Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ

* Hớng khắc phục:

- Không hiểu nghĩa hoặc cha rõ nghĩa thì cha dùng ( Phải thật hiểu đúng nghĩa của từ mới dùng).

- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ phải đọc sách báo, tra từ điển và giải nghĩa từ theo 2 cách đã học.

=> Muốn sửa lỗi dùng từ sai nghĩa, cần phải hiểu đúng nghĩa và nắm đợc đầy đủ nghĩa của từ.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ (Tiếp)I. Dùng từ không đúng nghĩa:1. Tìm hiểu ví dụ? Chỉ ra cỏc lỗi dựng từ trong những cõu văn và thay cỏc từ dựng sai bằng từ khỏc .Hỡnh thức : Thảo luận nhúm đụiThời gian: 2 phỳt- Đại diện trỡnh bày.a. Yếu điểm:b. Đề bạt.c. Chứng thực.* Giải nghĩa:a. Yếu điểm: Điểm quan trọng.b. Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử).c. Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.* Sửa:a. Thay Yếu điểm = nhược điểm (hay khuyết điểm, điểm yếu kém).+ Nhược điểm: Điểm còn yếu kém.b. Thay Đề bạt = bầu.+ Bầu: Chọn bằng cách bỏ phiếu hay biểu quyết để giao cho làm đại biểu hhoăcvj giỡ một chức vụ nào đấy.c. Thay chứng thực = chứng kiến.+ Chứng kiến: Trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy ra.? Theo em vỡ sao lại cú hiện tượng dựng sai từ như trờn. Khắc phục bằng cỏch nào.-Nguyờn nhõn:+ Khụng biết nghĩa của từ+Hiểu sai nghĩa của từ+ Hiểu nghĩa khụng đày đủ* Hướng khắc phục: - Không hiểu nghĩa hoặc chưa rõ nghĩa thì chưa dùng ( Phải thật hiểu đúng nghĩa của từ mới dùng). - Muốn hiểu đúng nghĩa của từ phải đọc sách báo, tra từ điển và giải nghĩa từ theo 2 cách đã học. => Muốn sửa lỗi dùng từ sai nghĩa, cần phải hiểu đúng nghĩa và nắm được đầy đủ nghĩa của từ.2. Ghi nhớ : SGK- bản (tuyên ngôn)- (tương lai) xán lạn ;- bôn ba (hải ngoại);- (bức tranh) thuỷ mặc;- (nói năng) tuỳ tiện.Bài tập 1/75. Lựa chọn kết hợp từ đúng:II. Luyện tậpa) khinh khỉnh, khinh bạc........................: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.b) khẩn thiết, khẩn trương........................: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.c) buâng khuâng, băn khoăn......................: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.Khinh khỉnhKhẩn trươngBăn khoănBài tập 2/76. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:Bài tập 3/76. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú vào bụng ông Hoạt.( Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc.a. Thay từ: đá = đấm. Tống = tung.VD: Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào bụng ông Hoạt.+ .... tung một cú đá vào bụng ông Hoạt.b. Thay: thực thà = thành khẩn. Bao biện = nguỵ biện.c. Thay: tinh tú = tinh tuý. Hàng ngày Nam phải hỗ trợ mẹ những việc vật trong nhà.+ Hỗ trợ: Giúp đỡ lẫn nhau, giúp đỡ thêm vào.ý định thông báo: Hàng ngày Nam giúp đỡ mẹ những công việc vặt trong nhà.->Dùng từ hỗ trợ không đúng. Chữa: thay từ hỗ trợ = giúp đỡ (giúp). Bài tập 3/76. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:Bài tập củng cố: Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều trong học tập.Tôi có nghe phong phanh chuyện gia đình bạn Hải chuyển nhà đi.Em rất thích đọc truyện dân dã.a) Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều trong học tập. => Lỗi lặp từ => Sửa lỗi: Bỏ 1 trong 2 từ nỗ lực hoặc cố gắng: + Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực rất nhiều trong học tập. + Hai tháng qua, lớp em đã cố gắng rất nhiều trong học tập.b) Tôi có nghe phong phanh chuyện gia đình bạn Hải chuyển nhà đi. => Lỗi lẫn lộn các từ gần âm => Sửa lỗi: Tôi có nghe phong thanh chuyện gia đình bạn Hải chuyển nhà đi.c) Em rất thích đọc truyện dân dã. => Lỗi dùng từ không đúng nghĩa => Sửa lỗi: Em rất thích đọc truyện dân gianCác lỗi thường gặp và cách sửa:Lỗi lặp từ => cách sửa: Bỏ từ lặp .Lỗi lẫn lộn các từ gần âm => Nhớ chính xác hình thức ngữ âm.Lỗi dùng từ không đúng nghĩa => Tra từ điển để biết chính xác nghĩa của từ. Không hiểu, chưa rõ nghĩa của từ thì không dùng.Hướng dẫn về nhà:Nắm được các lỗi thường gặp và cách sửa lỗi.Hoàn thành bài tập.Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết ( khái niệm truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, nội dung và ý nghĩa các truyện đã học, các chi tiết có ý nghĩa, phỏt biểu cảm nghĩ về nhõn vật ).

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_27_chua_loi_dung_tu.ppt