I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét cơ bản về cuộc đời của tác giả và hoàn cảnh sáng
tác văn bản.
- Nét chính về nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc: Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng.
3. Thái độ: Yêu mến, tự hào về cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực
sáng tạo, năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGV, SGK. Ảnh chân dung nhà văn Võ Quảng.
2. Học sinh :
a)Trước giờ lên lớp: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
b)Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá
nhân và nhóm.
c) Sau giờ lên lớp: Tiếp tục tìm hiểu tác phẩm Quê nội.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, thảo luận nhóm.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 79: Văn bản "Vượt thác" - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6A3 - 10/01/2020
Tiết 79 - Văn bản:
VƯỢT THÁC
(Trích Quê nội - Võ Quảng)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét cơ bản về cuộc đời của tác giả và hoàn cảnh sáng
tác văn bản.
- Nét chính về nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc: Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng.
3. Thái độ: Yêu mến, tự hào về cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực
sáng tạo, năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGV, SGK. Ảnh chân dung nhà văn Võ Quảng.
2. Học sinh :
a)Trước giờ lên lớp: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
b)Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá
nhân và nhóm.
c) Sau giờ lên lớp: Tiếp tục tìm hiểu tác phẩm Quê nội.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản Sông nước Cà Mau?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Nếu như trong văn bản Sông nước Cà Mau - Đoàn Giỏi đã đưa người đọc
tham quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp của vùng đất cực Nam Tổ quốc ta, thì
Vượt thác trích truyện Quê Nội - Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông
Thu Bồn, thuộc miền Trung Trung Bộ đến tận thượng nguồn lấy gỗ. Bức tranh
phong cảnh sông nước và đôi bờ miền Trung này cũng không kém phần lí thú.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Yêu cầu HS đọc chú thích *
? Hãy nêu những hiểu biết của em
về tác giả?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả- Văn bản
a. Tác giả
- Võ Quảng: (1920- 2007) quê ở tỉnh
Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết
? Hãy nêu những hiểu biết của em
về tác phẩm?
Tác phẩm viết về cuộc sống ở một
làng quê ven sông Thu Bồn trong
những ngày sau Cách mạng tháng tám
1945 và những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp.
- GV HD đọc và đọc mẫu.
HS đọc. Các HS nhận xét.
? Em hãy khái quát ND chính của
VB?
Cảnh dòng sông Thu Bồn, cảnh vượt
thác và hình ảnh dượng Hương Thư
khi vượt thác.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú
thích
- Chú ý các thành ngữ:Chảy đứt đuôi
rắn: nhanh mạnh, từ trên cao xuống,
dòng nước như bị ngắt ra; Nhanh như
cắt: Rất nhanh và dứt khoát.
- Hiệp sĩ: người có sức mạnh và lòng
hào hiệp, hay bênh vực và giúp người
bị nạn.
? Dựa vào nội dung em hãy chia bố
cục của bài
? VB thuộc thể loại nào?
? Xác định vị trí để quan sát của tác
giả? Vị trí quan sát ấy có thích hợp
không? Vì sao?
- GV: Gọi HS đọc đoạn đầu
? Cảnh dòng sông được miêu tả
bằng những chi tiết nào?
? Tại sao tác giả miêu tả sông chỉ
bằng hoạt động của con thuyền?
HSHĐNĐ -4P trả lời 2 câu hỏi sau:
? Cảnh bờ bãi ven sông được miêu
tả bằng những chi tiết nào?
truyện cho thiếu nhi.
b. Văn bản:
- Vượt thác trích từ chương XI của tác
phẩm Quê nội
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc
b. Chú thích.
3. Bố cục: 3 phần.
4. Thể loại
- Thể loại: Truyện dài.
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cảnh thiên nhiên
- Cảnh dòng sông: chảy chầm chậm,
êm ả, gió nồm thổi, cánh buồm nhỏ
căng phồng, rẽ sóng lướt bon bon...chở
đầy sản vật.
Con thuyền là sự sống của sông.
- Hai bên bờ:
+ Bãi dâu trải bạt ngàn.
+ Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt
đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống
nước.
+ Những dãy núi cao sừng sững;
? Nhận xét của em về nghệ thuật
miêu tả?
? Qua đó tác giả đã làm hiện lên
một thiên nhiên như thế nào?
HĐ cá nhân
? Theo em có được cảnh tượng
thiên nhiên như thế là do cảnh vốn
như thế hay người tả ra như thế?
GV: Bình: Võ quảng là nhà văn của
quê hương Quảng Nam. Những kỉ
niệm sâu sắc về dòng sông Thu Bồn
đã khiến văn bản tả cảnh của ông sinh
động, đầy sức sống. Từ đây sẽ thấy:
muốn tả cảnh sinh động, ngoài tài
quan sát, tưởng tượng phải có tình
cảm với cảnh.
GV: Cảnh núi còn báo hiệu đoạn sông
lắm thác nhiều ghềnh đang đợi đón.
? Người lao động được miêu tả
trong văn bản này là Dượng Hương
Thư. Lao động của dượng HT diễn
ra trong hoàn cảnh nào?
? Em nghĩ gì về hoàn cảnh LĐ của
dượng HT?
? Hình ảnh dượng HT vượt thác
được miêu tả như thế nào?
? Theo em nghệ thuật nổi bật ở
đoạn văn này là gì? Tác dụng ?
? Các hình ảnh so sánh đó có ý
nghĩa gì trong việc phản ánh người
LĐ và biểu hiện tình cảm của tác
giả?
+ Những cây to mọc giữa những bụi
lúp xúp nom xa như những cụ già vung
tay hô đám con cháu tiến về phía
trước.
Dùng nhiều từ láy gợi hình, phép
nhân hoá, phép so sánh
->Cảnh trở nên rõ nét, sinh động.
Cảnh thiên nhiên đa dạng phong
phú, giàu sức sống. Thiên nhiên vừa
tươi đẹp, vừa nguyên sơ, cổ kính.
2. Cuộc vượt thác của Dượng Hương
Thư
- Hoàn cảnh: lái thuyền vượt thác giữa
mùa nước to. Nước từ trên cao phóng
giữa hai vách đá dựng đứng. Thuyền
vùng vằng cứ chực tụt xuống.
Đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới
sự dũng cảm của con người.
- Hình ảnh dượng Hương Thư: Như
một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt
cuồn cuộn...ghì trên ngọn sào giống
như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai
linh hùng vĩ.
- Hành động: co người phóng chiếc sào
xuống dòng sông, ghì chặt trên sào.
-> NT so sánh
->Nổi bật hình ảnh con người rắn chắc,
bền bỉ, quả cảm, có khả năng thể chất
và tinh thần vượt lên gian khó.
Đề cao sức mạnh của người lao
động trên sông nước. Biểu hiện tình
cảm quý trọng đối với người lao động.
? NT đặc sắc của đoạn trích là gì?
? Nêu giá trị nội dung của văn bản?
? Cho biết ý nghĩa của văn bản
HĐNĐ - 2p
? Miêu tả cảnh vượt thác, tác giả
muốn thể hiện tình cảm nào đối với
quê hương?
+ Tình yêu thiên nhiên.
+ Tình yêu con người LĐ gian khổ
mà hào hùng.
+ Tình yêu đất nước.
HS đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm .
? Em học tập được gì về nghệ thuật
miêu tả của tác giả?
-Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan
sát. Có trí tưởng tượng.
-Có cảm xúc đối với đối tượng miêu
tả trong văn bản.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và
miêu tả ngoại hình, hành động của con
người.
- Sử dụng phép nhân hóa, so sánh
phong phú, có hiệu quả.
- Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc,
chọn lọc.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh,
biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng.
2. Nội dung
-Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của
con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi
bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con
người lao động trên nền cảnh thiên
nhiên hùng vĩ
3.Ý nghĩa
- Vượt thác là một bài ca về thiên
nhiên, đất nước quê hương, về lao
động, từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu
đất nước, dân tộc của nhà văn.
*Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ở lớp
? Em có cảm nhận như thế nào về con người lao động trên sông nước?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Tìm đọc tác phẩm Quê nội - Võ Quảng.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học: giá trị nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của VB.
- Chuẩn bị bài: “ Buổi học cuối cùng”. Yêu cầu:
+ Tìm hiểu tác giả, nhân vật chính, nội dung chính của truyện.
+ Ý nghĩ, tâm trạng của cậu bé Phơ-răng?
+ Hình ảnh thầy Ha-men được miêu tả như thế nào?
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_79_van_ban_vuot_thac_nam_hoc_2019.pdf