sự tiếp diễn tương tự - sự phủ định - sự cầu khiến * Phó từ đứng sau động từ, tính từ - mức độ - khả năng - kết quả và hướng 2. Ghi nhớ * Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 - GV cho HS thảo luận nhóm 4 ( N1,2 ý a; N2,4 ý b) ? Tìm phó từ và cho biết chúng bổ sung những ý nghĩa gì cho động từ, tính từ? Các phó từ a. đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian - không: phó từ chỉ sự phủ định. - còn: phó từ chỉ sự tiếp diền. - cũng sắp: phó từ chỉ quan hệ thời gian. - đương: phó từ chỉ sự tiếp diễn. b. đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian - được: phó từ chỉ khả năng -> Bổ sung sự tiếp diễn, thời gian, phủ định, khả năng. Bài 2 - GV: Cho HS hđ cá nhân: viết đoạn văn từ 3 -> 5 câu có sử dụng phó từ diễn tả Dế Mèn trêu chị Cốc. - HS viết đoạn văn, GV gọi HS đọc, GV cùng HS nhận xét. * Hoạt động 4: Vận dụng - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn đôi - 2P ? Viết 1 đoạn văn có sử dụng phó từ và chỉ ra đó là phó từ loại nào? * Hoạt động 5: Vận dụng, sáng tạo ? Bản thân em cần làm gì để sử dụng phó từ có hiệu quả trong nói và viết? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về tích cực học bài chuẩn bị tiết 78: Sông nước Cà Mau Y/C: Đọc văn bản và soạn bài theo nội dung câu hỏi trong SGK. . Ngày soạn: 5/1/2019 Ngày giảng: 8.1.17 (6A6); 11/1 (6A5) Tiết 78: Văn học SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Đoàn Giỏi) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nắm được vài nét về tác giả và tác phẩm của nhà văn Đoàn Giỏi. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2. Kĩ năng - Nắm được nội dụng truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dung trong văn bản và sử dụng chúng khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ - GD học sinh lòng yêu quý thiên nhiên, ý thức về môi trường. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bảng phụ, PHT 2. Học sinh: - Đọc kĩ bài, soạn theo câu hỏi SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi... 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, suy nghĩ 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Ý nghĩa của truyện Bức tranh của em gái tôi? 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - GV khái cho HS tự phát biểu suy nghĩ về thiên nhiên bản làng của HS -> vào bài: Sông nước Cà Mau là đoạn trích nằm trong tác phẩm nổi tiếng Đất rừng phương Nam có sức hấp dẫn lâu bền với nhiều thế hệ bạn đọc đặc biệt là lứa tuổi thiếu niên để hiểu nội dung văn bản chúng ta vào phân tích văn bản. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV & HS Nội dung Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả? - GV: Tác phẩm Đất rừng phương Nam (1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi ? Nêu xuất xứ đoạn trích Sông nước Cà Mau? - GV: Đoạn đầu đọc chậm, đoạn sau đọc nhanh hơn, đoạn tả cảnh chợ giọng vui, linh hoạt I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả, văn bản a. Tác giả - Đoàn Giỏi (1925 - 1989), quê ở tỉnh Tiền Giang, viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. - Ông thường viết về thiên nhiên và cuộc sống con người Nam Bộ. b. Văn bản - Đoạn trích Sông nước Cà Mau trích chương 18 của tác phẩm Đất rừng phương Nam. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc ? Văn bản viết theo thể loại nào? ? Em hãy nhận xét về ngôi kể và so sánh với ngôi kể của bài trước? Tác dụng của ngôi kể? - Ngôi kể thứ nhất: nhân vật bé An đồng thời là người kể chuyện, kể những điều mắt thấy, tai nghe. ? Nêu bố cục của từng đoạn trích? Nội dung mỗi đoạn? - GV : Ghi ra bảng phụ cho học sinh quan sát. Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, suy nghĩ một phút - HS đọc lại đoạn 1 ? Toàn cảnh Cà Mau được hiện lên qua hình ảnh nào? ? Những từ ngữ hình ảnh nào làm nổi bật rõ màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy? ? Qua những âm thanh nào? ? Tác giả đã sử dụng những nghệ thuật nào? ? Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả? - HS đọc đoạn 2 ? Hãy tìm những danh từ riêng trong đoạn văn? b. Chú thích 3.Thể loại: Truyện dài 4. Ngôi kể: Ngôi thứ nhất 5. Bố cục: 4 đoạn + Đoạn 1: Khái quát về cảnh sông nước Cà Mau. + Đoạn 2: Cảnh kênh rạch, sông nước + Đoạn 3: Đặc tả cảnh dòng sông Năm Căn. + Đoạn 4: Cảnh chợ Năm Căn. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Cảnh khái quát - Một vùng sông ngòi kênh rạch rất nhiều, bủa giăng chằng chịt như mạng nhện. - Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời nước, cây, lá rừng tạo thành một thế giới xanh, xanh bát ngát. - Âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển. -> Nghệ thuật: Miêu tả, so sánh, liệt kê, điệp từ, tính từ, các giác quan. - Hình dung: Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn. 2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi - Tên các địa phương: Chà Là, Cái Keo, Bảy Háp, Mái Giầm, Ba khía... ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên? HS suy nghĩ 1P ? Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau? GV: Đoạn văn không chỉ tả cảnh mà còn xen kẻ thể loại văn thuyết minh. Giới thiệu cụ thể, chi tiết về cảnh quan, tập quán, phong tục một vùng đất nước. - HS đọc đoạn 3 HĐ cặp đôi – 3P ? Dòng sông và rừng đước Năm Căn được tác giả miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào? - GV: Lưu ý vào các động từ trong câu: Thuyền chúng tôi Năm Căn - Các động từ: thoắt qua, đổ ra, xuôi về, chúng ta không thể thay đổi các động từ trong câu ? Tìm từ miêu tả màu sắc của rừng đước, nhận xét về cách miêu tả màu sắc của tác giả? - Ba sắc thái: xanh lá mạ, xanh rêu, màu xanh chai lọ. - GV: Miêu tả các lớp cây đước từ non đến già nối tiếp nhau. ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? ? Qua đó em cảm nhận như thế nào về dòng sông Năm Căn? - GV: Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên sông nước mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt. -> Cái tên dân dã, mộc mạc theo lối dân gian. -> Thiên nhiên phong phú đa dạng, hoang sơ, gắn bó với cuộc sống lao động của con người. 3. Tả cảnh dòng sông Năm Căn - Dòng sông. + Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác. + Cá hàng đàn đen trũi... - Rừng đước: Dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận... -> NT: so sánh, quan sát tinh tế, sử dụng động từ, tính từ. -> Dòng sông Năn Căn hùng vĩ, nên thơ, trù phú. - HS đọc thầm đoạn 4 HĐ cặp đôi – 3P ? Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng hiện lên qua các chi tiết nào? - Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành đống, rất nhiều thuyền trên bến. - Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ đước; nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc. - Những nhà, những lều, những bến, những lò, những ngôi nhà bè, những người con gái, những bà cụ. HS suy nghĩ 1P ? Qua cách kể của tác giả, em hình dung như thế nào về chợ Năm Căn? Qua đó hình dung về cuộc sống của con người ở đây ntn? Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não ? Những nghệ thuật tiêu biểu được tác giả sử dụng trong văn bản? ? Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau em hãy nêu nội dung chính của văn bản? ? Nêu ý nghĩa của văn bản? 4. Cảnh chợ Năm Căn - Tấp nập, hàng hóa phong phú, thuyền bè san sát. - Chợ họp trên sông, sự đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng nói của người bán hàng. -> Kể kết hợp với miêu tả -> Quang cảnh chợ Năm Căn hiện lên vừa quen thuộc vừa lạ lùng. -> Sự tấp nập, đông vui độc đáo của chợ vùng Cà Mau. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Miêu tả từ khái quát đến cụ thể. - Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với sử dụng các phép tu từ. - Sử dụng ngôn ngữ địa phương. - Kết hợp miêu tả và thuyết minh. 2. Nội dung - Cảnh sông nước Cà Mau rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống, độc đáo. 3. Ý nghĩa - Là đoạn tríchđộc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu và tấm lòng gắn bó của tác giả với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. * Hoạt động 3: Luyện tập - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân ? Tóm tắt văn bản bằng các sự việc chính? * Hoạt động 4: Vận dụng - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn đôi - 2P ? Đóng vai nhân vật tôi, hãy kể về cảm nhận của mình về sông nước Cà Mau ? * Hoạt động 5: Vận dụng, sáng tạo ? Bản thân em cần làm gì để duy trì vẻ đẹp thiên nhiên bản làng em? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về tích cực học bài chuẩn bị tiết 79: Vượt Thác Y/C: Đọc nội dung văn bản và soạn bài theo nội dung câu hỏi trong SGK. . Ngày soạn: 5/1/2019 Ngày giảng: 9.1 (6A6) Tiết 79: Văn học VƯỢT THÁC (Võ Quảng) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Thấy được tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động. - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm: Giọng đọc phù hợp với sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích 3. Thái độ - GD học sinh lòng yêu thiên nhiên.. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bảng phụ, PHT 2. Học sinh: - Đọc kĩ bài, soạn theo câu hỏi SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi... 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, suy nghĩ 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - GV khái quát nét đẹp của con người trong lao động -> vào bài: Nếu như văn bản Sông nước Cà Mau, Đoàn Giỏi đưa người đọc tham quan về cảnh sắc thiên nhiên hùng vĩ, nên thơ, cuộc sống con người nhộn nhịp, tấp nập, trù phú của vùng đất cực nam của Tổ quốc thì .... Hoạt động của GV & HS Nội dung Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não ? Nêu một số nét tiêu biểu về tác giả? ? Văn bản được trích từ tác phẩm nào? GV: Tác phẩm viết về cuộc sống ở một làng quê ven sông Thu Bồn trong những ngày sau CMT8 và những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ. - GV hướng dẫn cách đọc: Đoạn 1: Nhẹ nhàng; đoạn 2: sôi nổi, mạnh mẽ; đoạn 3: êm ả, thoải mái. ? Dựa vào nội dung em hãy chia bố cục của bài? ? Truyện kể theo ngôi thứ mấy? I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả và văn bản a. Tác giả - Võ Quảng (1920-2007), quê ở tỉnh Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. b. Văn bản - Trích từ chương XI của tập truyện Quê Nội 2. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích 3. Bố cục: 3 phần - P1: Từ đầu -> vượt nhiều thác: Cảnh trước khi thuyền vượt thác - P2: Tiếp -> thác cổ cò: cuộc vượt thác - P3: Còn lại: cảnh vật sau cuộc vượt thác 4. Ngôi kể: Ngôi thứ 3 ? Phương thức biểu đạt chính? ? Miêu tả theo trình tự nào? Vị trí quan sát để miêu tả? Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, suy nghĩ một phút ? Văn bản có những nhân vật nào? - Dượng Hương Thư, chú Hai và Cù Lao. ? Ai là người chỉ huy trên con thuyền. - Dượng Hương Thư - HS đọc lại đoạn tác giả miểu tả cảnh sắc thiên nhiên và dòng sông đôi bờ phần đầu, phần giữa và phần cuối) HĐN – 3N – 5P N1: ? Cảnh sắc thiên nhiên đoạn ở đoạn sông vùng đồng bằng đc khác họa qua chi tiết nào? N2: ? Đến đoạn sông có nhiều thác dữ cảnh dòng sông và thiên nhiên thay đổi như thế nào? N3: ? Khi đã vượt qua đoạn sông có nhiều thác dữ cảnh dòng sông và đôi bờ hiện ra như thế nào? ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? 5. Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả - Trình tự miêu tả: Theo không gian, thời gian. - Vị trí quan sát: Trên con thuyền vượt thác. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Cảnh sắc thiên nhiên * Đoạn sông ở vùng đồng bằng - thuyền rẽ sóng lướt bon bon như nhớ núi rừng - bãi dâu trải ra bạt ngàn - thuyền bè chở hàng - vườn tược càng um tùm - chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống dòng nước - núi cao đột ngột hiện ra * Đoạn sông có nhiều thác dữ - nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng - cảnh vượt thác dữ dội * Vùng đất sau cuộc vượt thác - dòng sông chảy quanh co nhưng đã bớt hiểm trở - những cây to như những cụ già vung tay hô đám con cháu -> NT: từ láy, so sánh, nhân hóa. ? Em cảm nhận bức tranh thiên nhiên như thế nào? - GV: Ở hai đoạn: Đoạn đầu và đoạn cuối có hai hình ảnh miêu tả cây cổ thụ bên bờ sông ? Nếu ý nghĩa của hai hình ảnh trên - GV: Ở đoạn đầu được nhân hóa: chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống dòng nước: vừa như báo trước về một khúc sông dữ hiểm, vừa như mách bảo con người dồn nén sức mạnh chuẩn bị vượt thác, vừa như chứng kiến sức mạnh lòng dũng cảm của con người. - GV: Thì đến đoạn cuối những cây cổ thụ lại được ví với hình ảnh những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước: rất thích hợp với việc miêu tả cây to trong bụi cây vừa biểu hiện được tâm trạng hào hứng, phấn chấn và mạnh mẽ của con người vừa vượt qua được nhiều thác ghềnh nguy hiểm, người già hòa cùng niềm vui thắng lợi như muốn tiến bước cùng con cháu tới tương lai. - HS đọc lại đoạn 2 HĐN bàn đôi -3P ? Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác? -> Cảnh sắc thiên nhiên miền Trung vừa thơ mộng hiền hòa lại vừa hùng vĩ dữ dội 2. Nhân vật Dượng Hương Thư trong cảnh vượt thác - Ngoại hình: ở trần như một pho tượng đồng đúc, + các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa + như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ - Động tác: co người, phóng chiếc sào xuống lòng sông + thả sào, rút rào rập ràng nhanh như ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? - GV: Cho HS phân tích các hình ảnh so sánh. + như một pho tượng đồng đúc: thể hiện nét ngoại hình gân guốc, vững chắc, rắn chắc của nhân vật + như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ: phép so sánh hay vì nó gợi ra hình ảnh huyền thoại anh hùng xưa với tầm vóc và sức mạnh phi thường, vẻ dũng mãnh, tư thế hào hùng của con người trước thiên nhiên - GV: Hình ảnh so sánh thứ ba: trong cuộc sống thường ngày: nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ: khiêm tốn, nhút nhát trong cuộc đời thường nhưng lại dũng mãnh nhanh nhẹn, quyết liệt trong công việc khó khăn thử thách. ? Em cảm nhận gì về nhân vật Dượng Hương Thư? HS suy nghĩ 1P ? Qua phân tích em cảm nhân như thế nào về thiên nhiên và con người lao động trên sông Thu Bồn của miền Trung nước ta? - Thiên nhiên thơ mộng, hiền hòa rộng lớn nhưng cũng rất hùng vĩ, dữ dội. Con người lao động khỏe mạnh, quả cảm, tài trí, dũng mãnh vượt lên trên thiên nhiên và ước mơ chinh phục thiên nhiên của con người. ? Nêu những nét chính về nghệ thuật? cắt -> NT: so sánh, động từ -> Là người chỉ huy quả cảm, tài trí , mạnh khỏe, dày dạn kinh nghiệm trước thiên nhiên hùng vĩ III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Đan xen miêu tả cảnh thiên nhiên và ngoại hình, hành đông của con người ? Nội dung của văn bản? ? Qua đó làm toát lên ý nghĩa gì? - Sử dụng phép nhân hóa, so sánh có hiệu quả - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi nhiều liên tưởng 2. Nội dung - Bức tranh thiên nhiên được miêu tả theo hành trình vượt thác - Vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. 3. Ý nghĩa - Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất nước, quê hương, về lao động; từ dó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. * Hoạt động 3: Luyện tập - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân ? Tóm tắt văn bản bằng các sự việc chính? * Hoạt động 4: Vận dụng - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn đôi - 2P ? Đóng vai nhân vật Dượng Hương Thư, hãy kể về cảm nhận của mình khi vượt thác ? * Hoạt động 5: Vận dụng, sáng tạo ? Bản thân em cần làm gì để duy trì vẻ đẹp cảnh thiên nhiên bản làng em? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về tích cực học bài chuẩn bị tiết 80: So sánh Y/C: Đọc nội dung và soạn bài theo các bài tập trong SGK. .

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_21_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf
Giáo án liên quan